Đăng ký

Mệnh đề quan hệ - Định nghĩa và các dạng thường gặp trong đề kiểm tra

Mệnh đề quan hệ - Định nghĩa và các dạng thường gặp trong đề kiểm tra

Buổi học hôm nay chúng ta cùng làm quen với khái niệm về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh. Đây là một chương học khá quan trọng và nó thường xuất hiện rất nhiều trong các đề kiểm tra và đề thi. Để nắm bắt được kiến thức mời bạn theo dõi bài giảng ngày hôm nay nhé!

I. Định nghĩa

    1. Mệnh đề quan hệ trong tiếng anh là gì?

Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (who, whom, whose, which, that) hay các trạng từ quan hệ như (where, when, why). Mệnh đề quan hệ đứng ngay đằng sau danh từ. Chức năng của nó giống như một tính từ do vậy nó còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.

Ví dụ: The man who lives next door is very friendly.

Danh từ đứng trước (Antecedent) Chủ ngữ (Subject) Tân ngữ (Object) Sở hữu cách (Possesive Case)
Người (person) Who/That Whom/That Whose
Vật (Thing) Which/That Which/That

Of which/ whose

    2. Đại từ quan hệ

  • WHO: thay thế cho người, làm chủ ngữ/ tân ngữ trong MĐQH.

Ex: I need to meet the boy. The boy is my friend‘s son.

 Trở thành: I need to meet the boy who is my friend‘s son.

  • WHICH: thay thế đồ vật, làm chủ ngữ /tân ngữ trong MĐQH.

Ex: She works for a company. It makes cars

Trở thành: She works for a company which makes cars.

  • THAT: thay thế cho WHO / WHOM / WHICH trong MĐQH hạn định (Mđ không có dấu phẩy)

Ex: I need to meet the boy that/ who is my friend‘s son.

Notes: Những trường hợp thường dùng THAT:

- Sau đại từ bất định: something, anyone, nobody,…hoặc sau “ all, much, none, little... ” được dùng như đại từ.

- Sau các tính từ so sánh hơn nhất, các từ chỉ thứ tự: only, first, last, second, next.

- Trong cấu trúc: It + be + … + that … (chính là …) It is/was not until + time/clause + that……(mãi tới khi…. thì…)

Những trường hợp không dùng THAT:

- Trong mệnh đề tính từ không hạn định.

- Sau giới từ.

Bắt buộc dùng THAT:

- Sau cụm từ vừa chỉ người và vật, bắt buộc dùng “that”

- Trong cấu trúc: It be ………. that …………. (có thể dùng WHO khi chủ ngữ hoặc tân ngữ đứng giữa chỉ người).

  • WHOSE (OF WHICH): thay thế cho các danh từ có tính từ sở hữu đi kèm (his-, her-, its-, their-).

Ex: John found the cat. Its leg was broken.

Trở thành: John found a cat whose leg/(the leg of which) was broken.

    3. Phó từ quan hệ

  • WHERE: thay thế cho cụm từ chỉ nơi chốn hoặc thay cho (in/ at / on... which), there / here.

Ex: The movie theater is the place. We can see films at that place.

Trở thành: The movie theater is the place where we can see films.

  • WHEN: thay thế cho cụm từ chỉ thời gian hoặc thay cho (in/ on/at... which), then

Ex: Do you remember the day. We first met on that day.

Trở thành: Do you remember the day when/on which we first met?

  • WHY (for which): thay thế cho cụm trạng từ chỉ lí do.

Ex: Tell me the reason. You are so sad for that reason.

Trở thành: Tell me the reason why/for which you are so sad.

Mới nhất

II. Phân loại mệnh đề

    1. Mệnh đề quan hệ xác định

Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước chưa được xác định rõ, nếu bỏ đi thì mệnh đề chính sẽ không rõ nghĩa. (modify the antecedent which is unclear in meaning)

Ex: I saw the girl. She helped us last week.

Trở thành: I saw the girl who/that helped us last week.

Lưu ý: Ta có thể bỏ đại từ quan hệ: WHO, WHOM, WHICH, THAT khi chúng làm tân ngữ trong MĐQH xác định.

    2. Mệnh đề quan hệ không xác định

Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước đã được xác định rõ (nó chỉ là phần giải thích thêm), nếu bỏ đi thì mệnh đề chính vẫn rõ nghĩa (modify the antecedent which is clear in meaning, so it‟s just an extra information).

Mệnh đề này ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy (use commas to separate with main clause). Ta dùng mệnh đề quan hệ không hạn định khi:

  • Trước đại từ quan hệ có: this / that / these / those / my / her / his /…+ N
  • Từ trước đại từ quan hệ là tên riêng, danh từ riêng, vật duy nhất.

- Ex 1: My father is a doctor. He is fifty years old.

Tở thành: My father, who is fifty years old, is a doctor.

- Ex 2: Mr. Brown is a very nice teacher. We studied English with him.

Trở thành: Mr Brown, who we studied English with, is a very nice teacher.

- Ex 3: The sun made the traveler thirsty. It was hot at midday.

Trở thành: The Sun, which was hot at midday, made the traveler thirsty.

Lưu ý:

  • KHÔNG được bỏ đại từ quan hệ trong MĐQH không xác định.
  • Không dùng THAT trong mệnh đề này

    3. Mệnh đề quan hệ rút gọn

Điều kiện: Khi đại từ quan hệ làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ, trước ĐTQH không có giới từ.

    3.1. Dùng phân từ

  • Dùng hiện tại phân từ (present participle): V-ing -> Khi V trong MĐ ở dạng chủ động

Eg: The man who is standing there is my brother. => The man standing there is my brother

Notes: Không nên dùng HTPT để diễn đạt hành động đơn trong quá khứ.

