Đề thi thử Lịch Sử 2019 có lời giải chi tiết cực h...
- Câu 1 : Điểm khác nhau cơ bản về tính chất của Cách mạng tư sản Pháp so với cách mạng tư sản Anh là gì?
A. Cách mạng tư sản Pháp là cuộc cách mạng tư sản triệt để, Cách mạng tư sản Anh là cuộc cách mạng tư sản không triệt để
B. Cách mạng tư sản Pháp do giai cấp tư sản lãnh đạo, cách mạng tư sản Anh do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo
C. Cách mạng tư sản Pháp nổ ra dưới hình thức nội chiến, giải phóng dân tộc, Cách mạng tư sản Anh nổ ra dưới hình thức nội chiến
D. Cách mạng tư sản Pháp sau thắng lợi thiết lập nền cộng hòa, Cách mạng tư sản Anh sau thắng lợi thiết lập nền quân chủ lập hiến.
- Câu 2 : Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự xuất hiện của chủ nghĩa xã hội không tưởng là
A. CNTB lúc này đang phát triển mạnh, giành quyền thống trị trên phạm vi toàn thế giới
B. Giai cấp công nhân đã bước lên vũ đài chính trị như một lực lượng chính trị độc lập.
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản ngày càng gay gắt
D. Chủ nghĩa tư bản đã bộc lộ những hạn chế của nó cần phải thay đổi
- Câu 3 : Các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đồng hóa về văn hóa đối với nhân dân ta nhằm mục đich gì
A. Bảo tồn và phát triển tinh hoa văn hóa phương Đông
B. Khai hóa văn minh cho nhân dân ta
C. Nô dịch, đồng hóa nhân dân ta về văn hóa
D. Phát triển về văn hóa Hán trên đất nước ta
- Câu 4 : Văn kiện nào sau đây được xem như bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta?
A. Nam quốc sơn hà
B. Bình Ngô đại cáo
C. Hịch tướng sĩ
D. Phú sông Bạch Đằng
- Câu 5 : Điểm nào sau đây là cơ bản nhất chứng tỏ Cách mạng Tân Hợi năm 1911 là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?
A. Không nêu vấn đề đánh đổ đế quốc và không tích cực chống phong kiến
B. Chưa đụng chạm đến giai cấp địa chủ phong kiến
C. Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân
D. Không giải quyết được vấn đề mâu thuẫn của xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến
- Câu 6 : Đức là kẻ hung hãn nhất trong cuộc đua giành thuộc địa cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX vì
A. Nước Đức có tiềm lực kinh tế, quân sự nhưng lại ít thuộc địa, thị trường
B. Nước Đức có lực lượng quân đội hùng mạng, được huấn luyện đầy đủ
C. Nước Đức có nền kinh tế phát triển mạnh nhất châu Âu
D. Giới quân phiệt Đức tự tin có thể chiến thắng các đế quốc khác
- Câu 7 : Nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của trật tự Vécxai – Oasinhtơn là
A. Sự hình thành liên minh phát xít gây Chiến tranh thế giới thứ hai
B. Sự không thỏa mãn về quyền lợi giữa các nước đế quốc
C. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc
D. Sự tác động mạnh mẽ của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933
- Câu 8 : Sau thất bại trong kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” ở Gia Định, Pháp chuyển sang lối đánh nào?
A. “Chinh phục từng gói nhỏ”.
B. “Đánh chắc tiến chắc”
C. “Đánh phủ đầu”.
D. “Chinh phục từng địa phương”.
- Câu 9 : Thực dân Pháp dựa vào những duyên cớ nào để tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Đổ lỗi cho Việt Nam không cho thương nhân người Pháp ghé vào Đà Nẵng trú bão.
B. Đổ lỗi cho Việt Nam coi trọng thương nhân Trung Quốc hơn thương nhân người Pháp.
C. Triều đình nhà Nguyễn trả lời tối hậu thư của nước Pháp không đúng hạn.
D. Triều đình nhà Nguyễn “cấm đạo”, ngăn cản thương nhân Pháp đến buôn bán.
- Câu 10 : Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không nằm trong phong trào Cần vương?
A. Hương Khê.
B. Ba Đình
C. Bãi Sậy
D. Yên Thế.
- Câu 11 : Điểm chung cũng là ưu điểm lớn nhất trong phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là
A. Tập hợp được đông đảo các giai cấp, tầng lớp xã hội
B. Xác định đúng đối tượng đấu tranh là thực dân Pháp
C. Khởi nghĩa vũ trang theo phạm trù phong kiến
D. Làm chậm quá trình khai thác thuộc địa Pháp
- Câu 12 : Những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam đầu thế kỉ XX gồm
A. Tư sản, nông dân và tiểu tư sản.
B. Tư sản dân tộc, công nhân và địa chủ.
C. Công nhân, tư sản và tiểu tư sản thành thị
D. Tiểu tư sản thành thị và công nhâ
- Câu 13 : Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Thế giới hình thành “hai cực” TBCN và XHCN do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi bên
B. Hình thành một trật tự thế giới mới hoàn toàn do tư bản thao túng
C. Một trật tự thế giới mới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị với các nước bại trận
D. Một trật tự thế giới mới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận cùng nhau hợp tác để lãnh đạo thế giới
- Câu 14 : Nội dung nào gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Anh, Mĩ, Liên Xô tại hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh, tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Nhậ
B. Thành lập tổ chức quốc tế - Liên hợp quốc
C. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận
D. Giải quyết hậu quả của chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm
- Câu 15 : Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào?
A. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ
B. Làm giảm uy tín của Mĩ trên trường quốc tế
C. Buộc Mĩ phải thực hiện chiến lược toàn cầu.
D. Làm Mĩ lo sợ và phát động “Chiến tranh lạnh” chống Liên Xô
- Câu 16 : Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt làm 2 miền theo vĩ tuyến 38 từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai cho đến nay là do
A. Quyết định của hội nghị Ianta (2/1945)
B. Tác động của Chiến tranh lạnh.
C. Hai miền Triều Tiên thỏa thuận, kí kết hiệp định tại Bản Môn Điếm (1953)
D. Thỏa thuận của Mĩ và Liên Xô
- Câu 17 : Nội dung nào không thể hiện đúng mục tiêu chiến lược của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Can thiệp vào công việc nội bộ của các nước đồng minh
B. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới
C. Thực hiện âm mưu làm bá chủ thế giới
D. Chống phá Liên Xô và các nước XHCN
- Câu 18 : Một trong những mục đích của Mĩ khi đề ra “Kế hoạch Mácsan” (1947) là tập hợp các nước Tây Âu vào
A. Liên minh kinh tế đối lập với các nước xã hội chủ nghĩa
B. Liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu
C. Liên minh chính trị chống Liên Xô và các nước Đông Âu
D. Tổ chức chính trị - quân sự chống lại phe xã hội chủ nghĩa
- Câu 19 : Xu thế toàn cầu hóa bắt đầu từ khi nào?
A. Những năm 60 của thế kỉ XX
B. Những năm 70 của thế kỉ XX
C. Những năm 80 của thế kỉ XX.
D. Những năm 90 của thế kỉ XX
- Câu 20 : Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại (những năm 40 của thế kỉ XX) diễn ra theo trình tự nào?
A. Kĩ thuật – khoa học – sản xuất.
B. Sản xuất – kĩ thuật – khoa học
C. Khoa học – kĩ thuật – sản xuất
D. Sản xuất – khoa học – kĩ thuật.
- Câu 21 : Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. Sự ra đời của khối quân sự đối lập
B. Cục diện “Chiến tranh lạnh”.
C. Xu thế toàn cầu hóa
D. Sự hình thành các liên minh kinh tế
- Câu 22 : Sự kiện nào đánh dấu sự thất bại hoàn toàn ngọn cờ cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20-30 của thế kỉ XX?
