Tất tần tật về câu gián tiếp trong Tiếng anh chuẩn nhất
Nếu bạn vẫn còn đang hoang mang về câu gián tiếp thì hãy Cunghocvui tìm hiểu về loại câu này. Bài viết sẽ đi từ những kiến thức căn bản như câu gián tiếp trong tiếng anh là gì, cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp và bài tập vận dụng của từng loại.
I) Câu trực tiếp - câu gián tiếp
1) Phân biệt câu trực tiếp gián tiếp
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
- Câu trực tiếp là câu nói của một người nào đó được trích, dẫn lại nguyên văn. - Được đặt sau dấu ":" hoặc ngoặc kép "..." | - Câu gián tiếp là câu tường thuật, diễn tả lại lời nói, ý nói của người khác theo ý của mình. - Đảm bảo ý nghĩa không thay đổi. |
2) Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp
Khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp ta cần thay đổi thì của câu, đại từ, các trạng từ không gian và thời gian.
2.1) Đổi thì của câu
Khi đổi thì khi chuyển ta có nguyên tắc chung là lùi về quá khứ (lùi xuống một thì so với thì ban đầu)
Trực tiếp | Gián tiếp |
Hiện tại đơn | Quá khứ đơn |
Hiện tại tiếp diễn | Quá khứ tiếp diễn |
Hiện tại hoành thành | Quá khứ hoàn thành |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ đơn | Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ hoàn thành | Quá khứ hoàn thành |
Tương lai đơn | Tương lai trong quá khứ |
Tương lai tiếp diễn | Tương lai tiếp diễn trong quá khứ |
Is/ am/ are going to do | Was/ were going to do |
Can/ may/ must do | Could/ might/ had to do |
VD:
- He can have done > He could have done
- He does > He did
- He has done > He has done
2.2) Thay đổi Đại từ
- Với đại từ nhân xưng ta chuyển như sau:
Trực tiếp | Gián tiếp | |
Chủ ngữ | I | He/ She |
We | They | |
You | They | |
Tân ngữ | Me | Him/ Her |
Us | Them | |
You | Them |
- Với đại từ sỡ hữu
Trực tiếp | Gián tiếp | |
Phẩm định | My | His/ Her |
Our | Their | |
Your | Their | |
Định danh | Mine | His/ Her |
Ours | Theirs | |
Yours | Theirs |
2.3) Thay đổi ở trạng từ không gian và thời gian
Trực tiếp | Gián tiếp |
This | That |
That | That |
These | Those |
Here | There |
Now | Then |
Today | That day |
Ago | Before |
Tomorrow | The next day/ the following day |
The day after tomorrow | In two day's time/ two days after |
Yesterday | The day before/ the previous day |
The day before yesterday | Two day before |
Next week | The fllowing week |
Last week | The week before/ the previous week |
Last year | The previous year/ the year before |
Trên đây là những thay đổi khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp mà bạn cần phải nắm và ghi nhớ được để có thể áp dụng tốt vào bài làm.
II) Bài tập câu trực tiếp gián tiếp
Ở phần bài tập Cunghocvui chủ yếu hướng đến cách luyện, giải bài tập chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp có đáp án ở bên dưới mỗi bài.
Bài tập 1
1) "Open the door" he said to them.
> He told them.....................................................
2) "Where are you going?" he asked her.
> He asked her where....................................................
3) "Bring it back if it doesn't fit", I said to her.
> I told.....................................................................
4) "Don't try to open it now", she said to us.
> She told.....................................................................
5) "It is going to be a fine day today?" I asked her.
> I asked her................................................................
6) "I'll phone you tomorrow", he told Jack.
> He told Jack that......................................................
7) "Don't keep the door locked", he said to us.
> He told us.................................................................
8) "How long are you going to stay?", I asked him.
> I asked him how long................................................
9) "Don't leave the window open, Mary", I said.
> I told Mary..................................................................
10) "What are you going to do next summer?" She asked.
> She asked us.....................................................................
Đáp án:
1) He told them to open the door.
2) He asked me which she was going.
3) I told her to bring it back if it didn't fit.
4) She told us not to try to open it then.
5) I asked her wherther/ if it was going to be a fine day that day.
6) He told Jack that she would phone him the fllowing summer.
7) He told us not to keep the door locked.
8) I asked him how long he was going to stay.
9) I told Mary not to leave the window open.
10) She asked us not to use too much hot water.
Bài tập 2:
1) He ________ that he was leaving way that afternoon.
A. told me
B. told to me
C. said me
D. says to me
2) My parents reminded me _________ the flowers.
A. remmember to plant
B. plant
C. to plant
D. planting
3) Nam wanted to know what time ________ .
A. does the movie begin
B. did the movie begin
C. the movie began
D. the movie begins
4. I wondered _________ the right thing.
A. whether I was doing
B. if I am doing
C. wass I doing
D. am I doing
5) The man said that money __________ the passport to everything.
A. will be
B. is
C. was
D. can be
6) John said he ______ her since they ________ school.
A. hasn't met/ left
B. hadn't met/ had left
C. hadn't met left/ left
D. didn't meet/ has left.
7) They said that they had been driving through the desert ___________.
A. the previous day
B. yesterday
C. the last day
D. Sunday previously
8) The mother asked her son _____ .
A. where he had been
B. where has he been
C. whether I had been
D. where had he been
9) Nancy asked me why I had not gone to New York the summer ___________.
A. before
B. ago
C. last
D. previous
10) She said I _____ an angel.
A. am
B. was
C. were
D. have been
Đáp án
1. B
2. C
3. D
4. A
5. B
6. B
7. A
8. C
9. A
10. B
Xem thêm >>> Bộ bí kíp đầy đủ về các dạng câu điều kiện học sinh không nên bỏ qua
Trên đây là những kiến thức lý thuyết căn bản nhất về câu gián tiếp mà Cunghocvui tổng hợp được, hy vọng sẽ giúp được cho bạn nhiều trong quá học tập môn tiếng Anh. Nếu thấy hay hãy chia sẻ để mọi người cùng biết đến website Cunghocvui nhé!