Đăng ký

Tổng hợp kiến thức tổng quát về thì hiện tại tiếp diễn - Bạn có biết?

Trong tiếng Anh, chắc chắn bạn sẽ không thể bỏ qua nội dung các thì trong tiếng Anh, trong đó có thì hiện tại tiếp diễn. Bài viết dưới đây sẽ tổng quát về chủ đề này. 

I. Công thức thì hiện tại tiếp diễn 

- Câu khẳng định: S + is/am/are + V-ing 

Ví dụ: She is watching TV with her mother. (Cô ấy đang xem TV với mẹ cô ấy). 

- Câu phủ định: S + is/am/are + not + V-ing

+ am not: không có dạng viết tắt 

+ is not = isn't 

+ are not = aren't 

Ví dụ: I am not working now. (Bây giờ, tôi đang không làm việc).

- Câu nghi vấn: Is/am/are + S + V-ing? 

Ví dụ: Are you doing your homework? (Con đang làm bài tập về nhà phải không?). 

Xem thêm tổng hợp ngữ pháp cơ bản tiếng Anh tại đây

II. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn 

- Diễn tả hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói. 

Ví dụ: He is riding his bike to school at the moment. (Anh ấy đang đạp xe tới trường lúc này). 

- Diễn tả sự việc hay hành động nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra tại thời điểm nói. 

Ví dụ: I am finding a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc). 

=> Không nhất thiết là đang tìm việc ngay tại thời điểm nói nhưng đang trong quá trình tìm kiếm công việc. 

- Diễn tả sự việc dự báo tương lai. 

Ví dụ: I am flying to Thailand tomorrow. (Ngày mai, tôi sẽ bay sang Thái Lan). 

- Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại, gây khó chịu, thường dùng trong câu có sử dụng "always". 

Ví dụ: They are always arguing. (Họ luôn tranh luận với nhau). 

- Diễn tả điều gì đó thay đổi, phát triển hơn. 

Ví dụ: My English is improving. (Tiếng Anh của tôi đang cải thiện).

- Diễn tả một sự việc gì đó mới, đối lập tình trạng trước đó. 

Ví dụ: These days, most people are using email instead of writing letters. (Ngày nay, hầu hết mọi người sử dụng email thay vì viết thư tay). 

III. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn 

1. Trạng từ chỉ thời gian 

Một số trạng từ chỉ thời gian như: now (bây giờ), right now (ngay lúc này), at the moment (lúc này), at present (hiện tại), at + giờ cụ thể. 

Ví dụ: It is raining now. (Trời đang mưa). 

2. Một số động từ 

Một số động từ như sau: look! (nhìn kìa!), listen! (nghe này!), keep silent! (hãy im lặng!). 

Ví dụ: Listen! Someone is crying. (Hãy nghe này! Ai đó đang khóc).

IV. Chú ý 

- V-ing là động từ thêm đuôi "ing", tức đang diễn ra hành động đó. 

- Cách thêm đuôi "ing": 

+ Khi động từ tận cùng bằng một chữ cái "e", bỏ "e" trước khi thêm "ing".

Ví dụ: love -> loving

Nếu động từ tận cùng bằng "ee", ta vẫn giữ nguyên chúng. 

Ví dụ: free -> freeing

+ Động từ một vần tận cùng bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y) đi trước 

- Một số động từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn: 

động từ không chia dạng tiếp diễn

V. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn 

Bài 1. Viết lại câu cho chính xác: 

1. I/go home now

2. He/not/wash his hair

3. She/cry?

4. He/watch TV?

5. She/not/study English

Hướng dẫn: 

1. I am going home now 

2. He isn't washing his hair

3. Is she crying?

4. He is watching TV

5. She isn't studying English

Bài 2: Cho dạng đúng động từ trong ngoặc: 

1. Look! The car (go) very fast.

2. Listen! Someone (cry) in the next room. 

3. She (not work) in her office at the moment. 

4. It's 12 o'clock and my parents (cook) lunch in the kitchen. 

5. Keep silent! We (talk) so loudly.

Hướng dẫn giải: 

1. Look! The car is going very fast. 

2. Listen! Someone is crying in the next room. 

3. She isn't working in her office at the moment.  

4. It's 12 o'clock and my parents are cooking lunch in the kitchen. 

5. Keep silent! We are talking so loudly. 

Trên đây là kiến thức tổng quát về thì hiện tại tiếp diễn: từ cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn cho đến bài tập về thì hiện tại tiếp diễn, rất mong bổ ích đối với độc giả.  

shoppe