Đăng ký

Kiến thức chính xác nhất về thì tương lai hoàn thành - không thể bỏ lỡ

Kiến thức chính xác nhất về thì tương lai hoàn thành - không thể bỏ lỡ

Một trong những cấu trúc tiếng Anh phức tạp mà chắc hẳn bạn đã được tiếp xúc trong bậc trung học cơ sở đến trung học phổ thông đó chính là thì tương lai hoàn thành. Hôm nay, chúng tôi sẽ đem đến cho bạn cái nhìn tổng quát nhất về cách dùng cũng như dấu hiệu nhận biết, nhằm giúp các bạn xác định rõ hướng làm dạng bài tập này!

I. Cách dùng thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai  hoàn thành ( Future Perfect ) được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.

  • Thì tương lai hoàn thành thường được dùng với thành ngữ thời gian với by đi đầu: by then, by this time (trước lúc đó), by the 24th (trước ngày 24), by the time + Mệnh đề ở hiện tại chỉ tương lai.

Ví dụ: 

By the time he comes here, I'll have finished my work.

By the end of next month he will have been here for then years. (Vào cuối tháng tới nó đã ở đây được 10 năm).

  • Nó được dùng cho một hành động mà tại một thời điểm trong tương lai nó đã là quá khứ hoặc vừa mới hoàn tất.

Hãy tưởng tượng rằng hôm nay là ngày 3 – 12 và David đang rất lo lắng về bài thi mà anh ta sẽ làm vào ngày 13-12. Một ai đó lập kế hoạch mở tiệc, có thể nói: We’d better wait till December 14th.

David will have had his exam by then, so he’ll be able to enjoy himself. (Chúng ta nên đợi đến ngày 14 – 12. Lúc đó David đã thi xong, vì vậy cậu ta sẽ có thể vui sướng dự tiệc).

Lưu ý: I save £50 a month and I start in January. So by the end of the year I will/shall have saved £ 600. (Mỗi tháng tôi để dành được 50 bảng và tôi đã bắt đầu hồi tháng Giêng. Vì thế đến cuối năm tôi sẽ để dành được 600 bảng).

II. Công thức thì tương lai hoàn thành

  • Khẳng định:

Will + have + PII (Ved - irregular verb)

  • Phủ định:

Won't + have + PII (Ved - irregular verb).

Chú ý:

- will not = won’t

Ví dụ:

- I will not have stopped my work before you come tomorrow. (Mình sẽ vẫn chưa xong việc khi bạn đến ngày mai.)

- My father will not have come home by 9 pm this evening. (Bố tôi sẽ vẫn chưa về nhà vào lúc 9h tối nay.)

  • Nghi vấn:

Will + S + have + PII?

Trả lời:

Yes, S + will

No, S + won’t

Ví dụ:

- Will you have gone out by 7 pm tomorrow? (Vào lúc 7 giờ tối mai bạn đi ra ngoài rồi đúng không?)

Yes, I will./ No, I won’t.

- Will your parents have come back Vietnam before the summer vacation? (Trước kỳ nghỉ hè thì bố mẹ bạn quay trở về Việt Nam rồi đúng không?)

Yes, they will./ No, they won’t.

Có thể bạn quan tâm:

III. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Để nhận biết các bạn nên ghi nhớ các cụm từ cần nhớ sau đây:

  • by + thời gian trong tương lai
  • by the end of + thời gian trong tương lai
  • by the time …
  • before + thời gian trong tương lai

Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.

  • Hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn.

Ví dụ:

  • I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. (Ngày mai tôi đã chuẩn bị bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến ngày mai.)

Ta thấy có hai sự việc sẽ xảy ra trong tương lai: “chuẩn bị bữa ăn” và “bạn đến”. Việc “chuẩn bị bữa ăn” sẽ được hoàn thành trước việc “bạn đến” nên ta sử dụng thì tương lai hoàn thành. Việc xảy ra sau “bạn đến” sẽ chia thì hiện tại đơn.

Xem ngay: 

IV. Bài tập thì tương lai hoàn thành

Bài 1: Put the verb into the correct form, will be (do)ing or will have (done).

1. Don't phone bet ween 7 and 8. We............................. (we / have) dinner then.

2. Phone me after 8 o'clock. .......................... (we / finish) dinner by then.

3. Tomorrow afternoon we're going to play tennis from 3 o'clock until 4.30. So at 4 o'clock,.........................................(we / play) tennis.

4. A: Can we meet tomorrow? B: Yes, but not in the afternoon............................................. (I / work).

5. B has to go to meeting which begins at 10 o'clock. It will last about an hour. A: Will you be free at 11.30? B: Yes,..................... (the meeting / end) by then.

6. Ben is on holiday and he is spending his money very quickly. If he continues like this, .......................... (he / spend) all his money before the end of his holiday.

7. Do you think................................ (you / still / do) the same job in ten years' time?

8. Lisa is from New Zealand. She is travelling around Europe at the moment. So far she has travelled about 1,000 miles. By the end of the trip,.............................. (she / travel) more than 3,000 miles.

9. If you need to contact me,.....................(I /stay) at the Lion Hotel until Friday.

10. A:........................(you / see) Laura tomorrow? B: Yes, probably. Why? A: I borrowed this CD from her. Can you give it back to her?

Bài 2: The Future Perfect & The Future Perfect Continuous

1. This time tomorrow, Maria ______________ on a beach in Majorca. (sunbathe)

2. Wake me up by nine o'clock - I _______________ long enough by then. (sleep)

3. Look, I can give you a lift to the station - I _____________ that way anyway. (drive)

4. It's strange that when we get to Sydney, we ______________ half way round the world. (fly)

5. Don't phone me between 7 and 8. We ______________ dinner then. (have)

6. Phone me after 8 o'clock. We ___________ dinner by then. (finish)

7. Tomorrow afternoon we're going to play tennis from 3 o'clock until 4.30. So at 4 o'clock, we ___________ tennis. (play)

8. Do you think you _______________ the same job in ten years' time? (still/do)

9. By the time you get home I ______________ the house from top to bottom. (clean)

10. Tom is on holiday and he is spending his money very quickly. If he continues like this, he __________ all his money before the end of his holiday. (spend)

Đáp án:

Bài 1:

1. We'll be having

2. We'll have finished

3. we'll be playing

4. I'll be working

5. the meeting will have ended

6. he'll have spent

7. you'll still be doing

8. she'll have travelled

9 I'll be staying

10. Will you be seeing 

Bài 2:

1. will be sunbathing

2. will have slept

3. will be driving

4. will have flown

5. will be having

6.  will have finished

7. will be playing

8. will still be doing

9. will have cleaned

10. will have spent

Trên đây là toàn bộ kiến thức về chủ đề thì tương lai hoàn thành, mọi ý kiến vui lòng để lại dưới mục bình luận, rất mong chúng bổ ích đối với độc giả!

shoppe