A. Cuộc vận động Duy tân tan rã và Phan Châu Trinh bị bắt
B. Phong trào Cần vương thất bại và vua Hàm Nghi bị bắt
C. Việt Nam Quang phục hội bị tan rã và Phan Bội Châu bị bắt
D. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại, Việt Nam Quốc dân đảng tan rã
- Câu 23 : Các nhà xuất bản Nam Đồng thư xã, Cường học thư xã, Quan hải tùng thư là của
A. Địa chủ và tư sản Việt Nam
B. Tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì
C. Tầng lớp tiểu tư sản, tri thức
D. Tư sản Việt Nam
- Câu 24 : Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc chưa thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam vì lí do nào dưới đây?
A. Chỉ thị của Quốc tế Cộng sản
B. Công nhân chưa trưởng thành, chủ nghĩa Mác – Lênin chưa được truyền bá rộng rãi
C. Lực lượng cách mạng chưa được tập hợp, giác ngộ đầy đủ
D. Pháp tăng cường đàn áp phong trào cách mạng
- Câu 25 : Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên chuẩn bị điều kiện về tư tưởng chính trị cho việc thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam. Nội dung nào dưới đây chứng tỏ điểu đó?
A. Xây dựng tổ chức cơ sở ở khắp cả nước
B. Thành lập cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội
C. Xuất bản tờ báo Thanh niên làm cơ quan ngôn luận của Hội
D. Đặt trụ sở của Tổng bộ tại Quảng Châu (Trung Quốc)
- Câu 26 : Sự khác biệt giữa phong trào đấu tranh của nông dân Nghệ - Tĩnh với phong trào đấu tranh trong cả nước trong năm 1930 là gì?
A. Những cuộc biểu tình của nông dân chỉ đặt ra mục tiêu cải thiện đời sống
B. Nông dân đấu tranh chưa có khẩu hiệu cụ thể.
C. Nông dân đấu tranh bằng lực lượng chính trị
D. Những cuộc đấu tranh của nông dân có vũ trang tự vệ
- Câu 27 : Nguyên nhân chủ yếu làm cho cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 kết thúc là
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ
B. Chính phủ phái hữu cầm quyền ở Pháp, bọn phản động thuộc địa phản công phong trào cách mạng
C. Liên Xô – thành trì của phong trào cách mạng suy yếu do bị đế quốc tấn công
D. Đảng Cộng sản Đông Dương phải rút vào hoạt động bí mật
- Câu 28 : Thời điểm nào được Đảng ta xác định là “thời cơ ngàn năm có một” để thực hiện cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền?
A. Khi quân Đồng minh đánh bại phe phát xít
B. Khi phát xít Đức đầu hàng đồng minh
C. Khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh, quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, Chính phủ tay sai hoang mang, lo sợ
D. Khi các yếu tố chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa đã đầy đủ, nhân dân sẵn sàng nổi dậy giành chính quyền
- Câu 29 : Thay khẩu hiệu “Thành lập chính quyền Xô viết công nông” bằng khẩu hiệu “Chính phủ cộng hòa dân chủ” là chủ trương của nghị quyết nào sau đây?
A. Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939.
B. Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1940
C. Hội nghị Trung ương Đảng tháng 5/1941
D. Hội nghị Trung ương Đảng tháng 8/1945
- Câu 30 : Tại sao Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng 5/1941 lại chủ trương thành lập Việt Nam độc lập đồng minh?
A. Vì để chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang
B. Vì muốn tập hợp đoàn kết các lực lượng yêu nước chống kẻ thù chung
C. Vì muốn thành lập mặt trận ở các nước Lào và Campuchia
D. Vì muốn giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước
- Câu 31 : Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không nằm trong Hiệp định Giơnevơ?
A. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam, Lào và Campuchia.
B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hào bình.
C. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7/1956.
D. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Kiệp định và những người kế tục nhiệm vụ của họ.
- Câu 32 : Nhận xét chung về thái độ Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với quân đội Tưởng giới Thạch là
A. Ta nhân nhượng tuyệt đối
B. Ta nhân nhượng từng bước
C. Ta nhân nhượng có nguyên tắc
D. Ta nhân nhượng quá nhiều
- Câu 33 : Vì sao thực dân Pháp không thực hiện âm mưu mở rộng chiến tranh cả nước ngay khi đánh chiếm Nam Bộ?
A. Vì chưa có thêm viện binh
B. Vì phải khôi phục đất nước sau Chiến tranh thế giới thứ hai
C. Vì phải giải giáp quân đội Nhật tại Nam Bộ
D. Vì vấp phải tinh thần đoàn kết kháng chiến của nhân dân Việt Nam
- Câu 34 : Nội dung nào phản ánh đầy đủ những khó khăn cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Nạn đói, nạn đốt, hạn hán và lũ lụt.
B. Sự chống phá của bọn phản cách mạng Việt Quốc, Việt Cách
C. Quân Pháp tấn công Nam Bộ
D. Nạn đói, nạn đốt, khó khăn về tài chính, thù trong giặc ngoài
- Câu 35 : Nguyên nhân quan trọng làm cho chính quyền Ngô Đình Diệm bị lật đổ năm 1963 là gì?
A. Mĩ và tay sai lo sợ trước những thắng lợi vang dội của quân và dân miền Nam trên tất cả các mặt trận
B. Do sự non kém của chính quyền Ngô Đình Diệm trong việc ổn định tình hình.
C. Do mâu thuẫn nội bộ chính quyền Sài Gòn
D. Có sự đồng tình của Mĩ
- Câu 36 : Con đường cách mạng của miền Nam được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 là
A. Đấu tranh ôn hòa
B. Cách mạng bạo lực.
C. Cách mạng vũ trang
D. Đấu tranh ngoại giao
- Câu 37 : Do đâu mà nước ta bị chia cắt làm hai miền sau hiệp định Giơnevơ năm 1954?
A. Do Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
B. Do các bên quan sát ngăn cản không cho các lực lượng Việt Nam tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử
C. Do phía cách mạng Việt Nam không thi hành nghiêm túc Hiệp định Giơnevơ
D. Do Pháp phá hoại Hiệp định Giơnevơ năm 1954 và không chịu rút quân
- Câu 38 : Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang
B. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao
C. Kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy
D. Kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao
- Câu 39 : Ý nghĩa quan trọng nhất của những thành tựu Việt Nam đạt được trong thời kì Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay là gì?
A. Từng bước đưa đất nước quá độ lên chế độ XHCN khẳng định đường lới Đổi mới của Đảng ta là đúng đắn.
B. Nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế
C. Việt Nam trở thành quốc gia đang phát triển
D. Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ xã hội chủ nghĩa
- Câu 40 : Đánh giá về tình hình cách mạng Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975?
A. Việt Nam đã hoàn thành cách mạng vô sản
B. Việt Nam đã hoàn thành cách mạng XHCN
C. Việt Nam đã hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước
D. Việt Nam đã hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước trên mọi lĩnh vực
- Câu 41 : Vì sao nước Anh là nước tiến hành cách mạng công nghiệp đầu tiên trên thế giới?
A. Nước Anh nổ ra cuộc cách mạng tư sản sớm
B. Nước Anh có điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh sản xuất
C. Nước Anh thu được nhiều lợi nhuận trong các cuộc phát kiến địa lý.
D. Nước Anh có thuộc địa rộng lớn.
- Câu 42 : Nhận xét nào sau đây đúng về ý nghĩa của phong trào công nhân châu Âu nửa đầu thế kỉ XIX?
A. Đánh dấu một bước trưởng thành của phong trào công nhân quốc tế
B. Giai cấp công nhân đã trưởng thành.
C. Làm các chủ xưởng phải tăng lương theo yêu cầu của công nhân.
D. Chủ nghĩa tư bản thụt lùi một bước
- Câu 43 : Cuộc khởi nghĩa đầu tiên của nhân dân Âu Lạc chống lại ách đô hộ của bọn phong kiến phương Bắc là
A. Khởi nghĩa Bà Triệu
B. Khởi nghĩa Lý Bí.
C. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
D. Khởi nghĩa Phùng Hưng
- Câu 44 : Tính chất của các cuộc chiến tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến Việt Nam diễn ra trong suốt các thế kỉ XVI – XVIII là
A. Là cuộc cách mạng tư sản
B. Là cuộc nội chiến
C. Là cuộc chiến tranh phi nghĩa giữa các thế lực phong kiến đối lập
D. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ
- Câu 45 : Tại sao Đức, Ý, Nhật Bản lại đi theo con đường phát xít hóa chế độ chính trị để cứu vãn tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng của mình?
