Bài 42. Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol và phenol - Hóa lớp 11
Bài 1 trang 195 - Sách giáo khoa Hóa 11
Dẫn xuất có công thức: C4H9Cl. Công thức cấu tạo: CH3CH2CH2CH2Cl butyl clorua Các đồng phân: CH3CH2CHCH3 overset{mid}{Cl} secbutyl clorua CH3CHCH2Cl overset{mid}{CH3} isobutyl clorua o
Bài 1 trang 195 SGK Hóa học 11
Với dẫn xuất halogen và ancol đều có: + Đồng phân cấu tạo về mạch C mạch nhánh và mạch không phân nhánh + Đồng phân về vị trí nhóm halogen hoặc ancol Tên gọi của dẫn xuất halogen = số chỉ vị trí nhóm halogen + tên halogen + số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính Tên gọi của ancol = số
Bài 2 trang 195 - Sách giáo khoa Hóa 11
C2H5Br + NaOH xrightarrow[]{t^0 cao} C2H5OH + NaBr C2H5Br + NaOH xrightarrow[]{C2H5OH, t^0} C2H4 + NaBr + H2O
Bài 2 trang 195 SGK Hóa học 11
Ghi nhớ: dẫn xuất halogen phản ứng với dd NaOH trong môi trường nước thì tạo ra ancol, phản ứng với dd NaOH môi trường rượu thì tạo ra anken => từ đó viết được PTHH LỜI GIẢI CHI TIẾT a C2H5Br + NaOH overset{t^{circ}}{rightarrow} C2H5OH + NaBr b C2H5Br + NaOH overset{C{2}H{5}OH,t^{circ}}{
Bài 3 trang 195 - Sách giáo khoa Hóa 11
a Với etanol: C2H5OH + Na rightarrow C2H5ONa + dfrac{1}{2}H2 uparrow C2H5OH + NaOH rightarrow không xảy ra phản ứng. C2H5OH + Br2 rightarrow không xảy ra phản ứng. C2H5OH + HNO3 xrightarrow[]{t^0} C2H5NO3 + H2O b với phenol: C6H5OH + Na rightarrow C6H5ONa + dfrac{1}{2}H2uparrow
Bài 3 trang 195 SGK Hóa học 11
ancol không có phản ứng với ba chất trên Phenol có tính axit nên phản ứng được với cả 3 chất trên LỜI GIẢI CHI TIẾT C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O C6H5OH + 3Br2 → Br3 C6H2OH + 3HBr C6H5OH + HNO3 → NO23 C6H2OH + 3 H2O
Bài 4 trang 195 - Sách giáo khoa Hóa 11
Ghi Đ Đúng hoặc S Sai vào ô trống cạnh các câu sau: a Hợp chất C6H5CH2OH không thuộc loại hợp chất phenol mà thuộc loại ancol thơm. Đ b Ancol etylic có thể hòa tan tốt phenol, nước Đ c Ancol và ph
Bài 4 trang 195 SGK Hóa học 11
a Đ b Đ c Đ d Đ e D g S vì đây là sự hòa tan hóa học, có xảy ra phản ứng: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O h S vì tính axit của phenol rất yếu nên không làm quỳ tím chuyển màu
Bài 5 trang 195 - Sách giáo khoa Hóa 11
a 2CH4 xrightarrow[]{1500^0C} CH equiv CH + 3H2 1 CH equiv CH + H2 xrightarrow[]{Pd/PbCO3} CH2=CH2 2 CH2=CH2 + H2O xrightarrow[]{H2SO4,t^0}C2H5OH 3 C2H5OH + O2 x
Bài 5 trang 195 SGK Hóa học 11
a CH4 overset{1500^{circ}}{rightarrow}C2H2 xrightarrow[pd,t^{circ}]{+ H{2}} C2H4 xrightarrow[H^{+},t^{circ}]{+ H{2}O} C2H5OH xrightarrow[men]{+O{2}} CH3COOH b C6H6 overset{+Br{2}/Fe}{rightarrow} C6H5Br overset{NaOH}{rightarrow} C6H5ONa overset{+CO{2}, H{2}O}{rightarro
Bài 6 trang 195 - Sách giáo khoa Hóa 11
a C2H5OH + Na rightarrow C2H5ONa + dfrac{1}{2}H2 xmol dfrac{x}{2} mol C6H5OH + Na rightarrow C6H5ONa + dfrac{1}{2}H2 ymol dfrac{y}{2} mol C6H5OH + 3Br2 xrightarrow[]{H2SO4 đặc} C6H
Bài 6 trang 195 SGK Hóa học 11
Khi cho tác dụng với Na thì cả phenol và natri cùng phản ứng Còn khi tác dụng với dd nước brom chỉ có mình phenol phản ứng Từ số mol kết tủa => số mol của phenol Từ tổng số mol của khí H2 => số mol của ancol LỜI GIẢI CHI TIẾT
Bài 7 trang 195 - Sách giáo khoa Hóa 11
Các chất : C6H5OH; C2H5OH; CH3OCH3; CH3OH. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là: C6H5OH do liên kết H mạnh nhất. Vì vậy, chúng ta CHỌN A
Bài 7 trang 195 SGK Hóa học 11
Ghi nhớ: chất có liên kết hidro càng mạnh và phân tử khối càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao LỜI GIẢI CHI TIẾT ĐÁP ÁN A
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!