Tổng hợp lý thuyết thì tương lai tiếp diễn chính xác nhất
Bạn muốn vận dụng kiến thức của mình vào giải bài tập thì tương lai tiếp diễn? Cunghocvui sẽ đưa ra cho bạn những bài tập để bạn nắm chắc kiến thức về thì tương lai tiếp diễn, nhưng trước tiên hãy đi vào tìm hiểu sơ lược kiến thức căn bản của thì này nhé!
I) Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn
1) Khẳng định
S + will + be + V-ing.
Lưu ý: Động từ tobe để ở dạng nguyên thể là "be"
2) Phủ định
S + will + not + be + V - ing.
Lưu ý: Với câu phủ định ta thêm "not" vào phía trước "be"
3) Nghi vấn
Will + S + be + V - ing
Lưu ý:
- Với câu nghi vấn ta chỉ việc đảo "will" lên trước chủ ngữ.
- Câu trả lời:
- Yes, S + will
- No, S + won't
(Bảng cấu trúc thì tương lai tiếp diễn)
Có thể bạn quan tâm: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh 12 năm học
II) Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
- Thì tương lai tiếp diễn thường được dùng để:
- Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định ở tương lai.
- VD: Next week at this time, you will be going to shopping.
- Diễn tả hành động đang xảy ra ở tương lai thì có một hành động khác xảy ra xen vào.
- VD: I will be studying when you retuen this evening.
- Phân biệt cách dùng thì tương lai tiếp diễn:
- Giống: Đều diễn tả một hành động đang xảy ra ở tương lai.
- Khác: Một cách dùng để diễn tả hành động xảy ra ở tương lai, có thời điểm xác định. Còn một hành động đang xảy ra ở tương lai thì có một hành động khác xảy ra xen ngang vào hành động thứ nhất, lúc này hành động thứ nhất bị tạm dừng.
III) Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Trong thì tương lai tiếp diễn dấu hiệu nhận biết bao gồm:
- As this time/ At this moment + thời gian trong tương lai.
- At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai.
Có thể bạn quan tâm: Tổng hợp tất tần tật lý thuyết về thì hiện tại hoàn thành
Tổng hợp kiến thức tổng quát về thì hiện tại tiếp diễn
IV) Bài tập thì tương lai tiếp diễn
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc đơn
1) They are staying at the hotel in London. At this time tomorrow, they (travel) _______ in Vietnam.
2) Daisy (sit) __________ on the plane at 9 am tomorrow.
3) He (work) _______ at this moment tomorrow.
4) They (make) _________ their presentaion at this time tomorrow morning.
Đáp án:
1) will be travelling
2) will be visiting
3) will be work
4) wil be making
Bài tập 2: Hoàn thành đoạn hội thoai dưới đây
1) A: Where is Tim going to meet us?
B: He (wait) ___(1)___ for us when our train arrives. I am sure he (stand) _____(2)_____ on the platform when we pull in to the station.
A: And then whats?
B: We (pick) _____ (3)_____ Michele up at work.
2) A: Just think, next week at this time, I lie ______(4)_____ on a tropical beach in Maui drinking Mai Tais and eating pineapple.
B: While you are luxuriating on the beach, I (strees) _____(5)_______ out over this marketing project. How are you going to enjoy yourself knowing that I am working so hard?
A: I'll manage somehow.
B: You're terrible. Can't you take me with you?
A: No. But I (send) _____(6)_____ you a postcard of a beautifull, white sand baech.
B: Grear, that (make) _______(7)_______ me fell much better.
Đáp án
1) will be waiting
2) will be standing
3) will pick
4) will be lying
5) will be streesing
6) will send
7) will make
Trên đây là bài viết tổng hợp kiến thức lý thuyết về thì tương lai tiếp diễn, hy vọng sẽ giúp được cho bạn trong quá trình học tập các thì trong tiếng Anh. Hãy để lại comment thắc mắc cũng như ý kiến của bạn ở phía dưới bài viết nhé! Thấy hay hãy like và chia sẻ <3