Tổng hợp tất tần tật thì tương lai gần trong tiếng Anh
Hãy cùng Cunghocvui nạp thêm thì tương lai gần trong tiếng Anh vào trong bộ nhớ, bài viết tổng hợp tất tần tật kiến thức của thì tương lai gần với múc đích giúp bạn có thể cải thiện và sử dụng thành thạo thì này trong tiếng Anh.
I) Công thức thì tương lai gần
1) Câu khẳng định
S + is/am/are + going to + V
Lưu ý:
- Chủ ngữ S là I thì sẽ đi cùng với động từ tobe là "am", được viết tắt là "I'm".
- Chủ ngữ S là số ít (He/ She/ It) sẽ đi cùng với động từ tobe là "is", được viết tắt "He's/ She's/ It's".
- Chủ ngữ là số nhiều (We/ You/ They) sẽ đi cùng với động từ tobe "are", viết tắt là "We're/ You're/ They're)
2) Câu phủ định
S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể)
Lưu ý: Ở câu phủ định ta thêm not vào ngay đằng sau tobe: isn't/ aren't, riêng am not không có dạng viết tắt.
3) Câu nghi vấn
Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?
Lưu ý:
- Với câu nghi vấn ta cho động từ tobe lên trước chủ ngữ.
- Với câu trả lời trong câu nghi vấn: (dựa vào từng chủ ngữ mà ta trả lời câu hỏi với động từ tobe khác nhau)
- Yes, S + is/ am/ are
- No, S + is/ am/ are
(Bảng tổng hợp công thức thì tương lai gần)
II) Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần
Thì tương lai gần gồm các trạng từ chỉ thời gian ở tương lai, có thêm những căn cứ (dẫn chứng) cụ thể.
- in + thời gian: trong... nữa (in 9 minutes: trong 9 phút nữa)
- tomorrow: ngày mai.
- next day: ngày tới
- next week/ next month/ next year: tuần tới/ tháng tới/ năm tới.
Nắm được dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần sẽ giúp đỡ cho bạn nhiều trong quá trình học tập, luyện tập giải các bài tập về thì và giúp tránh nhầm lẫn giữa thì tương lai đơn.
III) Cách dùng thì tương lai gần
- Cách dùng thì tương lai gần có 2 cách:
- Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.
- VD: She is going to get marries this year. (Cô ấy dự định sẽ kết hôn trong năm nay)
- Dùng để diễn tả một dự đoán có căn cứ (dẫn chứng) cụ thể.
- VD: It is going to rain. (Trời sắp mưa đấy)
- Phân biệt hai cách dùng thì tương lai gần:
- Giống: Đều dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra ở tương lai gần.
- Khác: Một cách dùng diễn tả dự định không dựa trên một dự đoán hay dẫn chứng nào sẽ xảy ra ở trong tương lai, còn một cách diễn tả một sự việc có căn cứ và dẫn chứng cụ thể.
IV) Bài tập thì tương lai gần
Bài tập 1: Chia động từ trong câu:
1) He (come) __________ to her grandfather's house in the countryside next day.
2) I (have) ________ my hair cut tomorrow because it's too long.
3) They (sell) __________ their old house because they has just bought a new one.
4) My father (go) __________ out because he is making up her face.
Đáp án:
1) is going to come
2) am going to have
3) are going to sell
4) is going out
Bài tập 2: Viết lại các câu hỏi sau với "be going to"
1) Where/ we/ eat tonight.
2) Where/ Paul/ sleep.
3) How much wine/ they/ drink.
4) What time/ you/ phone me.
5) Who/ carry the shopping for me.
6) When/ you/ given me a present.
Trên dây là bài viết mà Cunghocvui đã tổng hợp về những kiến thức căn bản như công thức thì tương lai gần, cách dùng thì tương lai gần, dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần và cả bài tập thì quá khứ đơn để giúp bạn đọc dễ dàng nắm được kiến thức và có thể vận dụng ngay vào bài tập. Hãy để lại đáp án bài tập số 2 của bạn lại cùng với ý kiến ở dưới comment nhé!