Đăng ký

Tổng hợp tất tần tật lý thuyết về thì hiện tại hoàn thành - Bạn có biết?

Trong ngữ pháp tiếng Anh, chủ đề các thì không thể bỏ qua, trong đó có thì hiện tại hoàn thành. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp chủ đề này: từ công thức thì hiện tại hoàn thành, cách sử dụng thì hoàn thành cho đến bài tập thì hiện tại hoàn thành có đáp án. 

I. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành 

- Câu khẳng định: S +has/have + V-ed/PII 

I/we/you/they + have 

He/she/it + has

Ví dụ: It has rained for 2 days. 

- Câu phủ định: S + has not/have not + V-ed/PII 

Haven't = Have not 

Hasn't = Has not 

Ví dụ: We haven't met each other for a long time. 

- Câu nghi vấn: Have/has + S + V-ed/PII 

Have: đối với S (chủ ngữ) là I, we, you, they. 

Has: đối với S (chủ ngữ) là he, she, it. 

Yes, I/we/you/they + have. 

Yes, he/she/it + has. 

Ví dụ: Has she arrived London? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?) 

II. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành 

- Hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại. 

Ví dụ: I have studied English for nine years. (Tôi đã học tiếng Anh được 9 năm). 

- Hành động xảy ra trong quá khứ, không rõ thời điểm xảy ra là lúc nào, nhưng kết quả của hành động này có ảnh hưởng đến hiện tại. 

Ví dụ: She has done her homework. (Cô ấy đã làm xong bài tập về nhà). 

- Hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại. 

Ví dụ: He has seen that movie three times. (Anh ấy đã xem phim đó 3 lần). 

- Hành động xảy ra trong khoảng thời gian chưa kết thúc ở thời điểm hiện tại. 

Ví dụ: We haven't seen her today. (Hôm nay, chúng tôi chưa gặp cô ấy). 

*Chú ý: Trong một số trường hợp, ta sử dụng trạng thái quá khứ phân từ của động từ to be: been như một dạng quá khứ phân từ của động từ go. 

III. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành 

ever (đã, từng): dùng trong câu khẳng định và nghi vấn, sau trợ động từ và trước động từ chính. 

Ví dụ: Have you ever been to France? (Bạn đã từng đến Pháp chưa?).

- never (chưa bao giờ): dùng trong câu khẳng định nhưng mang nghĩa phủ định, đứng sau trợ động từ và trước động từ. 

Ví dụ: I have never been to France. (Tôi chưa bao giờ đến Pháp). 

- already (đã từng): dùng trong câu khẳng định, sau trợ động từ và trước động từ chính. 

Ví dụ: I have already been to France. (Tôi đã từng đến Pháp). 

- yet (chưa): dùng cuối câu nghi vấn và phủ định. 

Ví dụ: I haven't been to France yet. (Tôi vẫn chưa đến Pháp). 

- since + mốc thời gian/thời điểm bắt đầu (kể từ khi)

Ví dụ: I have known her since 2010. (Tôi đã biết cô ấy từ 2010). 

- for + khoảng thời gian (được (bao lâu))

Ví dụ: I have known her for 4 years. (Tôi đã biết cô ấy được ba năm rồi). 

- so far = until now = up to now = up to the present = up to this moment (cho đến bây giờ)

- in/for/during/over + the past/last + thời gian: (trong...qua)

- lately (gần đây)

- before (trước đây)

Xem thêm: 12 ngữ pháp cơ bản 

III. Bài tập về thì hiện tại hoàn thành 

Bài 1: Hoàn thành câu hoàn chỉnh với các từ gợi ý sau: 

1. I/just/have/lunch 

2. I/just/see/him

3. I/not/read/it/yet

4. She/already/see/the film

5. We/just/arrive 

Hướng dẫn giải: 

1. I have just had lunch. 

2. I have just seen him. 

3. I haven't read it yet. 

4. She has already seen the film. 

5. We have just arrived. 

Bài 2: Chia thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn: 

1. When...you...this wonderful skirt? (to design) 

2. He...milk at school. (not/to drink)

3. He...football yesterday. (to play)

4. The police...three people early this morning (to arrest)

5. We...another country before. (to go) 

Hướng dẫn giải: 

1. have - designed 

2. haven't drunk 

3. played

4. has arrested 

5. have gone

Trên đây là toàn bộ kiến thức về chủ đề thì hiện tại hoàn thành, rất mong bổ ích đối với độc giả!

 

shoppe