A. Do có ít, hoặc không có thuộc địa, thiếu vốn, nguyên liệu và thị trường
B. Do nhà nước tồn tại những phần tử phản động âm mưu nắm chính quyền
C. Do sức ép mạnh mẽ từ các nước Anh, Pháp, Mĩ.
D. Do hai khối đế quốc thành lập ở châu Âu
- Câu 46 : Điểm khác biệt lớn nhất giữa phong trào Ngũ Tứ (1919) với cách mạng Tân Hợi (1911) là gì?
A. Sinh viên, học sinh là lực lượng khới xướng phong trào
B. Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc
C. Tính chất chống đế quốc rất cao và triệt để
D. Có sự tham gia của giai cấp công nhân
- Câu 47 : Yếu tố nào chi phối làm cho Nhật Bản mang đặc điểm là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt?
A. Vừa tiến lên TBCN, vừa duy trì chế độ phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh kinh tế
B. Vừa tiến lên TBCN, vừa duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh quân sự
C. Vừa tiến lên TBCN, vừa duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh quân sự
D. Vừa tiến lên TBCN, vừa duy trì chế độ phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh quân sự.
- Câu 48 : Chính sách “bế quan tỏa cảng” của triều Nguyễn thực chất là
A. Nghiêm cấm các hoạt động buôn bán.
B. Nghiêm cấm các thương nhân buôn bán hàng hóa với nước ngoài
C. Không giao thương với thương nhân phương Tây.
D. Cấm người nước ngoài đến buôn bán ở Việt Nam
- Câu 49 : Lực lượng đông đảo và hăng hái nhất trong phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là:
A. Giai cấp nông dân.
B. Giai cấp công nhân và tư sản dân tộc
C. Tiểu tư sản thành thị và công nhân
D. Giai cấp công nhân
- Câu 50 : Yếu tố nào quyết định nhất để khuynh hướng dân chủ tư sản được du nhập, trở thành khuynh hướng chủ đạo của phong trào yêu nước Việt Nam trong năm đầu thế kỉ XX?
A. Khuynh hướng phong kiến đã bị thất lại, bế tắc
B. Xã hội Việt Nam đã xuất hiện thêm những lực lượng mới, tiến bộ hơn.
C. Khuynh hướng dân chủ tư sản có sức sống mãnh liệt đối với nhân dân ta
D. Sự chuyển biến và hoạt động tích cực của các sĩ phu yêu nước thức thời.
- Câu 51 : Điểm khác biệt căn bản giữa phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỉ XX so với cuối thế kỉ XIX là ở
A. Tính chất và khuynh hướng
B. Giai cấp lãnh đạo và lực lượng tham gia.
C. Hình thức và phương pháp đấu tranh.
D. Quan niệm và khuynh hướng cứu nước.
- Câu 52 : Trong cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở Kinh thành Huế, Tôn Thất Thuyết hạ lệnh cho các đạo quân tấn công vào các địa điểm nào?
A. Chùa Thiên Mụ và đông Mang Cá
B. Đại Nội và tòa Khâm sứ.
C. Tòa Khâm sứ và đồn Mang Cá.
D. Đại Nội và đồn Mang Cá
- Câu 53 : Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian.
A. 3,4,1,2.
B. 1,2,3,4.
C. 2,3,4,1
D. 2,3,1,4
- Câu 54 : Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở
A. Châu Á.
B. Châu Âu.
C. Châu Phi
D. Châu Mĩ
- Câu 55 : Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ ở Liên Xô và đổi mới đất nướt ở Việt Nam là
A. Tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng
B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.
C. Đều tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài
D. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường xã hội chủ nghĩa
- Câu 56 : Sau năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và bảo vệ độc lập vì
A. Thực dân Pháp xâm lược trở lại
B. Quân phiệt Nhật Bản xâm lược trở lại
C. Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại
D. Thực dân Âu – Mĩ trở lại xâm lược.
- Câu 57 : Để thoát khỏi tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, châu Âu đã
A. Thành lập Cộng đồng châu Âu (EC).
B. Giúp đỡ Đông Âu phát triển kinh tế
C. Rút khỏi các khối quân sự do Liên Xô và Mĩ đứng đầu
D. Kí hiệp định Henxinki
- Câu 58 : Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Anh.
B. Mĩ.
C. Pháp.
D. Nhật
- Câu 59 : Điểm khác nhau căn bản giữa cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại so với cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII là mọi phát minh kĩ thuật đều
A. Dựa trên các ngành khoa học cơ bản
B. Bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học
C. Xuất phát từ nhu cầu chiến tranh.
D. Bắt nguồn từ thực tiễn.
- Câu 60 : Ý nào không phải là nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hào bình và cách mạng thế giới?
A. Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học kỹ thuật tiên tiến.
B. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. Liên Xô ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sỡ hữu vũ khí hạt nhân.
- Câu 61 : Góp phần thực hiện việc kết hợp chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhâ và phong trào yêu nước, thúc đẩy nhanh sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là ý nghĩa của
A. Phong trào chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa.
B. Phong trào đòi tự do dân chủ của tiểu tư sản
C. Phong trào vô sản hóa
D. Phong trào công nhân
- Câu 62 : Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng là
A. Báo Nhành lúa
B. Báo Thanh niên
C. Báo Búa liềm
D. Báo Người nhà quê
- Câu 63 : Hai xu hướng cứu nước trong phong trào cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX, tuy không đối lập nhau, bài xích nhau vì
A. Đều chư trườn lật đổ chế độ phong kiến.
B. Đều dựa vào Nhật Bản để đấu tranh.
C. Đều nhằm vào mục đích cứu nước, cứu dân
D. Đều dựa vào tầng lớp trên của xã hội
- Câu 64 : Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo, đó là
A. Làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản
B. Thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để
C. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc
D. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc
- Câu 65 : Đâu không phải là thành công mà phong trào dân chủ 1936 – 1939 đạt được?
A. Khối liên minh công – nông được hình thành.
B. Đảng đã có một cuộc tập dượt chuẩn bị cho tổng khới nghĩa.
C. Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách
D. Đảng đã tập hợp được lực lượng chính trị hùng hậu cho cách mạng
- Câu 66 : Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật – Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu ra trong
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941)
B. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15/8/1945).
D. Nghị quyết của Đại hội Quốc dân Tân Trào
- Câu 67 : Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. Dân chủ tư sản kiểu cũ.
B. Giải phóng dân tộc
C. Dân chủ tư sản kiểu mới
D. Dân tộc dân chủ nhân dân.
- Câu 68 : Ý nào dưới đây không phản ánh đúng về vai trò của Mặt trận Việt Minh từ khi thành lập đến Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu
B. Xác định hình thái khởi nghĩa là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
D. Xác định nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt là đánh đế quốc tay sai, giải phóng dân tộc.
- Câu 69 : So với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11/1939) thì Hội nghị 5/1941 hoàn chỉnh hơn ở điểm nào về cách thức giành chính quyền?
A. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi
B. Vì muốn tập hợp đoàn kết các lực lượng yêu nước chống kẻ thù chung
C. Vì muốn thành lập mặt trận ở các nước Lào và Campuchia
D. Vì muốn giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước
- Câu 70 : Khẩu hiệu nào dưới đây được nêu ra trong chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950?
A. “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp”.
B. “Tất cả để đánh thắng giặc Pháp xâm lược”.
C. “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng”.
D. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để đánh thắng”.
- Câu 71 : Vì sao Hiệp ước Hoa – Pháp được kí kết (2/1946)?
A. Mĩ muốn trao miền Bắc Việt Nam cho Pháp
B. Trung Hoa Dân quốc cần tập trung lực lượng để đối phó với lực lượng của Đảng Cộng sản Trung Quốc ở trong nước, Pháp âm mưu thôn tính cả nước ta.
