Đăng ký

Lưu lại ngay những điều cần biết về thì tương lai đơn

Lưu lại ngay những điều cần biết về thì tương lai đơn

Công thức được biết đến là một công thức phổ thông mà bắt buộc học sinh nên ghi nhớ không chỉ trong văn nói mà còn trong văn viết. Đó chính là thì tương lai đơn. Chắc hẳn khái niệm này không còn xa lạ gì đối với các bạn đúng không? Vậy hãy cùng chúng tôi tìm hiểu sâu hơn nữa nhé!

I. Cách dùng thì tương lai đơn

  • Thì tương lai đơn thường dùng với các trạng từ chỉ tương lai:

Tomorrow, next (week, month, year, summer, Sunday...), in + một quãng thời gian

Ví dụ: in two years --> trong 2 năm tới. Lưu ý: “in the last two years” = trong 2 năm vừa qua --> dùng với hiện tại hoàn thành.

Ví dụ: I will (= I'll ) meet him tomorrow. I shall be 26 next week.

  • Cấu trúc: When + Mệnh đề 1 ở hiện tại, Mệnh đề 2 ở tương lai

Ví dụ: When she finishes her work, I'll go out with her.

a. Thì tương lai đơn để diễn tả ý kiến, ý giả định, ước đoán của người nói về tương lai.

- Những ý nghĩa này có thể được trình bày bởi các động từ như: assume (cho là), be afraid (e ngại), be / feel sure (tin chắc), believe (tin), doubt (nghi ngờ), expect (mong chờ), hope (hi vọng), know (biết), suppose (giả sử), think (nghĩ), wonder (tự hỏi)...

Ví dụ:

I hope that you'll get good marks.

I'm afraid that he won't come.

(I‟m sure) he’ll come back. (Tôi tin chắc rằng hắn ta sẽ trở lại).

(I suppose) they’ll sell the house. (Tôi cho là họ sẽ bán căn nhà).

- Đi kèm với các trạng từ chỉ khả năng như perhaps (có lẽ)

Will + possibly (có thể được) / probably (có thể) / certainly / surely (chắc chắn) + V_inf.

Ví dụ: 

(Perhaps) we’ll find him at the hotel. (Có lẽ chúng ta sẽ gặp anh ấy ở khách sạn).

I will certainly come to help you.

b. Thì tương lai đơn được dùng tương tự cho các hành động theo thói quen ở tương lai mà ta cho là sẽ xảy ra.

Spring will come again. (Mùa xuân sẽ lại về).

Birds will build nests.(Chim sẽ xây tổ).

c. Thì tương lai đơn được dùng trong câu điều kiện loại 1 chỉ các giả thiết có thể xảy ra trong tương lai

If I drop this glass, it will break. (Nếu tôi làm rơi cái ly này nó sẽ bể ngay).

When it gets warmer the snow will start to melt. (Khi trời ấm hơn thì tuyết sẽ bắt đầu tan).

I’m putting this letter on top of the pile so that he’ll read it first. (Tôi để lá thư này trên đầu của chồng giấy tờ để ông ta sẽ đọc nó trước tiên).

II. Cấu trúc thì tương lai đơn

  • Khẳng định (Affirmative)

Will + V_inf (động từ nguyên mẫu không 'to') ( I / we + will / shall + V_inf )

  • Phủ định (Negative)

Will not (= won't) + V_inf shan't + V_inf

  • Nghi vấn (interrogative)

Will + S + V_inf ? Won't + S + V_inf ?

  • Lưu ý:

Ta ít khi dùng “shall” mà hay dùng “will” với “I / we”.

Tuy nhiên, “shall”  trong thì tương lai đơn được dùng trong một số trường hợp sau:

- Trong câu hỏi đuôi sau let‟s: Let‟s go, shall we ? (Đi nào, phải không ?)

- Shall dùng cho ý quyết tâm: Quyết tâm thường được diễn tả bởi will. Nhưng “shall” mang tính chất nhấn mạnh hơn: We shall fight and we shall win. (Chúng ta sẽ đánh và chúng ta nhất định thắng).

Có thể bạn quan tâm: 

III. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Để xác định xem đó có phải là thì tương lai đơn hay không các bạn nên ghi nhớ các trạng từ cần nhớ sau đây:

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn thường có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai ở trong câu:

  • in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
  • tomorrow: ngày mai
  • Next day: ngày hôm tới
  • Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Ngoài ra, thì này trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:

  • think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
  • perhaps: có lẽ
  • probably: có lẽ

IV. Tài liệu đọc thêm

    1. So sánh 3 cách dùng sau:

  • Tương lai gần: “be going to V_inf”
  • Hiện tại tiếp diễn dùng như một hình thức tương lai “be V_ing”
  • Thì tương lai đơn: “will”

Ví dụ:

  • I’m meeting Tom at the station at six. (Đã có kế hoạch từ trước, Tom và tôi đã dàn xếp trước, chắc chắn sẽ diễn ra)
  • I’m going to meet Tom at the station at six. (Tôi sẽ gặp Tom tại ga lúc 6 giờ) --> Hành động có kế hoạch ngay lúc nói, chắc chắn sẽ diễn ra. Nhưng không có dàn xếp với Tom nên Tom có thể sẽ ngạc nhiên.
  • I’ll meet Tom at the station at six. (Hành động không có kế hoạch, không chắc chắn sẽ diễn ra)

    2. Be going to

Dùng cho dự đoán (prediction).

