8 Đề luyện tập môn Lịch Sử cực hay có lời giải chi...
- Câu 1 : Trước khi cách mạng bùng nổ năm 1917, Nga là nước có thể chế chính trị như thế nào?
A. Cộng hòa tư sản
B. Quân chủ chuyên chế
C. Quân chủ lập hiến
D. Độc tài chuyên chế
- Câu 2 : Hội nghị Ianta có ảnh hưởng thế nào đến tình hình quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
A. Trở thành khuôn khổ một trật tự thế giới mới, từng bước được thiết lập trong những năm 1945 - 1949
B. Làm nảy sinh những mâu thuẫn giữa các phe phái trên thế giới
C. Đánh dấu sự hình thành trật tự thế giới đơn cực
D. Đánh dấu sự xác lập vai trò bá chủ thế giới của Mĩ
- Câu 3 : Trong khoảng ba thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực nào dưới đây ?
A. Công nghiệp nhẹ
B. Công nghiệp dầu mỏ
C. Công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân
D. Sản xuất nông nghiệp
- Câu 4 : Từ năm 1947, các chiến khu Lào dần dần được thành lập ở các vùng nào
A. Trung Lào, Tây Lào, Hạ Lào
B. Thượng Lào, Tây Bắc Lào, Hạ Lào
C. Tây Lào, Thượng Lào, Trung Lào
D. Tây Lào, Thượng Lào, Đông Bắc Lào
- Câu 5 : Cuộc chiến tranh hai miền Nam - Bắc Triều Tiên được sự hậu thuẫn của hai nước nào?
A. Liên Xô và Anh
B. Liên Xô và Trung Quốc
C. Mĩ và Anh
D. Liên Xô và Mĩ
- Câu 6 : Khác với châu Á và châu Phi, đối tượng đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ Latinh là
A. chế độ phân biệt chủng tộc
B. chế độ độc tài thân Mĩ
C. đế quốc Mĩ
D. thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha
- Câu 7 : Nguyên nhân quyết định nhất mang lại thắng lợi của nhân dân Việt Nam và Lào năm 1945 là
A. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương
B. các nước Đồng minh giúp đỡ để giải phóng
C. quân Đồng minh chưa vào Đông Nam Á giải giáp quân đội Nhật Bản
D. phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện
- Câu 8 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp phải những khó khăn gì cho quá trình phát triển kinh tế?
A. Bị các nước đế quốc bao vây về kinh tế
B. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản
C. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề, nghèo tài nguyên thiên nhiên
D. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm
- Câu 9 : Nhân vật nào của nước Mĩ đã đề ra kế hoạch góp phần giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Rudơven
B. Kennơđi
C. Truman
D. Mác san
- Câu 10 : Quan hệ quốc tế bắt đầu chuyển từ đối đầu sang đối thoại từ
A. Nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX
B. Nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX
C. Nửa đầu những năm 90 của thế kỉ XX
D. Nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX
- Câu 11 : Mục tiêu bao trùm của Mĩ sau Chiến tranh lạnh là
A. liên kết, hợp tác quân sự
B. thiết lập trật tự thế giới "đơn cực"
C. duy trì ổn định trật tự thế giới
D. thiết lập trật tự đa phương
- Câu 12 : Sự kiện khởi đầu Chiến tranh lạnh là
A. Kế hoạch Mác san ra đời
B. Mĩ gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
C. Mĩ thành lập khối quân sự NATO
D. bài phát biểu của Tống thống Mĩ tháng 3 năm 1947
- Câu 13 : Nội dung nào dưới đây không phải nguyên nhân Yên Thế được chọn để xây dựng căn cứ khởi nghĩa?
A. Vùng đất màu mỡ thuận lợi cho sản xuất phát triển
B. Vùng đất dưới sự cai quản của Pháp còn lỏng lẻo
C. Vùng rừng núi hiểm trở dễ tiến, dễ lui
D. Vùng đất này dân lưu tán đông
- Câu 14 : Tại sao các vua quan triều Nguyễn lại không kiên quyết đứng lên đấu tranh chống Pháp?
A. Đặt quyền lợi giai cấp lên trên quyền lợi dân tộc
B. Sợ hao tổn về nhân tài và vật lực quốc gia
C. Cho rằng không thể giành thắng lợi nếu không thương lượng và điều đình với chính phủ Pháp
D. Không có cơ hội đứng lên đánh Pháp vì tương quan lực lượng bất lợi
- Câu 15 : Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu khi thành lập Hội Duy tân chịu ảnh hưởng của sự kiện nào ?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất
B. Cách mạng Tân Hợi
C. Cách mạng tháng Mười (Nga)
D. Cuộc Duy tân Minh Trị
- Câu 16 : Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là
A. các cuộc khởi nghĩa vũ trang
B. lực lượng chính là binh lính
C. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần
D. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo
- Câu 17 : Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp bắt đầu vào thời điểm nào
A. Năm 1920
B. Năm 1919
C. Năm 1918
D. Năm 1924
- Câu 18 : Trong những năm 1919-1929, Pháp đã thực hiện chính sách chủ yếu nào dưới đây ở Việt Nam
A. Phát triển giáo dục
B. Khai thác thuộc địa lần thứ hai
C. Cải lương hương chính
D. Khai thác thuộc địa lần thứ nhất
- Câu 19 : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, ngoại thương có phát triển hơn giai đoạn trước là do
A. người dân Việt Nam có thói quen thích dùng hàng ngoại nhập
B. thực dân Pháp miễn thuế cho hàng ngoại vào Việt Nam
C. Pháp dựng lên hàng rào thuế quan, đánh thuế mạnh vào hàng của Trung Quốc, Nhật Bản, Đông Dương chủ yếu là hàng của Pháp
D. giao thông thuận tiện hàng hóa từ nhiều nước vào Việt Nam
- Câu 20 : Điểm khác nhau căn bản trong hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên với Việt Nam Quốc dân Đảng là
A. chú trọng tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin
B. chú trọng xây dựng tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh cách mạng
C. tăng cường tổ chức quần chúng đấu tranh vũ trang
D. tập trung phát triển lực lượng cách mạng
- Câu 21 : Khẩu hiệu ''Đánh đuổi Nhật - Pháp'' được thay bằng khẩu hiệu "Đánh đuổi phát xít Nhật" được nêu ra trong
A. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15-8-1945).
B. Đại hội quốc dân Tân Trào
C. Chỉ thị ''Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta".
D. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (9-3-1945).
- Câu 22 : Chiều ngày 16-8-1945, theo lệnh của Uỷ ban khởi nghĩa, một đội quân giải phóng do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào về giải phóng địa phương nào?
A. Thị xã Thái Nguyên
B. Thị xã Cao Bằng
C. Thị xã Tuyên Quang
D. Thị xã Lào Cai
- Câu 23 : Hãy chỉ ra nguyên nhân cơ bản nhất quyết định thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945?
A. Vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương đứng đầu là Hồ Chủ Tịch
B. Sự hậu thuẫn của nhân dân quốc tế
C. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước
D. Nhờ hoàn cảnh thuận lợi trong chiến tranh thế giới II Phát xít Nhật bị Hồng quân Liên Xô và Đồng minh đánh bại
- Câu 24 : Phong trào cách mạng 1930 -1931 lên đến đỉnh cao với sự kiện
A. cuộc biểu tình ngày 1-5-1930
B. cuộc biểu tình của nông dân Tiền Hải - Thái Bình
C. cuộc bãi công của công nhân đồn điền cao su Phú Riềng
D. thành lập các Xô viết ở một số địa phương thuộc Nghệ An - Hà Tĩnh
- Câu 25 : Điều gì chứng tỏ rằng: Từ tháng 9 - 1930 trở đi phong trào cách mạng 1930 - 1931 dần dần đạt tới đỉnh cao?
A. Phong trào diễn ra trong khắp cả nước
B. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh
C. Vấn đề ruộng đất của nông dân được giải quyết triệt để
D. Đã thực hiện liên minh công - nông vững chắc
- Câu 26 : So với phong trào (1930 -1931), lực lượng tham gia cách mạng thời kì 1936 -1939 có thêm
A. tiểu tư sản trí thức
B. công nhân
C. các lực lượng tiến bộ yêu nước
D. nông dân
- Câu 27 : Bài học nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 cũng là vấn đề có ý nghĩa sống còn của nước ta hiện nay
A. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn cách mạng nước ta
B. Linh hoạt trong việc kết hợp các hình thức đấu tranh cách mạng
C. Tập hợp rộng rãi các lực lượng yêu nước, phân hóa, cô lập kẻ thù
D. Dự đoán, nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức
- Câu 28 : Chiến dịch Biên giới bắt đầu vào ngày tháng năm nào? Tại đâu ?
