Bài 28. Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng - Hóa lớp 12

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 28. Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 1 trang 132 - sách giáo khoa Hóa 12

Gọi x là số mol của NaOH  Gọi y là số mol của KOH Ta có: begin{cases} 40x + 56y = 3,0458,5x + 74,5y=4,15end{cases} Leftrightarrow begin{cases} x = 0,02 x = 0,04end{cases} Suy ra: m{NaOH}=0,02 times 40=0,8g m{KOH}= 0,04 times 56= 2,24g Vì vậy chúng ta chọn D

Bài 1 trang 132 SGK Hóa học 12

Gọi số mol của NaOH và KOH lần lượt là x và y mol PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O x                       x mol KOH + HCl → KCl + H2O y                      y mol left{ begin{gathered} sum {{m{hh}} = 40x + 56y = 3,04} hfill sum {{m{hh,muoi}}, = 58,5x, + 74,5y = 4,15} hfill end{gather

Bài 2 trang 132 - sách giáo khoa Hóa 12

Ta có: n{CO2}= dfrac {6,72}{22,4}=0,3 mol Ta thấy: I<n{CO2}: n{CaOH2} = 0,3 : 0,25 <2 Vậy xảy ra 2 phản ứng: CO2 + CaOH2 rightarrow CaCO3 + H2O xmol     xmol               xmol 2CO2 + CaOH2 rightarrow CaHCO32 2ymol      ymol             ymol Ta có hệ phương trình: begin{cases}x+y=0,25

Bài 2 trang 132 SGK Hóa học 12

Lập tỉ lệ k = frac{{{n{C{O2}}}}}{{{n{Ca{{OH}2}}}}} Nếu k ≤ 1 => chỉ tạo muối CaCO3. Mọi tính toán theo số mol của CO2 CO2 + CaOH2 → CaCO3↓ + H2O => nCaCO3 = nCO2 => mCaCO3 = ? Nếu k ≥ 2 => chỉ tạo muối CaHCO32. Mọi tính toán theo số mol của CaOH2 2CO2 + CaOH2 → CaHCO32 => mCaCO3 = 0 Nếu 1 < k < 2

Bài 3 trang 132 - sách giáo khoa Hóa 12

Na2CO3 có thể dùng là mềm nước cứng có tính vĩnh cửu. CaSO4 + Na2CO3 rightarrow Na2SO4 + CaCO3downarrow CaHCO32 + Na2CO3 rightarrow 2NaHSO4 + CaCO3downarrow Vì vậy chúng ta chọn C

Bài 3 trang 132 SGK Hóa học 12

Ghi nhớ: Nước cứng vĩnh cửu là nước chứa các ion:  Ca2+; Mg2+; SO42; Cl => Chọn chất làm kết tủa được ion Ca2+; Mg2+ sẽ làm mềm được nước.   LỜI GIẢI CHI TIẾT Dùng Na2CO3 để làm mềm nước cứng vĩnh cửu ĐÁP ÁN C

Bài 4 trang 132 - sách giáo khoa Hóa 12

Phương trình hóa học: MgCO3 + 2HCl rightarrow MgCl2 + CO2 + H2O            1 BaCO3 + 2HCl rightarrow BaCl2 + CO2 + H2O              2 CO2 + CaOH2 rightarrow CaCO3 + H2O                       3 Theo 1,2,3 để lượng kết tủa B thu được là lớn nhất thì: n{CO2} = n{MgCO3} + n{BaCO3} = 0,2 mol T

Bài 4 trang 132 SGK Hóa học 12

Kết tủa thu được lớn nhất khi  nCaCO3  = nCaOH2 = nCO2 Tức tất cả lượng CO2 sinh ra từ phản ứng phân hủy CaCO3 và MgCO3 chuyển hết thành CaCO3↓ Gọi số mol của MgCO3 và BaCO3 lần lượt là x và y mol begin{gathered} left{ begin{gathered} sum {{n{C{O2}}} = x + y = 0,2} hfill sum {{m{hh}} = 84

Bài 5 trang 132 - sách giáo khoa Hóa 12

Để điều chế kim loại kiềm và kiềm thổ, người ta điện phân nóng chảy muối halogen:  CaCl2 xrightarrow[]{đpnc} Ca + Cl2 Vì vậy, chúng ta chọn B

Bài 5 trang 132 SGK Hóa học 12

Để điều chế các kim loại kiềm và kiềm thổ , Mg, Al ta dùng phương pháp điện phân nóng chảy muối clorua tương ứng của chúng. LỜI GIẢI CHI TIẾT CaC{l2}xrightarrow{{đpnc}}Ca, + C{l2} ĐÁP ÁN B

Bài 6 trang 132 - sách giáo khoa Hóa 12

Ta có: n{CaCO31}=0,03 mol          n{CaCO33}=0,02 mol Khi đun nóng được thêm kết tủa nên ta có muối CaHCO32. CO2 + CaOH2 rightarrow CaCO3 + H2O                         1 0,03mol                    0,03mol 2CO2 + CaOH2 rightarrow CaHCO32                            2 0,04mol               

Bài 6 trang 132 SGK Hóa học 12

Viết phương trình hóa học xảy ra, tính toán theo phương trình hóa học CO2 + CaOH2 → CaCO3↓ + H2O                                      1 2CO2 + CaOH2 → CaHCO3                                            2 CaHCO33 xrightarrow{{{t^0}}} CaCO3 + CO2 + H2O                             3 LỜI GIẢI CHI TIẾT

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 28. Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng - Hóa lớp 12 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!