Bài 8. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau - Toán lớp 7

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 8. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 64 trang 31 SGK Toán 7 tập 1

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: frac{a}{b} = frac{c}{d} = frac{e}{f} = frac{{a + c + e}}{{b + d + f}} = frac{{a c + e}}{{b d + f}} LỜI GIẢI CHI TIẾT Gọi x, y, z, t lần lượt là  số học sinh các khối 6, 7, 8, 9,  x,y,z,t in {N^} Theo đề bài Số học sinh bốn khối 6,7,8,9 t

Bài 64 trang 31 SGK Toán 7 tập 1

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: frac{a}{b} = frac{c}{d} = frac{e}{f} = frac{{a + c + e}}{{b + d + f}} = frac{{a c + e}}{{b d + f}} LỜI GIẢI CHI TIẾT Gọi x, y, z, t lần lượt là  số học sinh các khối 6, 7, 8, 9,  x,y,z,t in {N^} Theo đề bài Số học sinh bốn khối 6,7,8,9 t

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 8 - Chương 1 - Đại số 7

BÀI 1: Ta có : {x over y} = {3 over 4} Rightarrow {x over 3} = {y over 4} Rightarrow {{ 3x} over { 9}} = {{5y} over {20}} = {{ 3x + 5y} over { 9 + 20}} = {{33} over {11}} = 3 Do đó 3x = 3left { 9} right Rightarrow  3x =   27 Rightarrow x = 9 5y = 3.20 Rightarrow 5y = 60

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 8 - Chương 1 - Đại số 7

BÀI 1: Ta có : {x over y} = {3 over 4} Rightarrow {x over 3} = {y over 4} Rightarrow {{ 3x} over { 9}} = {{5y} over {20}} = {{ 3x + 5y} over { 9 + 20}} = {{33} over {11}} = 3 Do đó 3x = 3left { 9} right Rightarrow  3x =   27 Rightarrow x = 9 5y = 3.20 Rightarrow 5y = 60

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 8 - Chương 1 - Đại số 7

BÀI 1:  Ta có: {a over 2} = {b over 3} Rightarrow {a over b} = {2 over 3} = {{10} over {15}} Rightarrow {a over {10}} = {b over {15}}. Tương tự {b over 5} = {c over 4} Rightarrow {b over {15}} = {c over {12}}. Khi đó ta có {a over {10}} = {b over {15}} = {c over {12}} = {{a b

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 8 - Chương 1 - Đại số 7

BÀI 1:  Ta có: {a over 2} = {b over 3} Rightarrow {a over b} = {2 over 3} = {{10} over {15}} Rightarrow {a over {10}} = {b over {15}}. Tương tự {b over 5} = {c over 4} Rightarrow {b over {15}} = {c over {12}}. Khi đó ta có {a over {10}} = {b over {15}} = {c over {12}} = {{a b

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 8 - Chương 1 - Đại số 7

BÀI 1: Ta có {{{x^2}} over 9} = {{{y^2}} over {16}} = {{{x^2} + {y^2}} over {9 + 16}} = {{100} over {25}} = 4. Do đó {x^2} = 4.9 = 36 Rightarrow x =  pm 6;,{y^2} = 4.16 = 64 Rightarrow y =  pm 8. BÀI 2: Gọi số tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng theo thứ tự  là x, y, z

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 8 - Chương 1 - Đại số 7

BÀI 1: Ta có {{{x^2}} over 9} = {{{y^2}} over {16}} = {{{x^2} + {y^2}} over {9 + 16}} = {{100} over {25}} = 4. Do đó {x^2} = 4.9 = 36 Rightarrow x =  pm 6;,{y^2} = 4.16 = 64 Rightarrow y =  pm 8. BÀI 2: Gọi số tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng theo thứ tự  là x, y, z

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 8 - Chương 1 - Đại số 7

BÀI 1: Đặt {x over 4} = {y over 7} = k Rightarrow x = 4k và y = 7k. Lại có x.y = 112 hay 4k.7k = 112 Rightarrow 28{k^2} = 112 Rightarrow {k^2} = 4 Rightarrow k =  pm 2. Với k = 2 ta có x = 4.2 = 8;,y = 7.2 = 14. Với k = 2 ta có x = 4.left { 2} right =  8;,y = 7.left {

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 8 - Chương 1 - Đại số 7

BÀI 1: Đặt {x over 4} = {y over 7} = k Rightarrow x = 4k và y = 7k. Lại có x.y = 112 hay 4k.7k = 112 Rightarrow 28{k^2} = 112 Rightarrow {k^2} = 4 Rightarrow k =  pm 2. Với k = 2 ta có x = 4.2 = 8;,y = 7.2 = 14. Với k = 2 ta có x = 4.left { 2} right =  8;,y = 7.left {