A. 16/911951 - Thất Khê
B. 16/9/1950 - Đông Khê
C. 6/9/1950 - Cao Bằng
D. 9/6/1951 - Lạng Sơn
- Câu 29 : Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (12 - 1946)?
A. Thời kì đấu tranh ngoại giao đã kết thúc
B. Hội nghị ở Phông-ten-blô không thành công
C. Pháp đã kiểm soát Thủ đô Hà Nội
D. Pháp ngày càng lộ rõ âm mưu thôn tính nước ta, xé bỏ hiệp định sơ bộ, tạm ước và gây chiến ở nhiều nơi
- Câu 30 : Nội dung nào trong Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 có lợi thực tế cho ta?
A. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do
B. Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15.000 quân Pháp vào miền Bắc thay thế quân Tưởng
C. Pháp công nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng
D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ
- Câu 31 : Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?
A. Nhân nhượng với kẻ thù
B. Mềm dẻo nhưng cương quyết trong đấu tranh
C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh
D. Cương quyết trong đấu tranh
- Câu 32 : Giữa tháng 5 – 1956, Pháp rút quân trong khi tình hình thực hiện Hiệp định Giơnevơ thế nào?
A. Pháp chuyển giao mọi trách nhiệm thi hành hiệp định cho chính quyền Bửu Lộc
B. Pháp đã xúc tiến mọi việc chuẩn bị cho quá trình tổng tuyển cử
C. Pháp chưa thực hiện cuộc hiệp thương tổng tuyển cử hai miền Nam – Bắc Việt Nam
D. Mọi điều khoản của Hiệp định đã được thực hiện
- Câu 33 : Tinh thần "đi nhanh đến, đánh nhanh thắng’’ với khí thế "thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng’’ là của chiến dịch nào trong năm 1975?
A. Chiến dịch Tây Nguyên và Chiến dịch Huế - Đà Nẵng
B. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng
D. Chiến dịch Tây Nguyên
- Câu 34 : Trong phong trào đấu tranh chính trị trong thời kì chống chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mĩ ở miền Nam diễn ra khắp Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng...vai trò quan trọng nhất thuộc về giai cấp nào?
A. Học sinh, sinh viên
B. Phật tử
C. Dân nghèo thành thị
D. Công nhân, nông dân
- Câu 35 : Chiến thắng lớn đầu tiên của quân dân ta khi quân Mỹ vừa đến xâm lược Việt Nam là gì?
A. Chiến khu D
B. Vạn Tường
C. Củ Chi
D. Ấp Bắc
- Câu 36 : Từ sau năm 1960 đến trước năm 1969, cách mạng miền Nam dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào?
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
B. Mặt trận Việt Minh
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
D. Mặt trận Liên Việt
- Câu 37 : Điểm khác nhau căn bản giữa hai chiến lược: Chiến tranh cục bộ và Việt Nam hóa chiến tranh là về vấn đề gì?
A. Về sự viện trợ tiền của từ chính phủ Mĩ
B. Về mục tiêu phát động chiến tranh
C. Về việc mở rộng chiến tranh ra miền Bắc
D. Về lực lượng chủ lực tiến hành chiến tranh
- Câu 38 : Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là
A. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao
B. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang
C. kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy
D. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao
- Câu 39 : Tội ác tàn bạo nhất của đế quốc Mĩ trong việc đánh phá miền Bắc nước ta là gì?
A. Ném bom vào các mục tiêu quân sự
B. Ném bom vào các đầu mối giao thông
C. Ném bom vào khu đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh viện
D. Ném bom vào các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, công trình thủy lợi
- Câu 40 : Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước sau 1975 là gì?
A. Đất nước đã được độc lập, thống nhất
B. Có miền Bắc XHCN, miền Nam hoàn toàn giải phóng
C. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được
D. Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ ta
- Câu 41 : Trong 3 năm từ năm 1918 đến năm 1920 là giai đoạn nước Nga Xô viết phải hoàn thành nhiệm vụ gì?
A. Chiến đấu chống giặc ngoại xâm
B. Chiến đấu chống thù trong giặc ngoài
C. Hoàn chỉnh bộ máy chính quyền và hệ thống chính trị trên toàn lãnh thổ
D. Đập tan âm mưu của các thế lực nội phản
- Câu 42 : Theo thỏa thuận của Hội nghị Pôtxđam, vĩ tuyến 38 trở thành ranh giới phân chia phạm vi chiếm đóng của quân Đồng minh ở
A. bán đảo Triều Tiên
B. nước Đức
C. châu Âu
D. Đông Dương
- Câu 43 : Công cuộc cải tổ của Liên Xô kéo dài trong bao nhiêu năm
A. 6 năm (1985-1991).
B. 4 năm (1985-1989).
C. 5 năm (1985-1990).
D. 7 năm (1985-1992).
- Câu 44 : Hãy chỉ ra mục đích của Mĩ khi đề xướng thiết lập tổ chức Liên minh vì tiến bộ tháng 8 - 1961?
A. Ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba tới các nước Mĩ Latinh
B. Nhằm biến Mĩ Latinh thành sân sau của Mĩ
C. Thúc đẩy sự hợp tác ở các nước Mĩ Latinh
D. Nhằm viện trợ cho các nước Mĩ Latinh
- Câu 45 : Về sản xuất công nghiệp, vào những năm 80 Ấn Độ đứng hàng thứ mấy trên thế giới?
A. Thứ chín
B. Thứ mười
C. Thứ bẩy
D. Thứ tám
- Câu 46 : Vì sao năm 1960 đi vào lịch sử các nước châu Phi với tên gọi là "năm châu Phi"?
A. Tất cả các nước châu Phi được trao trả độc lập
B. Là năm châu Phi hoàn thành việc xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc A pác thai
C. Châu Phi là châu lục có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhất
D. Có 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập
- Câu 47 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kẻ thù chủ yếu của các nước Mĩ Latinh là
A. chế độ phân biệt chủng tộc
B. chế độ tay sai, phản động của chủ nghĩa thực dân kiểu mới
C. chủ nghĩa thực dân cũ
D. địa chủ phong kiến
- Câu 48 : Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô được kí kết vào thời gian nào?
A. Ngày 8 - 9 - 1951
B. Ngày 9 - 8 - 1952
C. Ngày 8 - 9 - 1952
D. Ngày 9 - 8 - 1951
- Câu 49 : Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ về mặt quân sự?
A. Tham gia khối quân sự NATO
B. Thành lập nhà nước Cộng hòa liên bang Đức
C. Có những hoạt động chống Liên Xô
D. Trở lại xâm lược các nước thuộc địa cũ
- Câu 50 : Tác động quan trọng nhất của việc chấm dứt chiến tranh lạnh so với tình hình thế giới là gì?
A. Việc sản xuất, buôn bán vũ khí trên thế giới chấm dứt
B. Quan hệ Mĩ và Liên Xô được cải thiện
C. Xu thế hòa bình, đối thoại và hợp tác được lan rộng
D. Các khối, quốc gia đối đầu không còn tồn tại
- Câu 51 : Thách thức lớn nhất của thế giới trong thập kỉ đầu tiên của thế kỉ XXI là gì ?
A. "Chủ nghĩa khủng bố" hoành hành
B. Chiến tranh, xung đột ở nhiều khu vực trên thế giới
C. Nguy cơ cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên
D. Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng
- Câu 52 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ Liên Xô – Mỹ chuyển từ liên minh chống phát xít sang thế đối đầu và tình trạng "chiến tranh lạnh". Nguyên nhân là
A. do Liên Xô không tôn trọng nguyên tắc thỏa hiệp giữa các bên
B. do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược
C. do Mĩ tìm kiếm cơ hội hợp tác với quốc gia khác
D. do tình hình thế giới thay đổi
- Câu 53 : Tại sao nền sản xuất và thương mại của nước ta trong giai đoạn này lại kém phát triển?
A. Chính sách độc quyền công thương của Nhà nước
B. Nhà nước chỉ đầu tư cho phát triển nông nghiệp
C. Sự bành trướng của các thương nhân nước ngoài
D. Không có tài nguyên và điều kiện cho nền sản xuất và thương mại phát triển
- Câu 54 : Sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862, cuộc kháng chiến của nhân dân ta phải bao hàm những nhiệm vụ nào?