Eg:The police wanted to interview the people who saw the accident. => The police wanted to interview the people seeing the accident. (không nên)

  • Dùng quá khứ phân từ (Past participle): Ved/3 khi V trong MĐ ở dạng bị động

Most of the goods that are made in this factory are exported. => Most of the goods made in this factory are exported.

    3.2. Dùng cụm to inf: (To V/ For sb to V / to be + PII...)

  • Dùng khi danh từ đứng trước có các từ sau đây: The ONLY, LAST, FIRST, NEXT, SECOND...

Ex: This is the only student who can solve the problem. (động từ mang nghĩa chủ động) => This is the only student to solve the problem.

  • ĐTQH là tân ngữ trong mệnh đề, khi muốn diễn đạt mục đích, sự cho phẫp.

Ex: The children need a big yard which they can play in. => The children need a big yard to play in.

  • Câu bắt đầu bằng: HERE (BE), THERE (BE)

Ex: Here is the form that you must fill in. => Here is the form for you to fill in.

    3.3. Dùng cụm danh từ (đồng cách danh từ/ ngữ đồng vị)

Dùng khi mệnh đề quan hệ có dạng: Which/ Who+ BE + DANH TỪ /CỤM DANH TỪ / CỤM GIỚI TỪ/ TÍNH TỪ

Cách làm: bỏ who, which và be

Ex: Vo Nguyen Giap, who was the first general of Vietnam, passed away one week ago. => VNG, the first general of Vietnam, passed away one week ago.

    3.4. Cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ

  • Bước 1: Tìm xem mệnh đề quan hệ nằm ở đâu.
  • Bước 2: Rút gọn mệnh đề quan hệ thành cụm danh từ.

- Nhìn xem mệnh đề có công thức S + BE + CỤM DANH TỪ không? Nếu có áp dụng công thức mục 3.3.

- Nếu không có công thức đó thì xem tiếp trước ĐTQH có các dấu hiệu the first,only, second, third.... /so sánh hơn nhất…, nếu có thì áp dụng công thức mục 2.2.  Lưu ý thêm, xem 2 chủ ngữ có khác nhau không (để dùng for sb+ V).

- Nếu không có 2 trường hợp trên mới xẫt xem câu đó chủ động hay bị động mà dùng V-ing hay Ved/3.

III. Bài tập mệnh đề quan hệ xác định và không xác định, rút gọn.

Bài 1: Bài tập viết lại câu dùng mệnh đề quan hệ

1. The first boy has just moved. He knows the truth.

.................................................. .................................................. ......

2. I don't remember the man. You said you met him at the canteen last week.

.................................................. .................................................. ......

3. The only thing is how to go home. It make me worried.

.................................................. .................................................. ......

4. The most beautiful girl lives city. I like her long hair very much.

.................................................. .................................................. ......

5. He was Tom. I met him at the bar yesterday.

.................................................. .................................................. ......

6. The children often go swimming on Sundays. They have much free time then.

.................................................. .................................................. ......

7. They are looking for the man and his dog. They have lost the way in the forest.

.................................................. .................................................. ......

8. The tree has lovely flowers. The tree stands near the gate of my house.

.................................................. .................................................. ......

9. My wife wants you to come to dinner. You were speaking to my wife

.................................................. .................................................. ......

10. The last man has just returned from the farm. I want to talk to him at once.

.................................................. .................................................. ......

11. The students will be awarded the present. The students' reports are very valuable.

.................................................. .................................................. ......

12. The book was a lovely story. I was reading it yesterday.

.................................................. .................................................. ......

13. The botanist will never forget the day. He found a strange plant on that day.

.................................................. .................................................. ......

14. Someone is phoning you. He looked for you three hours ago.

.................................................. .................................................. ......

15. The man works for my father's company. The man's daughter is fond of dancing.

.................................................. .................................................. ......

Xem ngayBài tập tiếng Anh lớp 12

Keys: 

1. The first boy who knows the truth has just moved.

2. I don't remember the man whom you said you met at the canteen last week.

3. The only thing which make me worried is how to go home.

4. The most beautiful girl, whose long hair I like very much, lives in this city.

5. The man whom I met at the bar yesterday was Tom.

6. The children often go swimming on Sundays when they have much free time.

7. They're looking for the man and his dog that have lost the way in the forest.

8. The tree which stands near the gate of my house has lovely flowers.

9. My wife, whom you were speaking to, wants you to come to dinner.

10. I want to talk to the last man who has just returned from the farm.

11. The students whose report are very valuable will be awarded the present.

12. The book which I was reading yesterday was a lovely story.

13. The botanist will never forget the day when he found a strange plant.

14. The person who looked for you three hours ago is phoning you.

15. The man whose daughter is fond of dancing works for my father's company.

Bài 2: Bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ

1. The man who is standing there is a clown.

2. The envelop which lies on the table has no stamp on it.

3. Benzene, which was discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.

4. My grandmother, who is old and sick, never goes out of the house.

5. The student don’t know how to do exercise which were given by the teacher yesterday

KEYS:

1. The man standing there is a clown.

2. The envelop lies on the table has no stamp on it.

3. Benzene, discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.

4. My grandmother, being old and sick, never goes out of the house.

5. The student don’t know how to do exercise given by the teacher yesterday.

Trên đây là một số cách cấu trúc và bài tập về mệnh đề quan hệ cơ bản trong tiếng Anh dành cho bạn tham khảo. Bên cạnh đó là một số bài tập hay chúng tôi chia sẻ nhằm giúp bạn rèn luyện và vận dụng cụ thể. Hy vọng bài viết này sẽ mang lại một nguồn kiến thức mới cho bạn. Cunghocvui chúc các bạn học tiếng Anh hiệu quả!

shoppe