C. Quân Pháp ngày càng mạnh mẽ về mọi mặt.
D. Quân Trung Hoa Dân quốc gặp nhiều khó khăn ở Việt Nam
- Câu 72 : Cho các dữ liệu sau:
A. 1,2,3.
B. 2,1,3
C. 3,2,1.
D. 1,3,2.
- Câu 73 : Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng trong những năm 1946 – 1954 mang tính chất gì?
A. Dân chủ nhân dân.
B. Khoa học và đại chúng
C. Dân tộc và dân chủ.
D. Chính nghĩa và nhân dân.
- Câu 74 : Sau khi quân Mĩ rút khỏi miền Nam Việt Nam, chính quyền Sài Gòn đã có hành động nhưu thế nào ở miền Nam?
A. Không còn thực hiện kế hoạch “Việt Nam hóa chiến tranh”.
B. Chấp nhận đầu hàng lực lượng cách mạng miền Nam Việt Nam
C. Tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”.
D. Tiếp tục nhận viện trợ từ Mĩ
- Câu 75 : Công cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta chuyển sang giai đoạn như thế nào sau chiến dịch Tây Nguyên giành thắng lợi
A. Tiến công chiến lược trên khắp cả nước
B. Tiến công chiến lược trên khắp miền Nam.
C. Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam
D. Mở chiến dịch Huế - Đà Nẵng, chia cắt địch từ hai đầu Nam – Bắc
- Câu 76 : Điểm giống nhay về ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc và chiến thắng Vạn Tường là
A. Chứng tỏ sự trưởng thành của quân giải phóng miền Nam.
B. Làm thất bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ.
C. Tiêu hao một bộ phận lớn sinh lực địch
D. Chứng tỏ nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ.
- Câu 77 : Nhận xét đầy đủ về Nghị quyết lần thứ 15 của Đảng (1/1959) là
A. Chỉ ra con đường tiến lên của cách mạng miền Nam
B. Thể hiện sự độc lập, tự chủ của Đảng.
C. Chỉ ra một cách toàn diện con đường tiến lên của cách mạng miền Nam, thể hiện sự đúng đắn độc lập, tự chủ và quyết đoán của Đảng.
D. Thể hiện độc lập tự do
- Câu 78 : Khó khăn lớn nhất của nước ta sau năm 1975 là gì?
A. Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao
B. Bọn phản động trong nước vẫn còn
C. Hậu quả chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới đề lại rất nặng nề
D. Nền kinh tế nông nghiệp còn lạc hậu
- Câu 79 : Nội dung nào dưới đây giải thích không đúng về ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975 – 1976)?
A. Tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam ra nhập ASEAN.
B. Tạo nên sức mạnh tổng hợp cho cả dân tộc
C. Tạo điều kiện thuận lợi để tiếp tục hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực còn lại
D. Tạo nên những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế
- Câu 80 : Điểm chung thể hiện mặt tiến bộ giữa Tuyên ngôn Độc lập (1776) của nước Mỹ và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (1789) của nước Pháp là gì?
A. Đề cao quyền công dân và quyền con người
B. Bảo vệ quyền lợi cho tất cả các tầng lớp trong xã hội.
C. Bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản
D. Quyền tư hữu là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm
- Câu 81 : Hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp ở châu Âu cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XIX là gì?
A. Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản.
B. Thúc đẩy những chuyển biến trong nông nghiệp và giao thông
C. Hình thành giai cấp tư sản và vô sản
D. Góp phần giải phóng nông dân, góp phần bổ sung lao động cho thành thị
- Câu 82 : Nhà Nguyễn đặt quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây như thế nào?
A. Đặt quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây.
B. Thi hành chính sách tương đối mở đối với các nước phương Tây.
C. Thực hiện mở cửa để quan hệ với phương Tây.
D. Chủ trương đóng cửa, không chấp nhận quan hệ với họ.
- Câu 83 : Thay đổi lớn nhát trong cải cách hành chính dưới thời Minh Mạng là
A. Chia cả nước thành 3 vùng: Bắc thành, Gia Định thành và Trực doanh
B. Chia cả nước thành 31 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên.
C. Chia cả nước thành 30 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên
D. Chia cả nước thành 3 vùng: Bắc thành, Gia Định thành và phủ Thừa Thiên
- Câu 84 : Mâu thuẫn dân tộc cơ bản nhất trong xã hội Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là mâu thuẫn giữa
A. Nhân dân Trung Quốc với các nước đế quốc xâm lược.
B. Quần chúng nhân dân với chính quyền Mãn Thanh.
C. Giai cấp nông dân với tầng lớp địa chảu phong kiến.
D. Giai cấp công nhân với giai cấp tư sản
- Câu 85 : Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á không bị các nước đế quốc biến thành thuộc địa vì
A. Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo
B. Thực hiện chính sách dựa vào các nước lớn
C. Tiến hành cải cách phát triển đất nước, thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.
D. Chấp nhận kí kết các hiệp ước bình đẳng với các đế quốc Anh, Pháp.
- Câu 86 : Sự kiện lịch sử thế giới nào đã tác động mạnh mẽ đến phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Phong trào công nhân quốc tế phát triển mạnh
B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc
D. Sự hồi phục của CNTB sau chiến tranh thế giới thứ nhất
- Câu 87 : Nội dung nào không phải là lí do khiến Pháp chiếm Gia Định?
A. Pháp nhận thấy không thể chiếm Đà Nẵng.
B. Chiếm Gia Định có thể cắt đứt đường tiếp tế của nhà Nguyễn.
C. Gia Định không có quân của triều đình đóng.
D. Có hệ thống giao thông thuận lợi, từ Gia Định có thể rút sang Campuchia
- Câu 88 : Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là
A. Khởi nghĩa Hương Khê.
B. Khởi nghĩa Yên Thế
C. Khởi nghĩa Ba Đình
D. Khởi nghĩa Bãi Sậy
- Câu 89 : Sau khi hoàn thành cơ bản xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp đã làm điều gì?
A. Khai thác thuộc địa lần thứ nhất
B. Khai thác thuộc địa lần thứ hai
C. Bắt đầu xúc tiến vào việc thiết lập bộ máy cai trị trên toàn Việt Nam
D. Bắt đầu xúc tiến thiết lập bộ máy chính quyền thực dân và chế độ bảo hộ ở phần lãnh thổ Bắc Kì và Trung Kì
- Câu 90 : Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng có ý nghĩa gì?
A. Bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhan” của thực dân Pháp
B. Chặn đứng kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp
C. Làm thất bại hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp
D. Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta
- Câu 91 : Theo nội dung Hiệp ước Nhâm Tuất 1862 thành Vĩnh Long sẽ được trả lại cho triều đình Huế khi
A. Pháp hoàn thành quá trình xâm lược toàn bộ Việt Nam
B. Pháp hoàn thành quá trình mở rộng xâm chiếm Bắc Kì
C. Triều đình Huế chấm dứt được các hoạt động chống Pháp ở Đông Nam Kì
D. Pháp đàn áp xong phong trào đấu tranh của nhân dân
- Câu 92 : Trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo ngày nay, Việt Nam cần vận dụng triệt đề nguyên tắc nào của Liên hợp quốc?
A. Tranh thủ sự ủng hộ của dư luận quốc tế.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào
C. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biến pháp hòa bình
D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước lớn
- Câu 93 : Nhận xét nào dưới đây là đúng về hạn chế trong các nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Đề cao sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc)
B. Coi trọng việc không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào
C. Đề cao việc tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước
D. Coi trọng việc giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình
- Câu 94 : Ý nào không đúng nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hào bình và cách mạng thế giới?
A. Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học kỹ thuật tiên tiến.
B. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. Liên Xô ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
D. Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sở hữu vũ khí hạt nhân
- Câu 95 : Xác định mốc thời gian tan rã của CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Từ cuối những năm 60 của thế kỷ XX.