A. Chống sự nhu nhược của triều đình Huế
B. Chống thực dân Pháp xâm lược
C. Chống sự đàn áp của quân lính triều đình
D. Chống thực dân Pháp xâm lược và chống phong kiến đầu hàng
- Câu 55 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh tình cảnh của nhân dân Việt Nam trong Chiến tranh thế giới lần thứ nhất ?
A. Tiếp tục bị mất đất, nghèo đói
B. Phải đóng thuế, mua công trái
C. Phải nhổ lúa trồng đay
D. Phải cung cấp lương thực cho Pháp
- Câu 56 : Việt Nam Quốc dân Đảng lấy lực lượng nào làm chủ lực ?
A. Trung và tiểu địa chủ phong kiến
B. Binh lính người Việt trong quân đội Pháp đã giác ngộ cách mạng
C. Công nhân, thợ thủ công, những người buôn bán nhỏ
D. Học sinh, sinh viên, tiểu tư sản, trí thức trẻ
- Câu 57 : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam nhằm
A. thâu tóm quyền lực vào tay người Pháp
B. phục vụ nhu cầu công nghiệp chính quốc
C. đầu tư vốn nhiều vào nông nghiệp
D. cột chặt kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp
- Câu 58 : Giai cấp công nhân Việt Nam chịu ba tầng áp bức bóc lột của
A. địa chủ phong kiến, tiểu tư sản, tư sản mại bản
B. đế quốc, tư sản dân tộc và tư sản mại bản
C. phong kiến, tư sản Việt Nam, tiểu tư sản
D. đế quốc, phong kiến và tư sản mại bản
- Câu 59 : Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc đi từ lập trường một người yêu nước chuyển sang lập trường một người cộng sản là
A. bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp (12 -1920).
B. sự thắng lợi cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 tác động đến hệ tư tưởng Nguyễn Ái Quốc
C. đưa Bản yêu sách đến Hội nghi Vécxai (18 - 6 -1919).
D. đọc sơ thảo luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
- Câu 60 : Cuộc biểu tình tiêu biểu của nông dân diễn ra vào năm 1930 là
A. cuộc biểu tình của nông dân ThÁi Bình
B. cuộc biểu tình của nông dân Hà Nam
C. cuộc biểu tình của nông dân Hưng Nguyên - Nghệ An
D. cuộc biểu tình của nông dân huyện Nam Đàn
- Câu 61 : Trong giai đoạn 1930 - 1931, các cuộc đấu tranh đánh dấu bước ngoặt của phong trào, thể hiện tình đoàn kết cách mạng với nhân dân lao động thế giới diễn ra vào thời điểm nào sau đây?
A. Các cuộc đấu tranh của công nhân diễn ra vào tháng 2-1930
B. Các cuộc đấu tranh nhân ngày 1-5-1930
C. Các cuộc biểu tình của nông dân và bãi công của công nhân Nghệ An - Hà Tĩnh vào tháng 9, tháng 10 năm 1930
D. Các cuộc đấu tranh của công nhân diễn ra vào tháng 3, tháng 4 năm 1930
- Câu 62 : Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là
A. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa
B. khởi nghĩa vũ trang kết hợp đấu tranh chính trị
C. đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh ngoại giao
D. chiến tranh du kích kết hợp khởi nghĩa từng phần
- Câu 63 : Yếu tố nào là nguyên nhân khách quan làm nên thành công của cách mạng tháng Tám?
A. Đức đầu hàng Đồng minh không điều kiện
B. Chiến thắng của Liên Xô và Đồng minh với phe phát xít
C. Liên Xô tiêu diệt 1 triệu quân Quan Đông của Nhật Bản
D. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản
- Câu 64 : Trong cao trào cách mạng 1930 - 1931, từ tháng 2 đến tháng 4 năm 1930, phong trào nổ ra mạnh nhất ở đâu?
A. Ở hải ngoại
B. Ở Trung Kì
C. Ở Nam Kì
D. Ở Bắc Kì
- Câu 65 : Xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 -1931 vì
A. Xô viết đã chia ruộng đất cho dân cày
B. Xô viết là hình thái sơ khai của chính quyền của dân, do dân và vì dân
C. lần đầu tiên hình thức này xuất hiện ở Việt Nam
D. đã xuất hiện nhiều cuộc biểu tình của nông dân với quy mô lớn
- Câu 66 : “Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm sau cũng không đòi được”. Đoạn văn trên được Nguyễn Ái Quốc trình bày lúc nào?
A. Trong hội nghị trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941).
B. Trong hội nghị trung ương Đảng lần thứ 6 (11/1939).
C. Trong thư gửi đồng bào toàn quốc sau hội nghị trung ương lần thứ 8
D. Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2 - 1930).
- Câu 67 : Sau Cách mạng tháng Tám, nước ta phải đối mặt với những khó khăn nào?
A. Nạn đói, nạn dốt, giặc ngoại xâm
B. Nạn đói, nạn dốt, nội phản
C. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, ngoại xâm và nội phản
D. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách nhà nước trống rỗng
- Câu 68 : Trong cuộc chiến đấu ở các đô thị, ở thành phố nào ta kìm chân địch trong thời gian lâu nhất
A. Hải Phòng, Đà Nẵng
B. Hải Phòng, Huế, Nam Định
C. Vinh
D. Hà Nội
- Câu 69 : Tính chất nhân dân của cuộc kháng chiến chống Pháp biểu hiện ở điểm nào?
A. Là cuộc kháng chiến do Đảng lãnh đạo
B. Toàn thể nhân dân Việt Nam quyết tâm đứng lên chống Pháp xâm lược
C. Thể hiện bản chất "vì dân" của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
D. Cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách mạng thế giới
- Câu 70 : Sau thất bại trong chiến dịch Biên giới, Pháp có âm mưu gì mới?
A. Nhận thêm viện trợ của Mĩ, tăng viện binh
B. Bình định kết hợp phản công và tiến công lực lượng cách mạng
C. Đẩy mạnh chiến tranh, giành lại quyền chủ động chiến lược đã mất
D. Bình định mở rộng địa bàn chiếm đóng
- Câu 71 : Thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã mở ra cao trào "tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt" trên khắp miền Nam?
A. Núi Thành (Quảng Nam).
B. Bình Giã (Bà Rịa)
C. Vạn Tường (Quảng Ngãi)
D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
- Câu 72 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 – 1960) đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng miền Bắc là
A. đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ ra miền Bắc
B. chi viện cho tiền tuyến miền Nam
C. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
D. tiến lên chủ nghĩa xã hội
- Câu 73 : Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng hẳn ném bom, bắn phá miền Bắc
A. Bị thất bại trong "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam
B. Bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc
C. Bị nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án
D. Bị thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc cuối năm 1968
- Câu 74 : Hình thức đấu tranh chống "Chiến tranh đặc biệt" được Bộ chính trị đề ra là
A. đấu tranh chính trị
B. phá ấp chiến lược
C. kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang
D. đấu tranh vũ trang
- Câu 75 : "Ngày xưa các vua Hùng đã có công dựng nước, ngày nay Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước... " Bác Hồ phát biểu câu này ở đâu? Vào thời gian nào?
A. Hà Nội - 2/9/1945
B. Đền Hùng - 19/9/1954
C. Pácpó -28/1/1941
D. Tân Trào - 13/8/1945
- Câu 76 : Ý nào dưới đây thể hiện điểm tương đồng về nội dung của hai Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương và Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam ?
A. Hiệp định có sự tham gia của năm cường quốc trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc
B. Là văn bản mang tính pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền tự do cơ bản của nhân dân Việt Nam
C. Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam
D. Thỏa thuận các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyên giao khu vực
- Câu 77 : Nguyên nhân quan trọng nhất khiến cho chính quyền Ngô Đình Diệm bị lật đổ vào năm 1963 là gì?
A. Mĩ và tay sai lo sợ trước những thắng lợi vang dội của quân và dân miền Nam trên tất cả các mặt trận
B. Do mâu thuẫn trong nội bộ chính quyền Sài Gòn
C. Do Mĩ giật dây các tướng lĩnh trong quân đội Sài Gòn
D. Do sự non kém của chính quyền Ngô Đình Diệm trong việc ổn định tình hình
- Câu 78 : Mục tiêu ba chương trình kinh tế: lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, được đề ra trong Đại hội nào của Đảng?
A. Đại hội V
B. Đại hội IV
C. Đại hội VII
D. Đại hội VI
- Câu 79 : Từ tháng 02/1917 đến đầu tháng 10/1917, phương pháp đấu tranh của Đảng Bôn-sê-vích là gì?
