Tất tần tật lý thuyết thì quá khứ tiếp diễn chuẩn nhất
Cunghocvui cùng bạn tìm hiểu kiến thức tổng quan về thì quá khứ tiếp diễn như công thức, cách dùng, những kiến thức liên quan đến thì quá khứ tiếp diễn và cả những bài tập thì quá khứ tiếp diễn ở cuối bài viết nữa. Cùng tìm hiểu thôi!
I) Công thức thì quá khứ tiếp diễn
1) Khẳng định
S + was/were + V-ing
Lưu ý:
- Chủ ngữ là số ít: I/ He/ She/ It + was
- Chủ ngữ là số nhiều: We/ You/ They + were
2) Phủ định
S + wasn't/ weren't + V-ing
Lưu ý:
- Câu phủ định ta chỉ cần thêm "not" ngay sau "tobe".
- Có thể viết gọn: was not = wasn't và were not = weren't.
3) Nghi vấn
Was/Were + S + V-ing?
Lưu ý:
- Câu nghi vấn ta đảo động từ "tobe" lên trước chủ ngữ.
- Trả lời trong câu nghi vấn:
- Với chủ ngữ là số ít: Yes, I/ He/ She/ It + was - No, I/He/She/ It + wasn't
- Với chủ ngữ là số nhiều: Yes, We/ You/ They + were - No, We/ You/ They + weren't
(Bảng tổng hợp công thức thì quá khứ tiếp diễn)
II) Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để:
- Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
- VD: At 11 o'clock yesterday, we were having lunch (Vào lúc 11h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn trưa)
- Diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào, trong câu có "When".
- Chia thì: Ta chia thì quá khứ tiếp diễn đối với hành động đang xảy ra. Còn chia thì quá khứ đơn với hành động xen vào.
- VD: He was chatting with his friend when his mother came into the room (Cậu ta đang tán ngẫu với bạn thì mẹ cậu ta vào phòng.)
- Diễn tả hành động đồng thời xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, trong câu có "While".
- Chia thì: Tại một thời điểm trong quá khứ hành động đồng thời xảy ra ta chia cả hai hành động ở thì quá khứ tiếp diễn.
- VD: I was studying English while my brother was listening to music last night. (Tôi đang học tiếng Anh trong khi anh trai tôi nghe nhạc tối qua)
Ở mục này ta có thể thấy được cách dùng thì quá khứ tiếp diễn với when và while trong câu, "when/while" trong thì quá khứ tiếp diễn thường đứng ở giữa câu làm từ nối giữa hai hành động trong câu.
III) Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
- Với câu có các trạng từ thời gian trong quá khứ có thời điểm xác định.
- at + giờ + thời gian trong quá khứ.
- at this time + thời gian trong quá khứ.
- in + năm
- in the past (trong quá khứ)
- Trong câu có "when/while" khi diễn tả hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào hoặc diễn tả hành động đồng thời xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.
IV) Bài tập thì quá khứ tiếp diễn
Bài tập 1: Chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn
a) I (drive)_____my car very fast when you called me.
b) I (chat)______withe my friends while my teacher the lesson yesterday.
c) What you (do)_______at 8pm yesterday?
d) They (not go)__________to school when I met them yesterday.
e) Where you (go)_________when I saw you last weekend?
Đáp án
a) was driving
b) was chatting
c) were you doing
d) weren't going
e) were you going.
Bài tập 2: Hoàn thành các câu sau vớ từ cho sẵn
a) Where/ you/ go? When/you/go?
b) What/ you/ do/ during the day?
c) You/ have/ any/ problems?
d) What/ your parents/ do/ while/ you/ go/ on holiday?
Đáp án
a) Where did you go? When did you go?
b) What were you doing during the day?
c) Did you have a good time?
d) What were your parents doing while you were going holiday?
Xem thêm>>> Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh 12 năm học
Trên đây là bài viết tổng hợp về thì quá khứ tiếp diễn mà Cunghocvui đã tổng hợp. Mong rằng bài viết sẽ giúp ích được nhiều cho bạn trong quá trình học tập, đừng quên để lại thắc mắc và đáp án chi tiết của bạn ở phía dưới comment nhé!