B. Từ cuối những năm 70 của thế kỷ XX
C. Từ cuối những năm 80 của thế kỷ XX
D. Từ cuối những năm 80 và đầu những năm 90 của thế kỷ XX
- Câu 96 : Việc thực dân Anh đưa ra phương án Maobáttơn đã chứng tỏ
A. Thực dân Anh đã chấm dứt việc cai trị và bóc lột Ấn Độ
B. Thực dân Anh đã nhượng bộ trong quá trình cai trị ở Ấn Độ
C. Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn.
D. Thực dân Anh muốn thay đổi phương án cai trị để xoa dịu mâu thuẫn dân tộc.
- Câu 97 : Nguyên nhân chính dẫn đến Chiến tranh lạnh đó là sự đối lập về
A. Mục tiêu và cách thức
B. Hình thức và biện pháp
C. Mục tiêu và chiến lược
D. Hình thức và chiến lược
- Câu 98 : Vì sao toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược?
A. Kết quả của việc thu hút nguồn lực từ bên ngoài của các nước đang phát triển
B. Các nước tư bản tăng cường đầu tu vốn ra thị trường thế giới
C. Kết quả của việc tăng lên mạnh mẽ của lực lượng sản xuất
D. Các cường quốc đấy mạnh liên kết kinh tế khu vực và toàn cầu
- Câu 99 : Tại sao thì trong giai đoạn thứ hai của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật được gọi là cách mạng khoa học – công nghệ?
A. Cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học – kĩ thuật
B. Các quốc gia đầu tư cho việc nghiên cứu công nghệ
C. Việc đầu tư cho nghiên cứu trên lĩnh vực công nghệ tiếp tục được triển khai.
D. Là giai đoạn công nghệ bắt đầu ứng dụng trong sản xuất
- Câu 100 : Hiệp ước nào dưới đây đã chấm dứt chế độ chiếm đóng của quân Đồng minh ở Nhật Bản?
A. Hiệp ước Maxtrích.
B. Hiệp ước Bali
C. Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật
D. Hiệp ước hòa bình Xan Phraxixcô
- Câu 101 : Vào năm 1924, Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn những thanh niên yêu nước để lập ra Cộng sản đoàn từ tổ chức
A. Tâm tâm xã
B. Tân Việt Cách mạng Đảng
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
D. Việt Nam Quốc dân đảng
- Câu 102 : Sự kiện nào của thế giới tác động mạnh mẽ đến cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc
B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công
C. Pháp là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. Đảng Cộng sản Trung Quốc ra đời
- Câu 103 : Tại hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản, có sự tham gia của
A. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng.
B. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn
D. An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn
- Câu 104 : Khi phát xít Nhật xâm lược Đông Dương (1940), thực dân Pháp đã hành động gì?
A. Phát lệnh tổng động viên chống phát xít Nhật
B. Bắt tay cấu kết với Nhật Bản để cùng thống trị nhân dân ta
C. Phối hợp với quân Đồng minh chiến đấu chống Nhật
D. Hợp tác với Đảng Cộng sản Đông Dương chống Nhật Bản xâm lược
- Câu 105 : Quá trình đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít của nhân dân Việt Nam gắn liền với những phong trào cách mạng nào?
A. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939.
B. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945
C. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945.
D. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 – 1930 và phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945.
- Câu 106 : Thực chất của phong trào Đông Dương Đại hội trong thời kì 1936 – 1939 là
A. Vận động quần chúng thực hiện chính sách của Đảng Cộng sản Đông Dương
B. Thu thập “dân nguyện”, đưa yêu sách đòi Chính phủ Pháp phải thực hiện quyền tự do dân chủ cho nhân dân Đông Dương.
C. Triệu tập Hội nghị Đông Dương đề bàn về vấn đề chống chủ nghĩa phát xít
D. Phong trào đấu tranh công khai của nhân dân ta.
- Câu 107 : Hiệp định Giơnevơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận
A. Quyền được hưởng độc lập, tự do của nhân dân các nước Đông Dương.
B. Các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương
C. Quyền tổ chức tổng tuyển cử tự do
D. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời
- Câu 108 : Âm mưu chung của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A. Chống phá chính quyền cách mạng Việt Nam.
B. Bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim ở Việt Nam.
C. Mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược
D. Đưa thực dân Pháp trở lại xâm lược Việt Nam
- Câu 109 : Sự kiện nào sau đấy là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chủ trương từ hỏa hoãn với Tưởng để chống Pháp sang hòa hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?
A. Tạm ước Việt – Pháp (14/9/1946).
B. Hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/1946).
C. Hiệp định Sơ bộ Việt – Pháp (6/3/1946)
D. Quốc hội khóa I (2/3/19946) nhường cho Tưởng một số ghế trong quốc hội.
- Câu 110 : Trọng tâm của kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinh là
A. Tiến hành “chiến tranh tổng lực”, bình định vùng tạm chiếm.
B. Đánh phá hậu phương của ta bằng biệt xích, gián điệp, thổ phỉ
C. Xây dựng phòng tuyến công sự xỉ măng cốt sắt và vành đai trắng bao quanh trung du đồng bằng Bắc Bộ.
D. Gấp rút tập trung quân Âu – Phi nhằm xây dựng lực lượng chiến lược cơ động mạnh.
- Câu 111 : Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5/1949) là mở đầu cho
A. Chính sách xoay trục của Mĩ sang khu vực châu Á – Thái Bình Dương
B. Thời kì Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở Đông Nam Á
C. Thời kì Mĩ trực tiếp dính líu đến cuộc chiến tranh Đông Dương.
D. Sự hình thành liên minh quân sự giữa hai cường quốc Pháp Mĩ
- Câu 112 : Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã dựa trên cở sở nào để đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam?
A. Quân Mĩ rút khỏi miền Nam, địch mất chỗ dựa
B. So sánh lực lượng có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long
C. Khả năng chi viện của hậu phương miền Bắc ngày càng lớn
D. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn
- Câu 113 : Đường lối thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, độc đáo của Đảng ta ngay sau Hiệp định Giơnevơ được kí kết là
A. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
B. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất nước nhà.
C. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và cách mạng XHCN ở miền Bắc.
D. Tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc
- Câu 114 : Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965) của nhân dân miền Bắc là gì?
A. Miền Bắc được củng cố vững mạnh, có khả năng tự bảo vệ đảm bảo nghĩa vụ hậu phương.
B. Nền kinh tế miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam
C. Làm cho bộ mặt của miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều
D. Miền Bắc đủ sức để tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng CNXH
- Câu 115 : Điểm khác biệt lớn nhất của chiến dịch Hồ Chsi Minh năm 1975 so với chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là
A. Giải phóng vùng đất đai rộng lớn.
B. Buộc địch phải đầu hàng không điều kiện.
C. Sử dụng chiến thuật đánh nhanh thắng nhanh
D. Có ảnh hưởng quốc tế to lớn
- Câu 116 : Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Phước Long đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ là gì?
A. Làm lung lay ý chí chiến đấu của quân đội Sài Gòn
B. Chứng tỏ sự lớn mạnh và khả năng thắng lợi của quân ta, giúp Bộ Chính trị hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam
C. Giáng đòn mạnh vào chính quyền và quân đội Sài Gòn
D. Tạo tiền đề thuận lợi để hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam
- Câu 117 : Âm mưu thâm độc của Mĩ trong việc “dùng người Việt đánh người Việt”, “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” nhằm
A. Tăng cường khả năng chiến đấu của quân đội Sài Gòn
B. Giảm xương máu của quân Mĩ trên chiến trường
C. Tận dụng xương máu của người Việt Nam
D. Rút dần quân Mĩ và quân đồng minh
- Câu 118 : Vì sao Việt Nam phải tiến hành đổi mới?
A. Đó là một yêu cầu cấp thiết từ trước năm 1986
B. Để khắc phục những sai lầm đưa đất nước vượt qua khủng hoảng
C. Đổi mới để xây dựng đất nước với cơ cấu ngành kinh tế đa dạng
D. Đổi mới sẽ tạo điều kiện bắt đầu đi vào quá trình xây dựng CNXH
- Câu 119 : Tính chất nền kinh tế Việt Nam trong thời kì Đổi mới là gì?