Be going to dùng khi có dấu hiệu khiến người nói tin chắc một hành động sẽ diễn ra. Ví dụ: Look at those clouds! It‟s going to rain. (Trông mây kia kìa ! Trời sắp đổ mưa rồi đấy).

Were / was + going to + verb: tôi đã định làm gì đó. Ví dụ:I was going to meet Tom at the station but I got an accident.

    3. Thì hiện tại tiếp diễn

Dùng như một hình thức tương lai

I’m taking an exam in October. (Tôi sẽ có một kỳ thi vào tháng 10). Câu này ám chỉ rằng tôi đã đăng ký thi rồi.

Bob and Bill are meeting tonight. (Bob và Bill sẽ gặp nhau tối nay) ám chỉ rằng Bob và Bill đã sắp xếp trước cho việc này.

    4. Be going to

Có thể được dùng với các mệnh đề chỉ thời gian khi chúng ta muốn nhấn mạnh chủ ý của chủ thể:

He is going to be a dentist when he grows up. (Khi lớn lên anh ta sẽ trở thành nha sĩ).

What are you going to do when you get your degree ? (Khi nhận bằng cậu sẽ làm gì ?).

Tuy nhiên, thông thường thì tương lai đơn will / shall được dùng với các mệnh đề thời gian.

IV. Bài tập thì tương lai đơn có đáp án

EX 1: Chia động từ dùng thì tương lai đơn

1. I………………..(go) to the cinema this evening.

2. ……………………….(the film / begin) at 3.30 or 4.30?

3. We……………………(have) a party next Saturday. Would you like to come?

4. The art exhibition…………………………..(finish) on 3 May.

5. I…………………………(not / go) out this evening. I……………………..(stay) at home.

6. „…………………..(you / do) anything tomorrow morning?‟ „No, I‟m free. Why?‟

7. We………………………(go) to a concert tonight. It…………………..(start) at 7.30.

8. I………………..(leave) now. I‟ve come to say goodbye.

9. – Have you seen Liz recently? - No, but we……………………………..(meet) for lunch next week.

10. You are on the train to London and you ask another passenger: Excuse me. What time …………………(this train / get) to London?

11. You are asking to Helen: Helen, I………………………….(go) to the supermarket………………………….(you/come) with me?

12. You and a friend are watching television. You say: I‟m bored with this programme. What time………………………..(it/end)?

13. I………………..(not/use) the car this evening, so you can have it.

14. Sue…………………………..(come) to see us tomorrow. She…………………………(travel) by train and her train…………………………..(arrive) at 10:15.

EX 2. Put in „will‟ or „be going to‟

1. A: We don‟t have any bread.

B: I know. I __________________ get some from the shop.

2. A: We don‟t have any bread.

B: Really? I __________________ get some from the shop then.

3. A: Why do you need to borrow my suitcase?

B: I __________________ visit my mother in Scotland next month.

4. A: I‟m really cold.

B: I __________________ turn the heating on.

5. A: Are you going to John‟s party tonight?

B: Yes. Are you going too? I __________________ give you a lift.

6. A: What are your plans after you leave university?

B: I __________________ work in a hospital in Africa. I leave on the 28th

7. (The phone rings) A: I __________________ get it!

8. A: Are you ready to order?

B: I can‟t decide … Okay, I __________________ have the steak, please.

9. A: Are you busy tonight? Would you like to have coffee?

B: Sorry. I __________________ go to the library. I‟ve been planning to study all day.

10. A: Why are you carrying a hammer?

B: I __________________ put up some pictures.

11. I can‟t lift this box. OK. I ………………………. help you. (will / am going to)

12. I don‟t think that she ………………………….. recognize me. (will / is going to)

13. Careful! You ……………………….. fall. (will / are going to).

14. The flight ………………………….. at 9 pm. (departs / will depart).

Đáp án:

Bài 1:

1.’m going

2. Does the film begin

3. are having

4. finishes

5. am not going/ am staying

6. Are you doing

7. are going………..starts

8. am leaving

9. are meeting

10. does this train get

11. am going…………..Are you coming

12. does it end

13. am not using

14. is coming………is travelling……….arrives.

Bài 2:

1. am going to

2. will

3. ‘m going to

4. will

5. will

6. ‘m going to

7. will

8. will

9. ‘m going to

10. ‘m going to

11. will

12. will

13. are going to

14. departs (To talk about time-tabled future events, we use simple present tense.)

Xem ngay: 

Bạn thấy thì tương lai đơn có khó không? Nếu còn thấy khó thì các bạn nên luyện nhiều bài tập về thì hiện tại đơn hơn nữa nhé. Chúng tôi tin rằng chúng sẽ không thể làm khó các bạn được đâu. Chúc các bạn học tốt!

shoppe