A. Đấu tranh nghị trường
B. Kết hợp đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị
C. Khởi nghĩa vũ trang
D. Đấu tranh hòa bình
- Câu 80 : Đến năm 2006, Liên Hợp Quốc đã có bao nhiêu nước thành viên?
A. 192
B. 182
C. 190
D. 185
- Câu 81 : Đường lối cải cách của Goócbachop tập trung vào những nội dung nào?
A. Chính trị, giáo dục và tư tưởng
B. Kinh tế, chính trị và tư tưởng
C. Kinh tế và văn hóa
D. Chính trị và tư tưởng
- Câu 82 : Sau sự kiện nào, nhân dân Campuchia sát cánh cùng nhân dân Việt Nam và Lào tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ?
A. Hiệp định Giơnevơ được kí kết
B. Nhân dân Campuchia nhận được sự giúp đỡ của bộ đội tình nguyện Việt Nam
C. Sau cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội mới
D. Chính phủ Xihanúc bị lật đổ bởi các thế lực tay sai của Mĩ
- Câu 83 : Quốc gia nào giành độc lập sớm nhất ở Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ II?
A. Tuy-ni-di
B. An-giê-ri
C. Ma-Rốc
D. Ai Cập
- Câu 84 : Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Các nước Đông Nam Á phát triển đất nước theo mô hình của chủ nghĩa tư bản
B. Các nước Đông Nam Á trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới
C. Các nước đều giành được độc lập
D. Các nước đều gia nhập ASEAN
- Câu 85 : Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng nhân quyền của người da đen ở Nam Phi là
A. chủ nghĩa Apácthai
B. chủ nghĩa thực dân cũ
C. chủ nghĩa thực dân cũ và mới
D. chủ nghĩa thực dân mới
- Câu 86 : Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, về kinh tế, Nhật Bản đạt được thành tựu nào dưới đây?
A. Là trung tâm kinh tế tài chính duy nhất thế giới
B. Trở thành siêu cường tài chính số một thế giới
C. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
D. Là trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới
- Câu 87 : Xu hướng hòa hoãn Đông - Tây bắt đầu xuất hiện vào thời gian nào?
A. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX
B. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX
C. Đầu những năm 80 của thế kỉ XX
D. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX
- Câu 88 : Lý do chính khiến cả Liên Xô và Mĩ đi đến tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh là gì?
A. Xuất hiện chủ nghĩa khủng bố cần phải hợp tác để giải quyết
B. Vị thế của cả hai nước bị suy giảm trên trường quốc tế do cuộc chạy đua vũ trang
C. Cuộc đấu tranh của nhân dân Mĩ
D. Cần hợp tác trong chương trình chinh phục vũ trụ
- Câu 89 : Tình hình triều đình nhà Nguyễn nửa đầu thế kỉ XIX như thế nào?
A. Triều đình nhà Nguyễn khủng hoảng suy yếu
B. Triều đình nhà Nguyễn được nhân dân ủng hộ
C. Triều đình nhà Nguyễn bị nhân dân chán ghét
D. Triều đình biết củng cố khối đoàn kết giữa các quần thần
- Câu 90 : Nội dung nào sau đây không thể hiện khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương?
A. Ít hao tốn binh lực nhất
B. Tinh thần chiến đấu bền bỉ nhất
C. Quy mô rộng lớn nhất
D. Thời gian diễn ra lâu nhất
- Câu 91 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh tình cảnh của nhân dân Việt Nam trong Chiến tranh thế giới lần thứ nhất?
A. Phải đóng thuế, mua công trái
B. Phải nhổ lúa trồng đay
C. Tiếp tục bị mất đất, nghèo đói
D. Phải cung cấp lương thực cho Pháp
- Câu 92 : Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được thành lập vào tháng, năm nào? Ở đâu?
A. Tháng 5/1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc).
B. Tháng 5/1925 ở Hương Cảng (Trung Quốc).
C. Tháng 6/1925 ở Hương Cảng (Trung Quốc).
D. Tháng 6/1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc).
- Câu 93 : Cho các sự kiện
A. 1, 2, 3
B. 2, 1, 3
C. 3, 2, 1
D. 1, 3, 2
- Câu 94 : Điểm nào dưới đây không phải biểu hiện sự non yếu của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng ?
A. Thành phần đảng viên của đảng phức tạp
B. Đường lối đấu tranh theo tư tưởng học thuyết Tam Dân của Tôn Trung Sơn
C. Cơ sở quần chúng ít, hoạt động chủ yếu ở Bắc Kì
D. Tổ chức thiếu chặt chẽ, lỏng lẻo
- Câu 95 : Năm 1925 Nguyễn Ái Quốc chưa thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam vì lí do nào dưới đây?
A. Pháp tăng cường đàn áp phong trào cách mạng
B. Chỉ thị của Quốc tế Cộng sản
C. Chủ nghĩa Mác-Lênin chưa được truyền bá rộng rãi
D. Lực lượng cách mạng chưa được tập hợp, giác ngộ đầy đủ
- Câu 96 : Ngoài quần chúng nhân dân, Việt Minh còn tranh thủ vận động những lực lượng nào tham gia xây dựng lực lượng chính trị?
A. Binh lính người Việt trong quân đội Pháp và ngoại kiều ở Đông Dương
B. Tư sản mại bản và binh lính Pháp
C. Binh lính Pháp và đại địa chủ
D. Binh lính người Việt trong quân đội Pháp và đại địa chủ
- Câu 97 : Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế ở nước Pháp, từ năm 1930, kinh tế Việt Nam bước vào thời kì suy thoái và khủng hoảng, bắt đầu từ ngành
A. giao thông vận tải
B. công nghiệp
C. nông nghiệp
D. thương nghiệp
- Câu 98 : Sau khi Nhật đảo chính Pháp, kẻ thù cụ thể trước mắt và duy nhất của nhân dân Đông Dương lúc này là
A. phát xít Nhật và thực dân Pháp
B. thực dân Pháp
C. phát xít Nhật và phong kiến
D. phát xít Nhật
- Câu 99 : Mâu thuẫn dân chủ cơ bản trong xã hội Việt Nam trong những năm khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là
A. nông dân, công nhân và chủ đồn điền
B. dân tộc Việt Nam và thực dân Pháp
C. nông dân và địa chủ phong kiến
D. công nhân và tư sản
- Câu 100 : Quá trình chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám kéo dài trong bao nhiêu năm? Bắt đầu từ thời gian nào?
A. 15 năm. Từ năm 1930 khi Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
B. 13 năm. Từ sau cao trào cách mạng 1930 - 1931
C. 10 năm. Từ Đại hội lần thứ nhất của Đảng năm 1935
D. 5 năm. Từ khi mặt trận Việt Minh ra đời năm 1941
- Câu 101 : Nét nổi bật của tình hình Việt Nam từ sau tháng 9/1940 là gì?
A. Việt Nam là thuộc địa của Pháp
B. Việt Nam bị đặt dưới ách thống trị của Nhật - Pháp
C. Nhật đã ép Pháp kí nhiều điều ước chấp nhận Nhật có những đặc quyền ở Việt Nam
D. Pháp đã bị Nhật hất cẳng để độc chiếm Việt Nam
- Câu 102 : Trong đợt thứ 3 của chiến dịch Điện Biên Phủ, ta đã bắt sống được tướng Pháp nào ?
A. Bô-la-ec
B. Đờ-lát-đờ-tát-xinhi
C. Đờ-cát-tơ-ri
D. Na-va
- Câu 103 : Trong những năm 1947-1948, Đảng và Chính phủ ta đã có chủ trương gì để đối phó với âm mưu và hành động của thực dân Pháp?
A. Mở các cuộc tấn công đánh địch trên các mặt trận chính diện
B. Phát động chiến tranh du kích rộng rãi ở các vùng tạm chiếm
C. Tạm thời rút vào hoạt động bí mật
D. Tiến hành đấu tranh chính trị
- Câu 104 : Đâu không phải sự kiện quốc tế có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong những năm 1949 - 1950 ?
A. Nuớc Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời
B. Tháng 6/1950, ủy ban Dân tộc giải phóng Campuchia được thành
C. Cách mạng Cuba giành được thắng lợi
D. Từ tháng 1/1950, các nước xã hội chủ nghĩa lần lượt đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam
- Câu 105 : Tại sao ta không được phép công khai chống Tưởng ngay khi chúng kéo quân vào miền Bắc?