A. Kinh tế tự cấp
B. Kinh tế bao cấp
C. Kinh tế hàng hóa tự do.
D. Kinh tế hàng hóa có sự điều tiết của Nhà nước
- Câu 120 : Hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệm ở các nước châu Âu cuối thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX là gì?
A. Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản châu Âu
B. Thúc đẩy những chuyển biến mạnh mẽ trong nông nghiệp và giao thông
C. Góp phần giải phóng nông dân, bổ sung lực lượng lao động cho thành phố
D. Hình thành giai cấp tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp
- Câu 121 : Yếu tố nào là cơ bản chứng tỏ Cách mạng tư sản Pháp 1789 là cuộc cách mạng tư sản triệt để?
A. Cách mạng thi hành nhiều biện pháp kiên quyết để trừng trị bọn phản cách mạng
B. Cách mạng lật đổ chế độ phong kiến, giải quyết vấn đề ruộng đất cho nhân dân, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền
C. Thiết lập được nền cộng hòa tư sản
D. Cách mạng đã đạt tới đỉnh cao với nền chuyên chính dân chủ Giacôbanh
- Câu 122 : Chế độ phong kiến Việt Nam phát triển thịnh đạt nhất vào thời nào?
A. Nhà Trần.
B. Nhà Lý
C. Nhà Lê sơ.
D. Nhà Nguyễn
- Câu 123 : Cuộc chiến tranh Nam-Bắc triều là cuộc tranh giành quyền lực giữa các phe phái đối lập nào?
A. Lê (Nam triều) – Trịnh (Bắc triều).
B. Trịnh (Nam triều) – Mạc (Bắc Triều).
C. Mạc (Nam Triều) – Nguyễn (Bắc Triều).
D. Lê, Trịnh (Nam Triều) – Mạc (Bắc triều).
- Câu 124 : Hậu quả của việc Trung Quốc kí Hiệp ước 1842 với thực dân Anh là gì?
A. Trung Quốc được thực dân Anh công nhận là nước độc lập
B. Trung Quốc thực sự trở thành nước thuộc địa.
C. Mở đầu quá trinh Trung Quốc từ một nước phong kiến độc lập trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
D. Trung Quốc trở thành nước thuộc địa
- Câu 125 : Điểm khác biệt giữa phong trào đấu tranh ở Mĩ Latinh với các nước châu Á, châu Phi thế kỉ XIX là
A. chống chính sách bành chướng của Mĩ
B. chống chủ nghĩa thực dân cũ
C. nhằm giành độc lập dân tộc
D. do Đảng Cộng sản lãnh đạo
- Câu 126 : “Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất chỉ là tạm thời và mỏng manh” vì
A. có hệ thống thuộc địa nhiều, ít khác nhau
B. có sự phát triển không đồng đều về kinh tế
C. các nước đều cho mình có sức mạnh cạnh tranh riêng
D. đã nảy sinh bất đồng do mâu thuẫn về phân chia quyền lợi
- Câu 127 : Nội dung cơ bản nhất của chiếu Cần vương là gì?
A. Khẳng định quyết tâm chống Pháp
B. Khôi phục quốc gia phong kiến
C. Kêu gọi nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước, khôi phục quốc gia phong kiến độc lập.
D. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp.
- Câu 128 : Kinh tế Việt Nam đã chuyển biến như thế nào dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp?
A. Xuất hiện đồn điền trồng lúa, cà phê và cao su do tư bản Pháp làm chủ.
B. Kinh tế Việt Nam không có sự chuyển biến và bị lệ thuộc và tư bản Pháp
C. Phương thức sản xuất TBCN từng bước được du nhập vào Việt Nam
D. Xuất hiện một số thành thị và khu công nghiệp hoạt động sầm uất
- Câu 129 : Phong tròa Yên Thế là do
A. triều đình tổ chức
B. các cuộc khởi nghĩa Cần vương hợp lại
C. phong trào Cần vương khởi xướng
D. nông dân tự động đứng lên kháng chiến
- Câu 130 : Không chiếm được Đà Nẵng, thực dân Pháp đánh tiếp ở đâu?
A. Huế
B. Gia Định
C. Biên Hòa
D. Vĩnh Long
- Câu 131 : Nguyên thủ ba quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đến Hội nghị Ianta với công việc trọng tâm là
A. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít
B. thành lập tổ chức Liên hợp quốc để giữ hòa bình và an ninh thế giới
C. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận
D. bàn biện pháp sớm kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai
- Câu 132 : Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở châu Á, hội nghị Ianta đã
A. quyết định Liên Xô hình thành khối liên minh với Mĩ để chống Nhật.
B. quyết định Liên Xô chống Nhật trước khi chiến tranh kết thúc ở châu Âu.
C. quyết định Liên Xô chống Nhật khi chiến tranh đang diễn ra ở châu Âu
D. quyết định Liên Xô chống Nhật khi chiến tranh kết thúc ở châu Âu.
- Câu 133 : Ý nào sau đây không phải là một trong những nội dung của tình hình Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000?
A. Kinh tế có sự tăng trường nhanh nhưng xen kẽ những đợt suy thoái kéo dài
B. Một trong hai thách thức lớn của nước Nga là sự tranh chấp giữa các đảng phái
C. Vừa ngả về phương Tây vừa khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á.
D. Từ năm 2000, Nga vẫn phải đương đầu với nạn khủng bố do phần tử li khai gây ra
- Câu 134 : Theo phương án Maobáttơn thực dân Anh chia Ấn Độ làm hai quốc gia trên cơ sở
A. văn hóa
B. tôn giáo
C. kinh tế
D. giáo dục
- Câu 135 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ biến khu vực Mĩ Latinh trở thành sân sau của mình nhờ vào
A. sự viện trợ kinh tế và quân sự từ Đồng minh.
B. hợp tác với Liên Xô sau chiến tranh.
C. ưu thế lớn về kinh tế và quân sự Mĩ
D. lực lượng quân đội khu vực này suy yếu
- Câu 136 : Đâu là điểm chung trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ?
A. Chuẩn bị tiến hành chiến tranh tổng lực
B. Thực hiện “chiến lược toàn cầu hóa”.
C. Thực hiện “chủ nghĩa lấp lỗ chỗ trống”.
D. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.
- Câu 137 : Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật (1951) không có nội dung nào sau đây?
A. Chấp nhận đứng trước “Chiếc ô” hạt nhân của Mĩ.
B. Cho Mĩ đóng quân trên lãnh thổ Nhật Bản
C. Chấm dứt chế độ chiếm đống của quân Đồng minh
D. Cho Mĩ xây dựng căn cứ trên lãnh thổ Nhật Bản
- Câu 138 : Xu hướng hào hoãn Đông – Tây xuất hiện vào thời gian nào?
A. Đầu những năm 70 thế kỉ XX
B. Nửa sau những năm 70 thế kỉ XX.
C. Đầu những năm 80 thế kỉ XX
D. Đầu những năm 90 thế kỉ XX
- Câu 139 : Kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng như thế nào bởi tác động của công cuộc khai thác thuộc địa thứ hai của thực dân Pháp?
A. Tạo điều kiện cho kinh tế hàng hóa ở Việt Nam phát triển, Việt Nam là thị trường độc chiếm của Pháp
B. Làm cho kinh tế Việt Nam kiệt quệ, lạc hậu, phải phụ thuộc vào kinh tế Pháp và là thị trường độc chiếm của Pháp
C. Thúc đẩy nền kinh tế tư bản Việt Nam phát triển, kinh tế nhiều thành phần được hình thành dưới sự kiểm soát của Pháp
D. Thúc đẩy nhanh sự chuyển biến của kinh tế Việt Nam từ nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, manh mún sang nền kinh tế thị trường phát triển
- Câu 140 : Tháng 8-1925, công nhân Ba Son bãi công đã chuyển cuộc đấu tranh của công nhân từ tự phát lên tự giác vì
A. đã đưa ra khẩu hiệu đòi tăng lương giảm giờ làm.
B. đòi Pháp thả tự do cho Phan Bội Châu và để tang Phan Châu Chinh
C. thể hiện tinh thần yêu nước, đấu tranh ngăn cản Pháp trở binh lính sang đàn áp cách mạng Angiêri
D. thể hiện tinh thần công nhân quốc tế, đấu tranh ngăn cản Pháp chở binh lính sang đàn áp cách mạng Trung Quốc
- Câu 141 : Phong trào “vô văn hóa” năm 1928 có tác dụng gì?
