Đăng ký

Tổng hợp kiến thức thì quá khứ đơn chính xác nhất

Bạn cần luyện thêm bài tập thì quá khứ đơn (the simple past) để cải thiện trình tiếng anh của mình về thì này? Cunghocvui sẽ cùng bạn đánh bật những bài tập khó nhằn trong bài viết này, nhưng trước tiên hãy đi vào tìm hiểu những kiến thức lý thuyết căn bản cần có của thì quá khứ đơn nhé!

I) Công thức thì quá khứ đơn

Ở thì quá khứ động từ "tobe" is/am/are sẽ chuyển thành hai dạng "was/were".

1) Khẳng định

S + was/were

Lưu ý:

  • S = I/ He/ She/ It (số ít) thì động từ tobe sẽ là "was"
  • S = We/ You/ They (số nhiêu) thì động từ tobe sẽ là "were"

2) Phủ định

S + was/were + not

Lưu ý:

  • Với phủ định của thì quá khứ đơn ta cần thêm "not" vào đằng sau động từ "tobe"
  • Ta cũng có thể viết tắt: was not = wasn't và were not = weren't

3) Nghi vấn

Was/Were + S?

Lưu ý: 

  • Ở câu nghi vấn ta chỉ cần đảo động từ "tobe" lên trước chủ ngữ.
  • Với câu trả lời của câu nghi vấn thì quá khứ:
    • Chủ ngữ là số ít: Yes, I/ He/ She/ It + was - No, I/ He/ She/ It + wasn't.
    • Chủ ngữ là số nhiều: Yes, We/ You/ They + were - No, We/ You/ They + weren't

Bảng tổng hợp công thức thì quá khứ đơn

(Bảng tổng hợp công thức thì quá khứ đơn)

Có thể bạn quan tâm: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh 12 năm học

II) Cách dùng thì quá khứ đơn

- Thì quá khứ đơn thường được dùng thường xuyên để diễn tả:

  • Sự việc diễn ra trong một thời gian cụ thể trong quá khứ và sự việc này đã kết thúc ở hiện tại.
    • VD: She came back last Sunday. (Cô ấy đã trở lại từ thứ Chủ nhật tuần trước)
  • Sự việc diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại.
    • VD: I lived in China for fourteen years. (Tôi đã sống ở Trung Quốc trong 14 năm)

- Lưu ý:

  • Giống nhau: Đều có thời gian cụ thể và đã kết thúc ở hiện tại.
  • Sự khác nhau về hai sự việc trên là một sự việc diễn ra trong một "thời gian" còn sự việc kia là diễn ra trong một "khoảng thời" 

III) Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Trong thì quá khư đơn các cụm từ thường dùng (hay còn gọi là những trạng từ chỉ thời gian) chính là dấu hiệu nhận biết.

  • Yesterday
  • (two days, three weeks) ago
  • last (year, month, week)
  • in (2002, June)
  • from (June) to (December)
  • in the (2000, 1980s)
  • in the last century
  • in the past

IV) Bài tập thì quá khứ đơn.

1) Bài tập từ luận: Use the Past form of the verbs:

a) Yesterday, I (go) _______ to the restaurant with a client.

b) We (drive) ________ around the parking lot for 20 mins to find a parking space.

c)  The we (see) __________ a small grocery store.

d) That (be)___________ better than waiting for two house.

e) My client and I slowly (walk)_________back to the car.

f) I (say)_________, "No, my secretary forgets to make them."

Đáp án:

a) go > went

b) drive > drove

c) see > saw

d) be > was

e) walk > walked

f) say > said

2) Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ đơn

a) They__________the bus yesterday.

A. donn't catch

B. weren't catch

C. didn't catch

D. not catch

b) My sister__________home late last night.

A. comes

B. come

C. came

D. was come

c) Where ________ your family______on the summer holiday last year?

A. do - go

B. does - go

C. did - go

D. did - went

d) What ___________ you ___________ two days ago?

A. do - do 

B. did - did

C. do - did

D. did - do

Đáp án

a) C

b) C

c) C

d) D

Xem thêm>>> Tổng hợp tất tần tật lý thuyết về thì hiện tại hoàn thành

                               Tổng hợp kiến thức tổng quát về thì hiện tại tiếp diễn

Trên đây là bài viết những kiến thức quan trọng cần biết về thì quá khứ đơn mà Cunghocvui đã tổng hợp, hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tập và tìm hiểu về thì quá khứ đơn. Chúc các bạn học tập tốt <3