A. Vì Tưởng có Mĩ hậu thuẫn ở phía sau
B. Lúc này ta không có thực lực
C. Vì lực lượng quân Tưởng quá mạnh
D. Vì Tưởng là đại diện của Đồng minh, chống Tưởng là chống Đồng minh
- Câu 106 : Lý do khiến Đảng đưa ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là
A. quân Mĩ đã rút về nước
B. ngụy quân, ngụy quyền đã suy yếu
C. nhân dân Mĩ lên án cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của chính quyền Mĩ
D. so sánh lực lượng ở miền Nam cuối năm 1974 đầu năm 1975 thay đổi nhanh, có lợi cho cách mạng
- Câu 107 : Từ 1953 - 1957, nước ta đã tiến hành bao nhiêu đợt cải cách ruộng đất?
A. 3 đợt
B. 5 đợt
C. 7 đợt
D. 4 đợt
- Câu 108 : Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt, chính sách nào sau đây của Mĩ và chính quyền Sài Gòn được nâng lên thành "quốc sách"?
A. Tăng cường bắt lính
B. Tăng cường cố vấn Mĩ vào miền Nam
C. Dồn dân lập "Ấp chiến lược"
D. Hoạt động phá hoại miền Bắc
- Câu 109 : Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân vào năm 1968, ta chủ trương mở một cuộc "tổng công kích, tổng khởi nghĩa " trên toàn miền Nam?
A. Phong trào cách mạng thế giới, phong trào phản chiến của nhân dân Mĩ đang dâng cao
B. Lợi dụng mâu thuẫn ở Mỹ trong năm bầu cử tổng thống 1968
C. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta sau 2 mùa khô
D. Ta đang giành được những thắng lợi bước đầu trên bàn ngoại giao
- Câu 110 : Nội dung nào dưới đây là điểm mới của chiến lược "Việt Nam hóa" chiến tranh so với các loại hình chiến tranh trước đó?
A. Gắn Việt Nam hóa chiến tranh với "Đông Dương hóa" chiến tranh
B. Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu
C. Tăng cường viện trợ kinh tế và quân sự cho quân Sài Gòn
D. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN
- Câu 111 : Thực chất hành động phá hoại Hiệp định Pari của chính quyền Sài Gòn là
A. tiếp tục chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Nich xơn
B. củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gòn
C. thực hiện chiến lược phòng ngự "quét và giữ"
D. hỗ trợ cho "chiến tranh đặc biệt tăng cường" ở Lào
- Câu 112 : Nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước được đề ra từ Hội nghị nào của Đảng?
A. Hội nghị lần thứ 15
B. Hội nghị lần thứ 21
C. Hội nghị Hiệp thương chính trị tổ chức tại Sài Gòn
D. Hội nghị lần thứ 24
- Câu 113 : Hãy chỉ ra những sai lầm trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô thời kì 1925 - 1941
A. Chủ quan, duy ý chí, đốt cháy giai đoạn, không tuân thủ quy luật khách quan về kinh tế
B. Chưa chú trọng đúng mức đến việc nâng cao đời sống nhân dân, đốt cháy giai đoạn
C. Không tôn trọng nguyên tắc tự nguyện của nhân dân, vi phạm pháp chế xã hội chủ nghĩa
D. Không thực hiện tốt nguyên tắc tự nguyện của nhân dân, chưa chú trọng đúng mức đến việc nâng cao đời sống nhân dân
- Câu 114 : Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, trật tự thế giới đang dần hình thành theo hướng
A. "hai cực".
B. "đa cực".
C. "ba cực".
D. "đơn cực".
- Câu 115 : Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa cơ bản gì dưới đây?
A. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ
B. Thể hiện sự cân bằng về sức mạnh quân sự giữa Liên Xô và Mĩ
C. Đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của nền khoa học-kĩ thuật Xô viết
D. Mĩ không còn đe dọa nhân dân thế giới bằng vũ khí tên lửa
- Câu 116 : Hiệp định đình chiến giữa hai miền Nam Bắc Triều Tiên được kí kết tại đâu?
A. Bàn Môn Điếm
B. Xơ-un
C. Bình Nhưỡng
D. Tân Nghĩa Châu
- Câu 117 : Sự kiện đánh dấu châu Phi đã hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ là
A. Namibia tuyên bố độc lập
B. Angiêri tuyên bố độc lập
C. Ăngôla tuyên bố độc lập
D. Nam Phi tuyên bố độc lập
- Câu 118 : Tại sao trong hai giai đoạn: 1945 – 1960 và từ 1960 trở đi, các nước sáng lập ASEAN lại có sự khác biệt về phát triển kinh tế?
A. Do sự can thiệp của các cường quốc
B. Do phương hướng thực hiện chiến lược ở hai giai đoạn khác nhau
C. Do khả năng hợp tác của các quốc gia trong khu vực
D. Do sự tác động của Mĩ vào khu vực
- Câu 119 : Kết quả lớn nhất trong phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. giải phóng dân tộc, thành lập các nhà nước tư bản chủ nghĩa
B. đánh đổ chế độ thực dân mới, củng cố nền độc lập dân tộc
C. đánh đổ nền thống trị thực dân cũ, giành độc lập và quyền sống của con người
D. lật đổ chính quyền độc tài, thành lập các chính phủ dân tộc dân chủ
- Câu 120 : Mĩ đã ban hành hàng loạt đạo luật phản động trong đó đạo luật Táp Hác-lây. Đạo luật này mang nội dung gì?
A. Cấm công nhân bãi công và những người Cộng sản không được tham gia vào các ban lãnh đạo công đoàn
B. Thực hiện chế độ phân biệt chủng tộc
C. Chống sự nổi loạn của thế hệ trẻ
D. Đối phó với phong trào đấu tranh của người da đen
- Câu 121 : Lí do nào dưới đây khiến Mĩ lo ngại nhất sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
A. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời
B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử
C. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu
D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống trên thế giới
- Câu 122 : Đặc điểm của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thứ giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là
A. có sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa
B. có sự phân tuyến triệt để, mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước tư bản chủ nghĩa
C. các nước thắng trận xác lập vai trò lãnh đạo thế giới
D. diễn ra sự đối đầu quyết liệt giữa các nước đế quốc lớn
- Câu 123 : Chính sách sai lầm nhất của nhà Nguyễn đã đẩy nhanh quá trình xâm lược Việt Nam của tư bản Pháp là gì?
A. Độc quyền công thương
B. Cấm đạo và giết đạo
C. Trọng nông, ức thương
D. Không chăm lo công tác thủy lợi
- Câu 124 : Việc chiếm được Nam kì sẽ mang lại lợi ích gì cho tư bản Pháp?
A. Tạo điều kiện bành trướng xuống khu vực phía Nam
B. Mở rộng thị trường tiêu thụ cho tư bản Pháp bằng các cảng biển ở phía Nam
C. Dễ dàng uy hiếp Cam-pu-chia và các nước Đông Nam Á
D. Chặt đứt con đường tiếp tế lương thực của triều Nguyễn và làm chủ sông Mê Công
- Câu 125 : Xu hướng cách mạng của Phan Châu Trinh là gì?
A. Cải cách ôn hòa
B. Bạo động cách mạng
C. Vừa cải cách vừa bạo động
D. Thương lượng và đàm phán
- Câu 126 : Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, ngoài thực dân Pháp, đối tượng của cách mạng Việt Nam là
A. trung, tiểu địa chủ
B. tư sản dân tộc
C. đại địa chủ phong kiến
D. tiểu tư sản
- Câu 127 : Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập tổ chức nào
A. Đảng Cộng sản Pháp
B. Quốc tế cộng sản
C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
D. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa
- Câu 128 : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương, bộ phận nào trong xã hội Việt Nam bị áp bức bóc lột nặng nề nhất?
A. Công nhân
B. Tư sản
C. Tiểu tư sản
D. Nông dân
- Câu 129 : Phong trào cách mạng 1930 - 1931 đạt đến đỉnh cao trong thời gian nào?
A. Từ tháng 2 đến tháng 4 - 1930
B. Từ tháng 5 đến tháng 8 - 1930
C. Từ tháng 1 đến tháng 5 - 1931
D. Từ tháng 9 đến tháng 10 - 1930
- Câu 130 : Tên gọi của Đảng được thay đổi như thế nào tại Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời?