A. Tăng cường số lượng công nhân làm việc trong các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ.
B. Nâng cao ý thức chính trị của giai cấp công nhân, thúc đẩy phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ, trở thành nòng cốt của phong trào đấu tranh trong nước
C. Thúc đẩy cuộc đấu tranh của nông dân, tiểu tư sản và công nhân.
D. Chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đồ của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Câu 142 : Chủ trương “vô sản hóa” là của
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
B. Việt Nam Quốc dân đảng
C. Tân Việt Cách mạng đảng
D. Nguyễn Ái Quốc
- Câu 143 : Văn kiện nào của Đảng nhấn mạnh “vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư sản dân quyền”?
A. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt.
B. Chỉ thị thành lập Hội Phản đế đồng minh (18/11/1930).
C. Luận cương chính trị tháng 10/1930
D. Xung quanh vấn đề chính sách mới của Đảng (10/1930).
- Câu 144 : Hãy xác định hình thức và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936-1939?
A. Bí mật, bất hợp pháp
B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang
C. Đấu tranh nghị trường là chủ yếu
D. Hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai
- Câu 145 : Hội nghị nào đánh dấu sự chuyển hướng quan trọng của Đảng-đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng Sản Đông Dương (7/1936).
B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng Sản Đông Dương (11/1930).
C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng Sản Đông Dương (11/1940).
D. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941).
- Câu 146 : Điểm tương đồng và cũng là quyết định quan trọng nhất của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 và tháng 5/1941 là
A. thay đổi hình thức mặt trận dân tộc thống nhất để giải quyết nhiệm vụ dân tộc
B. thành lập Chính phủ dân chủ cộng hòa thay cho chính quyền Xô viết.
C. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, các nhiệm vụ khác tạm thời gác lại
D. tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”, tập trung vào giải phóng dân tộc
- Câu 147 : Trong “Chỉ thị Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” đã xác định kẻ thù duy nhất và trước mắt là
A. quân Tưởng
B. quân Pháp
C. quân Mĩ
D. quân Nhật
- Câu 148 : Từ năm 1930 đến năm 1945, nhiều thức mặt trận dân tộc thống nhất được thành lập, ngoại trừ
A. Hội Phản đế đồng minh Đông Dương
B. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Minh
D. Mặt trận Liên Việt
- Câu 149 : Nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933
B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng rộng khắp cả nước
D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột nhân dân
- Câu 150 : Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 khó khăn nào lớn nhất đưa nước ta vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?
A. Khó khăn về kinh tế.
B. Khó khăn về tài chính
C. Khó khăn về thù trong
D. Khó khăn về giặc ngoại
- Câu 151 : Nhận định nào sau đây nói về chiến thắng nào của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954): “Đây là thắng lợi quân sự lớn nhất và là thắng lợi quyết định, buộc thực dân Pháp phải ký Hiệp định Giơnevơ”?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947
B. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950
C. Chiến dịch Tây Nguyên tháng 2/1954
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
- Câu 152 : Vì sao Mĩ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pari?
A. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất
B. Bị thất trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai
C. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích chiến lược Tết Mậu Thân năm 1968
D. Bị thất bại trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc.
- Câu 153 : So với các giai đoạn trước, quy mô của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” thay đổi như thế nào?
A. Chiến trường chính là miền Nam Việt Nam.
B. Mở rộng chiến tranh ra cả miền Bắc
C. Mở rộng chiến tranh ra toàn chiến trường Đông Dương
D. Lôi kéo nhiều nước tham gia vào chiến tranh Việt Nam
- Câu 154 : Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch ở đâu?
A. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn
B. Quảng Trị, Đà Nẵng, Sài Gòn
C. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ
D. Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn
- Câu 155 : Nhân tố quyết định thắng lợi của công cuộc đổi mới ở nước ta là gì?
A. Nắm bắt được thời cơ, vượt qua thách thức, đưa đất nước tiến lên.
B. Sự lãnh đại của Đảng Cộng sản Việt Nam
C. Coi giáo dục và đào tạo, khoa học – kĩ thuật là quốc sách hàng đầu
D. Nắm bắt xu thế của thế giới, phát huy nội lực trong nước
- Câu 156 : Đại hội VI (12/1986) đã xác định nhiệm vụ trọng tâm của đổi mới là gì?
A. Đổi mới về chính trị.
B. Đổi mới về kinh tế.
C. Đổi mới về kinh tế và chính trị
D. Đổi mới về văn hóa
- Câu 157 : Trong các quốc gia cổ đại Hi Lạp và Rôma, giai cấp nào trở thành lực lượng lao động chính làm ra của cải nhiều nhất cho xã hội?
A. Chủ nô
B. Nô lệ
C. Nông dân
D. Quý tộc
- Câu 158 : Chế độ ruộng đất nổi tiếng dưới thời nhà Đường gọi là gì?
A. Chế độ công điền
B. Chế độ tịch điền
C. Chế độ quân điền
D. Chế độ lĩnh canh
- Câu 159 : Nhà Tiền Lê được thành lập trong bối cảnh lịch sử như thế nào?
A. Đất nước thanh bình
B. Thế lực phong kiến phương Bắc ráo riết chuẩn bị xâm lược nước ta
C. Đang bị quân nhà Tống xâm lược
D. Nội bộ triều đình hỗn loạn
- Câu 160 : Đến thế kỉ XV, nước Đại Việt rơi vào ách đô hộ tàn bạo của quân xâm lược nào?
A. Quân xâm lược nhà Thanh
B. Quân xâm lược nhà Minh
C. Quân xâm lược nhà Xiêm
D. Quân xâm lược nhà Tống
- Câu 161 : Sự kiện nào đánh dấu mốc mở đầu thời kì lịch sử thế giới hiện đại?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc
B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc
C. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống trên thế giới
D. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi
- Câu 162 : Tính chất của Cách mạng tháng Hai – 1917 ở Nga là cách mạng
A. dân chủ tư sản triệt để
B. tư sản không triệt để
C. dân chủ tư sản kiểu mới
D. xã hội chủ nghĩa
- Câu 163 : Phe Liên minh trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) gồm những nước nào?
A. Đức, Áo – Hung, Italia.
B. Đức, Ý, Nhật.
C. Đức, Nhật, Áo – Hung
D. Anh, Pháp, Nga
- Câu 164 : Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng trong những năm 1858 – 1859 đã làm thất bại âm mưu nào của Pháp?
A. “Đánh nhanh thắng nhanh”.
B. “Lấn chiếm từng bước”.
C. “Chinh phục từng gói nhỏ”.
D. “Vết dầu loang”.
- Câu 165 : Phong trào Cần vương mang tính chất là một phong trào yêu nước theo
A. sự tự phát của nông dân
B. hệ tư tưởng tư sản
C. xu hướng vô sản
D. hệ tư tưởng phong kiến
- Câu 166 : Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX là do
A. chưa có sự ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân
B. chính quyền thực dân phong kiến còn quá mạnh
C. chưa có tổ chức lãnh đạo sáng suốt và phương pháp cách mạng đúng đắn
D. chưa xác định đúng kẻ thù của dân tộc
- Câu 167 : Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1885-1913) là
A. triều đình nhà Nguyễn
B. thủ lĩnh nông dân.
C. sĩ phu, văn thân
D. tiểu tư sản, trí thức
- Câu 168 : Lực lượng đông đảo nhất trong phong trào chống Pháp ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là
A. nông dân
B. công nhân
C. tư sản
D. tiểu tư sản.
- Câu 169 : Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì
A. các nước thắng trận được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.
B. xác lập trên toàn thế giới cục diện hai cực, hai phe
C. đã dẫn tới thất bại của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa
D. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận
- Câu 170 : Biến đổi lớn nhất ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Có tốc độ phát triển kinh tế khá nhanh
B. Thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
C. Mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Âu
D. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.