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 8 - Chương 1 - Đại số

BÀI 1: Ta có 4x = 3y Rightarrow {x over 3} = {y over 4} = k Rightarrow x = 3k;,y = 4k Lại có x.y = 12 hay 3k.4k = 12 Rightarrow 12{k^2} = 12 Rightarrow {k^2} = 1 Rightarrow k =  pm 1. Với k = 1, ta có x = 3;y = 4. Với k = 1, ta có x =  3;y =  4. BÀI 2: Gọi số đo ba góc

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 8 - Chương 1 - Đại số

BÀI 1: Ta có 4x = 3y Rightarrow {x over 3} = {y over 4} = k Rightarrow x = 3k;,y = 4k Lại có x.y = 12 hay 3k.4k = 12 Rightarrow 12{k^2} = 12 Rightarrow {k^2} = 1 Rightarrow k =  pm 1. Với k = 1, ta có x = 3;y = 4. Với k = 1, ta có x =  3;y =  4. BÀI 2: Gọi số đo ba góc

Giải bài 54 trang 30 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1

Ta có : dfrac{3}{5}=dfrac{y}{5}=dfrac{x+y}{3+5}=dfrac{16}{8}=2 Rightarrow x = 2.3 = 6 y = 5.2 = 10 Vậy x = 6 ; y = 10

Giải bài 55 trang 30 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1

Ta có : x :2 = y : 5 Rightarrow dfrac{x}{2} = dfrac{y}{5}= dfrac{xy}{25} = dfrac{7}{7} = 1 Rightarrow x = 2.1 = 2  ;       y = 5.1 = 5 Vậy x = 2    ;  y = 5

Giải bài 56 trang 30 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1

Gọi chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật lần lượt là xm; ym; x,y >0,m; Ta có : dfrac{x}{y} = dfrac{2}{5} Chu vi hình chữ nhật bằng 28m nên :  2x + y = 28 Rightarrow x + y = 14 Ta có: dfrac{x}{y} = dfrac{2}{5}  Rightarrowdfrac{x}{2} = dfrac{y}{5} = dfrac{x+y}{2+5} = dfrac{14}

Giải bài 57 trang 30 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1

Gọi số viên bi của ba bạn Minh, Hùng và Dũng lần lượt là x; y và z. Ta có   x : y : z = 2 : 4 : 5 và x + y + z =44 x : y : z = 2 : 4 :5 Rightarrow dfrac{x}{2} = dfrac{y}{4} = dfrac{z}{5} = dfrac{x +y+z}{2+4+5} = dfrac{44}{11} = 4 Rightarrow x = 2.4 = 8 ; y = 4.4 = 16 ; z = 5.4 = 20 Vậy

Giải bài 58 trang 30 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1

Gọi số cây trồng được của lớp 7A và lớp 7B lần lượt là x và y. Ta có dfrac{x}{y} = 0,8 = dfrac{4}{5} và y x = 20 dfrac{x}{y} = dfrac{4}{5} Rightarrow dfrac{x}{4}= dfrac{y}{5} = dfrac{yx}{54}=20 Rightarrow  x = 4.20 = 80 ; y = 5.20 = 100 Vậy lớp 7A trồng được 80 cây, lớp 7B trồng được

Giải bài 59 trang 31 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1

a 2,04 : 3,12 = dfrac{204}{100} : dfrac{312}{100} = dfrac{204}{100}.dfrac{100}{312} = dfrac{17}{26} = 17 : 26 b 1dfrac{1}{2} : 1,25 = dfrac{3}{2} : dfrac{125}{100} = dfrac{3}{2}. dfrac{100}{125} = dfrac{6}{5} = 6 :5 c 4 : 5dfrac{3}{4} = 4 : dfrac{23}{4} = 4 . dfrac{4}{23} = dfrac

Giải bài 60 trang 31 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1

a dfrac{1}{3}x : dfrac{2}{3}= 1dfrac{3}{4} :dfrac{2}{5} Rightarrow dfrac{x}{3}:dfrac{2}{3} = dfrac{7}{4}:dfrac{2}{5} Rightarrow dfrac{x}{3} = dfrac{dfrac{7}{4}.dfrac{2}{3}}{dfrac{2}{5}} Rightarrow dfrac{x}{3} = dfrac{7}{6}.dfrac{5}{2} Rightarrow dfrac{x}{3} = dfrac{35}{12}

Giải bài 61 trang 31 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1

BCNN3;4 = 12 nên ta biến đổi như sau : dfrac{x}{2}=dfrac{y}{3} Rightarrow dfrac{x}{2.4} = dfrac{y}{3.4} Rightarrow dfrac{x}{8}= dfrac{y}{12}   1 dfrac{y}{4}=dfrac{z}{5} Rightarrow dfrac{y}{3.4} = dfrac{z}{5.3} Rightarrow dfrac{y}{12}= dfrac{z}{15}  2 Từ 1 và 2 suy ra dfrac{x}{8

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 8. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau - Toán lớp 7 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!