A. Đảng Lao động Việt Nam
B. Đảng cộng sản Đông Dương
C. Đông Dương cộng sản Đảng
D. Đảng Cộng sản Việt Nam
- Câu 131 : Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 ở các nước tư bản đã tác động đến tất cả các lĩnh vực kinh tế của Việt Nam vì
A. Việt Nam là thuộc địa của Pháp, nền kinh tế Việt Nam phụ thuộc Pháp
B. Kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng của kinh tế Pháp
C. Việt Nam phụ thuộc vào Pháp
D. Việt Nam là thị trường của tư bản Pháp
- Câu 132 : Chính sách nào dưới đây được Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp thực hiện ở Đông Dương những năm 1936 – 1939?
A. Chính sách Kinh tế chỉ huy
B. Đầu tư khai thác thuộc địa
C. Ân xá tù chính trị, nới rộng quyền tự do báo chí
D. Đáp ứng các yêu sách của nhân dân
- Câu 133 : Phong trào cách mạng 1930 - 1931 đã để lại cho Đảng những bài học nào?
A. Xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang, nắm bắt thời cơ và chính sách mặt trận
B. Công tác tư tưởng và xây dựng khối liên minh công nông
C. Xây dựng và tập hợp lực lượng, về vấn đề khởi nghĩa vũ trang và chuẩn bị căn cứ địa cách mạng
D. Công tác tư tưởng, xây dựng liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất, tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh
- Câu 134 : Ai là người nhậm chức Toàn quyền Đông Dương năm 1937
A. Brêviê
B. Pôn Đu-me
C. Pôn Bô
D. Anbe Xa-rô
- Câu 135 : Nội dung nào dưới đây thể hiện điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2 - 1930) và Luận cương chính trị của Đảng (10 - 1930)?
A. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đế quốc trước, đánh phong kiến sau
B. Cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa
C. Lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản - đội tiền phong của giai cấp vô sản
D. Động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân
- Câu 136 : Nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của Chính phủ sau Cách mạng Tháng Tám, nhân dân ta đã hưởng ứng phong trào nào?
A. "Ngày đồng tâm".
B. "Tuần lễ vàng" và "Quỹ độc lập".
C. "Tăng gia sản xuất".
D. "Ngày đồng tâm" và "Tăng gia sản xuất".
- Câu 137 : Ý nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?
A. Được Mĩ giúp sức, thực dân Pháp đã nổ súng xâm lược nước ta
B. Những hành động phá hoại Hiệp định sơ bộ (6 – 3 - 1946) và Tạm ước Việt – Pháp (14 – 9 - 1946) của thực dân Pháp
C. Hội nghị Phông-ten nơ-blô thất bại
D. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng
- Câu 138 : Sắp xếp theo thứ tự nhỏ dần các vị trí tập trung binh lực của quân Pháp sau cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954
A. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Plâyku, Xê nô, Luôngphabăng và Mường Sài
B. Điện Biên Phủ, Đồng bằng Bắc Bộ,Xê nô, Luôngphabăng và Mường Sài, Plâyku
C. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xê nô, Luôngphabăng và Mường Sài, Plâyku
D. Điện Biên Phủ, Xê nô, Luôngphabăng và Mường Sài, Plâyku, Đồng bằng Bắc Bộ
- Câu 139 : Tên tướng Pháp nào sau đây không tham gia vào chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 ?
A. Cômmuyan
B. Đácgiăngliơ
C. Sôvanhắc
D. Bôphơrê
- Câu 140 : Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (1/1959) đã nhận định như thế nào về tình hình miền Nam dưới chế độ Mĩ - Diệm?
A. Con đường phát triển của cách mạng miền Nam là đấu tranh hòa bình giành chính quyền bằng lực lượng chính trị là chủ yếu
B. Con đường phát triển của cách mạng miền Nam là khi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị đồng thời kết hợp với lực lượng vũ trang
C. Con đường phát triển của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng vũ trang là chủ yếu kết hợp với lực lượng chính trị
D. Con đường phát triển của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị là chủ yếu kết hợp với lực lượng vũ trang
- Câu 141 : Năm 1955, Ngô Đình Diệm mở một chiến dịch để giết hại những người cách mạng, được chúng coi là "quốc sách" có lợi cho mình, chiến dịch đó là
A. chiến dịch "Bình định và tìm diệt".
B. chiến dịch "Tố cộng, diệt cộng".
C. chiến dịch "ấp chiến lược".
D. chiến dịch "bình định nông thôn".
- Câu 142 : Đâu không phải âm mưu của Mỹ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?
A. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước
B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam
C. Giành chiến thắng quyết định để kết thúc chiến tranh
D. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
- Câu 143 : Thắng lợi nào của nhân dân ta đã chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. Chiến thắng Bình Giã (1964).
B. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).
C. Phong trào "Đồng khởi" (1960).
D. Chiến thắng An Lão (1965).
- Câu 144 : Khi tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất, Mĩ không nhằm thực hiện âm mưu nào dưới đây?
A. Giành chiến thắng quyết định nhằm chiếm ưu thế trên bàn đàm phán
B. Phá tiềm lực kinh tế quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc, từ miền Bắc vào miền Nam
D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước
- Câu 145 : Thắng lợi đó "mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế và có tính thời đại sâu sắc". Câu nói trên được trích trong văn bản nào?
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945
B. Cuộc kháng chiến chống Mĩ
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
D. Cuộc kháng chiến chống Pháp
- Câu 146 : Ý nào dưới đây thể hiện điểm tương đồng về nội dung của hai Hiệp định Giơnevơ 1954 và Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam
B. Có sự tham gia của năm cường quốc trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc
C. Là văn bản mang tính pháp lí quốc tế, ghi nhận các quyền tự do cơ bản của nhân dân Việt Nam
D. Thỏa thuận giữa các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực
- Câu 147 : Trong các nội dung Hiệp định Pari, điều khoản nào có ý nghĩa nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam?
A. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do
B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân Đồng minh, phá hết căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vả công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam
C. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam
D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt
- Câu 148 : Nội dung cơ bản về nông nghiệp của NEP là:
A. tập thể hóa nông nghiệp
B. tiếp tục trưng thu lương thực thừa
C. bãi bỏ trưng thu lương thực thừa bằng thuế lương thực cố định
D. tịch thu ruộng đất của quý tộc - địa chủ
- Câu 149 : FAO là tên viết tắt theo tiếng Anh của tổ chức nào?
A. Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc
B. Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc
C. Tổ chức Thương mại Thế giới
D. Tổ chức Y tế thế giới
- Câu 150 : Năm 1949, đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo
B. Thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn
C. Đập tan âm mưu thực hiện cuộc "Chiến tranh lạnh" của Mĩ
D. Chế tạo thành công bom nguyên tử
- Câu 151 : Sau sự kiện nào, nhân dân Campuchia sát cánh cùng nhân dân Việt Nam và Lào tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ ?
A. Chính phủ Xihanúc bị lật đổ bởi các thế lực tay sai của Mĩ
B. Nhân dân Campuchia nhận được sự giúp đỡ của bộ đội tình nguyện Việt Nam
C. Sau cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội mới
D. Hiệp định Giơnevơ được kí kết
- Câu 152 : Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Hồng Công và Ma Cao vẫn là thuộc địa của nước nào?
A. Anh và Bồ Đào Nha
B. Hà Lan và Anh
C. Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha
D. Ạnh và Mĩ
- Câu 153 : Năm 1968, nền kinh tế Nhật Bản đứng thứ mấy trong thế giới tư bản
A. Ba
B. Tư
C. Nhất
D. Hai
- Câu 154 : Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới vào khoảng thời gian nào?
A. 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai
B. Đầu thập kỷ 70 của thế kỷ XX
C. 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai
D. Đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX
- Câu 155 : Sự kiện nào đánh dấu mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Mĩ và Liên Xô tan vỡ?
A. Sự ra đời của khối quân sự NATO
B. Sự phân chia phạm vi ảnh hưởng và khu vực đóng quân của Mĩ và Liên Xô tại Hội nghị Ianta
C. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava
D. Sự ra đời của Học thuyết Truman và Chiến tranh lạnh
- Câu 156 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai mưu đồ chung của Mĩ là
A. tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
B. làm bá chủ thế giới
C. tiêu diệt phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ la-tinh
D. tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa
- Câu 157 : Đặc điểm của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thứ giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là
A. có sự phân tuyến triệt để, mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước tư bản chủ nghĩa
B. các nước thắng trận xác lập vai trò lãnh đạo thế giới
C. diến ra sự đối đầu quyết liệt giữa các nước đế quốc lớn
D. có sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa
- Câu 158 : Chính sách nào của nhà Nguyễn đã hạn chế sự phát triển của sản xuất, thương mại?