- Câu 171 : Sự kiện ngày 11/09/2001 ở nước Mĩ cho thấy
A. hòa bình, hợp tác không phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế
B. cục diện hai cực trong quan hệ quốc tế chưa hoàn toàn chấm dứt
C. nhân loại đang phải đối mặt với một nguy cơ và thách thức lớn
D. tình trạng Chiến tranh lạnh vẫn còn tiếp diễn ở nhiều nơ
- Câu 172 : Nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo là
A. Mĩ.
B. Trung Quốc
C. Liên Xô
D. Nhật Bản
- Câu 173 : Yếu tố nào không phải là nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh?
A. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng trì trệ.
B. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu
C. Sự suy ra giảm về thế và lực do chạy đua vũ trang
D. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu
- Câu 174 : Đâu là yếu tố khách quan giúp Nhật Bản có thêm cơ hội để phát triển đất nước trong những năm 1950-1953?
A. Nhật Bản coi trọng nhân tố con người, xem đây là nhân tố quyết định hàng đầu.
B. Nhật Bản được đặt hàng quân sự của Mĩ trong cuộc Chiến tranh Triều Tiên
C. Chi phí cho quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho kinh tế
D. Các công ty của Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt
- Câu 175 : Sự kiện nào được xem là mốc mở đâu cuộc Chiến tranh lạnh do Mỹ phát động?
A. Công bố chiến lược toàn cầu mới của Tống thống Kennedy
B. Diễn văn “Phục hung châu Âu” của Ngoại trường Mỹ - Mácsan.
C. Thông qua chính sách viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ
D. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ
- Câu 176 : Đâu là biểu hiện không phải của xu thế toàn cầu hóa?
A. Việc duy trì sự liên minh Mĩ – Nhật
B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế
C. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế
D. Sự ra đời của liên minh châu Âu EU
- Câu 177 : Tại sao giai đoạn thứ hai gọi là cách mạng khoa học – công nghệ?
A. Vì tất cả mọi phát minh đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học
B. Vì dầu mỏ ngày càng khan hiếm
C. Vì cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học – kĩ thuật
D. Vì thế hệ máy tính thứ ba ra đời
- Câu 178 : Mục đích của Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam là gì?
A. Khai thác triệt để nguồn than và cao su cho chính quốc.
B. Thúc đẩy kinh tế Việt Nam phát triển theo hướng tư bản
C. Bù đắp thiệt hại cho Pháp trong lần khai thác thứ nhất
D. Bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra cho Pháp
- Câu 179 : Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo là
A. các giai đoạn cách mạng và giai cấp lãnh đạo
B. lực lượng và giai cấp lãnh đạo
C. xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng
D. thấy được mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội
- Câu 180 : Có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức kỉ luật cao, gắn với nền sản xuất hiện đại. có quan hệ gắn bó với nông dân. Đó là đặc điểm của giai cấp nào ở Việt Nam?
A. Địa chủ phong kiến
B. Công nhân
C. Tư sản
D. Tiểu tư sản
- Câu 181 : Tháng 10-1930, Trần Phú chủ trì Hội nghị
A. Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21
B. thống nhất ba tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất.
C. Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. cấp cao ba nước Đông Dương (Việt Nam – lào – Campuchia)
- Câu 182 : Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội nước nào thuộc phe Đồng minh vào nước ta cùng với quân Trung Hoa Dân quốc?
A. Anh
B. Anh và Pháp
C. Liên Xô
D. Pháp và Mỹ
- Câu 183 : Hành động của Pháp sau hiệp định Sơ bộ và Tạm ước cho thấy Pháp
A. muốn khẳng định thế mạnh ở Đông Dương
B. chỉ cần một số quyền lợi về kinh tế và văn hóa
C. muốn đàm phán với ta để kết thúc chiến tranh.
D. quyết tâm xâm lược nước ta lần nữa
- Câu 184 : Tên gọi mặt trận mà Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936 thành lập là
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương
B. Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương
C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương
D. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương
- Câu 185 : Nội dung nào sau đây không nằm trong Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6 (tháng 11/1939)?
A. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu
B. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất
C. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền
D. Xác định Nhật là kẻ thù chủ yếu
- Câu 186 : “…Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ…” nằm trong
A. Bản Tuyên ngôn Độc lập (2/9/1945)
B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng
D. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh
- Câu 187 : Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, một quyết định được đánh giá là sáng suốt, kịp thời, quyết định này mang đến thắng lợi “lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu” của Đại tướng Võ Nguyên Giáp đó là quyết định
A. chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”.
B. chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh chắc, tiến chắc”.
C. chuyển từ “đánh lâu dài” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.
D. chuyển từ “đánh chắc, tiến chắc” sang “đánh lâu dài”.
- Câu 188 : Chiến dịch chủ động tiến công đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là
A. Biên giới thu – đông năm 1950
B. Điện Biên Phủ năm 1954
C. Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân (1953-1954)
D. Việt Bắc thu – đông năm 1947
- Câu 189 : Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chông thực dân Pháp (1945-1854) của nhân dân ta kết thúc?
A. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi.
C. Tên lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà
D. Quân ta tiến vào tiếp quản thủ đô Hà Nội
- Câu 190 : Nội dung quan trọng nhất của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng lao động Việt Nam (9/1960) là gì?
A. Xây dựng nền kinh tế xã hội chũ nghĩa, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
B. Đề ra nhiệm vụ chiến lược cách mạng cả nước và cách mạng từng miền
C. Đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
D. Nhanh chóng tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc
- Câu 191 : Hiệp định Pari năm (1973) có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của dân tộc ta?
A. Tạo thời cơ thuận lợi để ta đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”
B. Cơ sở để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”.
C. Tạo điều kiện thuận lợi để ta tiến lên đánh cho “ngụy nhào”.
D. Phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
- Câu 192 : Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” năm (1959-1960) ở miền Nam là
A. hệ thống “ấp chiến lược” sụp đổ, nhiều vùng nông thôn được giải phóng
B. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời
C. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ
D. làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
- Câu 193 : Những mốc lớn đánh dấu thắng lợi từng bước của nhân dân ta trong sự nghiệp giải phóng dân tộc từ khi Đảng ra đời là
A. Cách mạng tháng Tám năm (1945), chiến thắng Điện Biên Phủ năm (1954), Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm (1975).
B. Cách mạng thắng Tám năm (1945), Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm (1954), Hiệp định Pari về Việt Nam năm (1973).
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954), Tổng tiến công và nổi dậy mù Xuân năm (1975).
D. Cách mạng tháng Tám năm (1945), Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm (1954), Tổng tiến công và nổi dậy mù Xuân năm (1975).
- Câu 194 : Nội dung đường lối đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là
A. thay đổi toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới chính trị.
B. thay đổi toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế.
C. thay đổi toàn bộ mục tiêu chiến lược.
D. đổi mới lần lượt trên các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa,…
- Câu 195 : Nội dung Ba chương trình kinh tế lớn (1986-1990) là
A. lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu.
B. lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng.
C. nông nghiệp, công nghiệp, ngoại thương
D. nông nghiệp, thủ công, thương nghiệp
- - Tổng hợp đề thi THPTQG 2019 môn Lịch sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Lịch sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử Lịch Sử 2019 có lời giải chi tiết cực hay !!
- - Tổng hợp đề thi Lịch Sử mức độ thông hiểu - vận dụng cao !!
- - Tổng hợp Đề thi THPTQG 2019 môn Lịch sử có đáp án !!
- - 8 Đề luyện tập môn Lịch Sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG 2019 Lịch Sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề ôn thi THPTQG 2019 môn Lịch Sử có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG môn lịch Sử có lời giải !!
- - Bộ đề luyện thi THPTQG môn Lịch Sử cực hay có đáp án !!