A. Chính sách độc quyền công thương
B. Chính sách "Đóng cửa các thương cảng".
C. Chính sách "Cấm đạo, giết đạo".
D. Chính sách "Mở cửa".
- Câu 159 : Những nội dung của các bản Hiệp ước được kí kết từ năm 1862 - 1884 đã phản ánh điều gì?
A. Sự nhượng bộ có điều kiện của triều Nguyễn
B. Các kế sách của triều Nguyễn nhằm cứu vãn tình thế đất nước
C. Quá trình đi từ đầu hàng từng bước đến đầu hàng hoàn toàn của triều Nguyễn
D. Sự nhân nhượng tạm thời của triều Nguyễn nhằm chuẩn bị cho một cuộc phản chiến giành lại độc lập hoàn toàn
- Câu 160 : Nhà văn, nhà báo thuộc bộ phận nào trong xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương?
A. Tiểu tư sản
B. Công nhân
C. Nông dân
D. Tư sản
- Câu 161 : Tờ báo nào là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ?
A. Báo Tiền Phong
B. Tạp chí Thư tín quốc tế
C. Báo An Nam trẻ
D. Báo Thanh Niên
- Câu 162 : Trong những năm 20 của thế kỷ XX, Nguyễn Ái Quốc đã truyền bá vào Việt Nam
A. lí luận đấu tranh giai cấp
B. con đường cách mạng vô sản
C. lí luận giải phóng dân tộc
D. chủ nghĩa Mác - Lênin
- Câu 163 : Phong trào yêu nước của giai cấp tư sản, tiểu tư sản giai đoạn 1919 - 1925 thất bại chứng tỏ điều gì?
A. Độc lập dân tộc của Việt Nam gắn liền với vấn đề dân chủ
B. Độc lập dân tộc của Việt Nam không gắn liền với chủ nghĩa tư bản
C. Độc lập dân tộc của Việt Nam không gắn liền với vấn đề giai cấp
D. Độc lập dân tộc của Việt Nam gắn liền với chủ nghĩa xã hội
- Câu 164 : Hãy kể tên các phong trào đấu tranh tiêu biểu trong cao trào cách mạng 1936 - 1939.
A. Phong trào đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ và phong trào đấu tranh trên lĩnh vực báo chí
B. Phong trào đấu tranh nghị trường; phong trào đấu tranh trên lĩnh vực báo chí
C. Phong trào đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ; phong trào đấu tranh nghị trường; phong trào đấu tranh trên lĩnh vực báo chí
D. Phong trào đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ
- Câu 165 : Đại hội quốc dân được tiến hành ở Tân Trào gồm các đại biểu thuộc các thành phần và các miền nào
A. Ba miền thuộc đủ các giới, các đoàn thể, các dân tộc tiêu biểu cho ý chí và nguyện vọng của toàn dân
B. Tiểu tư sản, học sinh, sinh viên, trí thức cả nước
C. Các đảng phái, đoàn thể, tổ chức trong cả nước
D. Toàn thể các tầng lớp nhân dân
- Câu 166 : Kết quả lớn nhất của phong trào cách mạng dân chủ 1936-1939 là gì?
A. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức
B. Quần chúng được tổ chức và giác ngộ, Đảng được tôi luyện, tích lũy kinh nghiệm xây dựng mặt trận thống nhất, uy tín và ảnh hưởng của Đảng ngày càng sâu rộng trong quần chúng nhân dân
C. Thành lập Mặt trận dân chủ nhân dân đoàn kết rộng rãi các tầng lớp xã hội
D. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, cải thiện một phần quyền dân sinh, dân chủ
- Câu 167 : Hội nghị nào của Đảng lần đầu tiên đưa ra vấn đề tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất?
A. Hội nghị lần thứ 8 (5-1941).
B. Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản
C. Hội nghị tháng 10-1930
D. Hội nghị tháng 11-1939
- Câu 168 : "Đồng bào rầm rập kéo tới Quảng Trường Nhà hát lớn dự mít tinh do Mặt trận Việt Minh tổ chức. Đại biểu Việt Minh đọc tuyên ngôn, chương trình của Việt Minh và kêu gọi nhân dân giành chính quyền. Bài hát tiến quân ca lần đầu tiên vang lên". Đây là không khí từ cuộc mít tinh chuyển thành khởi nghĩa giành chính quyền ở:
A. Bắc Giang, Hải Dương (18-8-45).
B. Sài Gòn (25-8-1945).
C. Hà Nội (19-8-1945).
D. Huế (23-8-1945).
- Câu 169 : Luận cương Chính trị tháng 10 năm 1930 còn hạn chế về vấn đề gì?
A. Coi trọng sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
B. Xác định mối quan hệ của cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới
C. Nặng về vấn đề đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất
D. Nhiệm vụ chống đế quốc, chống phong kiến
- Câu 170 : Điều kiện cơ bản nhất để hình thành khối đại đoàn kết nhân dân Đông Dương trong quá trình đấu tranh giành độc lập từ năm 1930 đến năm 1939 là gì ?
A. Cùng nằm trên bán đảo Đông Dương
B. Có kẻ thù chung là thực dân Pháp và phát xít Nhật
C. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương
D. Có truyền thống gắn bó từ lâu đời
- Câu 171 : Kế hoạch quân sự nào của Pháp muốn giành lấy một thắng lợi quyết định để "kết thúc chiến tranh trong danh dự" ?
A. Kế hoạch Rơve
B. Kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh
C. Kế hoạch Nava
D. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi
- Câu 172 : Trước ngày 6/3/1946, Đảng, Chính phủ ta thực hiện sách lược gì?
A. Hòa với Pháp để đuổi Tưởng
B. Hòa với Pháp và Tưởng để chuẩn bị lực lượng
C. Hòa với Tưởng để đánh Pháp
D. Chống cả Tưởng và Pháp
- Câu 173 : Ngày 9 - 11 - 1946 đã diễn ra sự kiện nào trong tiến trình phát triển của lịch sử Việt Nam?
A. Thông qua bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt nam Dân chủ Cộng hòa
B. Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ
C. Kì họp đầu tiên của Quốc hội
D. Cuộc bầu cử Quốc hội lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc
- Câu 174 : "Vây, lấn, tấn, diệt" là cách đánh được quân đội ta sử dụng trong chiến dịch nào?
A. Điện Biên Phủ năm 1954
B. Tây Bắc thu - đông 1952
C. Thượng Lào xuân - hè 1953
D. Hòa Bình đông - xuân 1951 -1952
- Câu 175 : Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời vào ngày tháng năm nào?
A. 22/12/1960
B. 23/9/1960
C. 12/2/1960
D. 20/12/1960
- Câu 176 : Thắng lợi nào của nhân dân ta đã chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công ?
A. Chiến thắng An Lão (1965).
B. Chiến thắng Bình Giã (1964).
C. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).
D. Phong trào "Đồng khởi" (1960).
- Câu 177 : Sau khi thất bại trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", Mĩ chuyển sang chiến lược chiến tranh nào ?
A. Chiến tranh cục bộ
B. Chiến tranh đơn phương
C. Đông Dương hóa Chiến tranh
D. Việt Nam hóa Chiến tranh
- Câu 178 : "Nhằm thẳng quân thù mà bắn" là câu nói nổi tiếng của ai?
A. Phạm Tuân
B. Lí Tự Trọng
C. Võ Thị Sáu
D. Nguyễn Viết Xuân
- Câu 179 : Chính quyền Ngô Đình Diệm nói riêng và những chính quyền ngụy do Mĩ dựng lên ở miền Nam nói chung thực chất là biểu hiện
A. chế độ thực dân kiểu mới
B. khu vực hóa cuộc chiến tranh ở miền Nam Việt Nam
C. chế độ thực dân kiểu cũ
D. hình thức thống trị trực tiếp của Mĩ
- Câu 180 : Bài học kinh nghiệm nào trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) được Đảng tiếp tục vận dụng trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975)?
A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại, sức mạnh trong nước và sức mạnh quốc tế
B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang và dân vận
C. Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của dư luận quốc tế
D. Tăng cường đoàn kết với các nước xã hội chủ nghĩa anh em
- Câu 181 : Đến ngày 20/9/1977, nước ta trở thành thành viên thứ mấy của Liên hợp quốc?
A. 149
B. 110
C. 160
D. 150
- Câu 182 : Biểu hiện nào chứng tỏ cuộc cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga là cuộc cách mạng dân chủ tư sản?
A. Lật đổ chính quyền quân chủ chuyên chế
B. Lực lượng chính của phong trào là công nhân
C. Phương pháp đấu tranh là khởi nghĩa vũ trang
D. Bầu ra các xô viết đại biểu công nhân
- Câu 183 : Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian :
A. 1, 2, 3
B. 2, 3, 1
C. 3, 2, 1
D. 2, 1, 3
- Câu 184 : Trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đã mắc những thiếu sót sai lầm chủ yếu nào?
A. Không chú trọng phát triển văn hoá, giáo dục, y tế
B. Không xây dựng nhà nước công nông vững mạnh
C. Mất cảnh giác trước những âm mưu chống phá của các thế lực thù địch
D. Thiếu công bằng xã hội, chủ quan nóng vội đốt cháy giai đoạn
- Câu 185 : Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc có đặc điểm gì?
A. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm
B. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm
C. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm
D. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm
- Câu 186 : Theo phương án " Maobatton", Ấn Độ được chia thành hai quốc gia là Ấn Độ và Pakixtan. Hai nhà nước tự trị này được thành lập vào thời gian nào?
A. 15 - 7 - 1948
B. 15 - 8 - 1947
C. 15 - 8 - 1948
D. 15 - 8 - 1949
- Câu 187 : Chủ trương của Đảng Quốc đại lãnh đạo nhân dân Ấn Độ đấu tranh giành độc lập bằng hình thức nào?
A. Bạo động "sắt và máu"
B. Đấu tranh vũ trang
C. "Bất bạo động"
D. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ tranh
- Câu 188 : Hãy tìm đúng lý do Nhật Bản được gọi là “Đế quốc kinh tế”?
A. Nhật Bản là một siêu cường về kinh tế
B. Đế quốc Nhật bành trướng, xâm nhập mở rộng phạm vi thế lực kinh tế khắp mọi nơi trên thế giới đặc biệt là vùng Đông Nam Á
C. Nhật Bản chỉ chú trọng phát triển quân sự và tiến hành chiến tranh
D. Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt với Mĩ và Tây Âu
- Câu 189 : Trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, so với Nhật Bản, các nước Tây Âu không có lợi thế từ yếu tố nào dưới đây?
A. Chi phí cho quốc phòng thấp
B. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật
C. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước
D. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển
- Câu 190 : Định ước Henxinki được kí kết trong thời gian nào?
A. Năm 1975
B. Năm 1976
C. Năm 1989
D. Năm 1972
- Câu 191 : Mục đích lớn nhất của "Chiến tranh lạnh" do Mĩ phát động là
A. ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
B. buộc các nước tư bản phương Tây lệ thuộc vào Mĩ
C. phô trương sức mạnh kinh tế và tiềm lực quốc phòng của Mĩ
D. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và phong trào cách mạng thế giới
- Câu 192 : Tháng 2 - 1913 là mốc thời gian ghi dấu sự kiện nào sau đây
A. Khởi nghĩa Yên Thế thất bại hoàn toàn
B. Nghĩa quân Yên Thế giảng hòa với Pháp lần thứ nhất
C. Đề Nắm bị sát hại
D. Nghĩa quân Yên Thế giảng hòa với Pháp lần hai
- Câu 193 : Đặc điểm nổi bật của phong trào Cần vương giai đoạn từ năm 1885 đến năm 1888 là
A. các cuộc khởi nghĩa có sự liên hệ với nhau thành phong trào lớn
B. hàng trăm cuộc khởi nghĩa lớn nhỏ nổ ra trên phạm vi rộng lớn
C. nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra, trọng tâm ở Nam Kì
D. quy tụ dần thành các trung tâm lớn và ngày càng lan rộng
- Câu 194 : Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước
A. Để học hỏi phương pháp cách mạng từ các nước phương Tây rồi trở về giúp đồng bào mình
B. Vì Pháp là kẻ thù trực tiếp của nhân dân ta
C. Vì phương Tây là nơi khởi nguồn của những tư tưởng cách mạng tiến bộ
D. Vì phương Tây là nơi diễn ra các cuộc cách mạng tư sản
- Câu 195 : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào?
A. Giao thông vận tải
B. Nông nghiệp và thương nghiệp
C. Công nghiệp chế biến
D. Nông nghiệp và khai thác mỏ
- Câu 196 : Đâu không phải chính sách mà chính phủ Pháp đã thực hiện để khắc phục hậu quả nặng nề do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra?
A. Tăng cường bóc lột thuộc địa
B. Vay nợ để phục hồi và phát triển kinh tế
C. Tiếp tục gây chiến tranh với các nước nhỏ để chiếm đất đai, cướp tài nguyên
D. Tăng cường bóc lột nhân dân lao động trong nước
- Câu 197 : Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là gì?
A. Phong trào công nhân phát triển từ tự phát sang tự giác
B. Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản phát triển mạnh mẽ
C. Quá trình khẳng định quyền lãnh đạo cách mạng giữa hai khuynh hướng vô sản và dân chủ tư sản
D. Giai cấp tiểu tư sản có sự chuyển biến về tư tưởng trước tác động của chủ nghĩa Mác-Lênin
- Câu 198 : Lãnh đạo cuộc bãi công của công nhân Ba Son - Sài Gòn (8 - 1925) là
A. Tôn Đức Thắng
B. Trần Phú
C. Nguyễn Thái Học
D. Nguyễn Ái Quốc
- Câu 199 : Đại hội lần thứ nhất của Đảng diễn ra vào thời gian nào, ở đâu?
A. Tháng 3-1935 ở Xiêm - Thái Lan
B. Tháng 3-1935 ở Ma Cao - Trung Quốc
C. Tháng 3-1935 ở Hương Cảng - Trung Quốc
D. Tháng 3-1935 ở Cao Bằng - Việt Nam
- Câu 200 : Hệ thống tổ chức Đảng trong nước nói chung đã được khôi phục vào thời gian nào?
A. Đầu năm 1932
B. Cuối năm 1934 - đầu 1935
C. Cuối năm 1935
D. Đầu năm 1933
- Câu 201 : Chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh đã tỏ rõ bản chất cách mạng của mình. Đó là chính quyền của dân, do dân, vì dân. Điểm nào dưới đây thể hiện tính chất đó?
A. Tất cả các phương án nêu ra đều đúng
B. Thực hiện các quyền tự do dân chủ
C. Chia ruộng đất cho dân nghèo, bãi bỏ các thứ thuế vô lý
D. Xóa bỏ các tập tục lạc hậu, xây dựng đời sống mới
- Câu 202 : “ Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm sau cũng không đòi được”. Đoạn văn trên được Nguyễn Ái Quốc trình bày lúc nào?
A. Trong hội nghị trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941).
B. Trong hội nghị trung ương Đảng lần thứ 6 (11/1939).
C. Trong thư gửi đồng bào toàn quốc sau hội nghị trung ương lần thứ 8.
D. Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2 - 1930).
- Câu 203 : Kẻ thù nào đã dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta?
A. Bọn Nhật đang còn tại Việt Nam
B. Đế quốc Anh
C. Bọn Việt Quốc, Việt Cách
D. Các lực lượng phản cách mạng trong nước
- Câu 204 : Cho đến thu - đông năm 1953, số lượng quân tập trung ở đồng bằng Bắc Bộ là bao nhiêu tiểu đoàn
A. 44 tiểu đoàn
B. 34 tiểu đoàn
C. 14 tiểu đoàn
D. 54 tiểu đoàn
- Câu 205 : Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của chiến thắng Biên giới năm 1950 là gì?
A. Địch bị đẩy lùi vào thế phòng ngự bị động, ta giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính
B. Chấm dứt kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh" buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta
C. Bảo vệ an toàn căn cứ địa Việt Bắc
D. Đây là chiến thắng oanh liệt nhất, buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh
- Câu 206 : Nội dung nào sau đây không nằm trong Hiệp định Genève ?
A. Hai bên cùng ngừng bắn, tập kết, chuyển quân
B. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương
C. Mĩ được vào miền Nam giải giáp quân Pháp
D. Lấy vĩ tuyến 17 là giới tuyến quân sự tạm thời của Việt Nam
- Câu 207 : Ý nào không phải là tác dụng của việc ta ký Hiệp định Sơ bộ 6 -3 -1946 với Pháp?
A. Tranh thủ thời gian hòa bình chuẩn bị mọi mặt cho kháng chiến lâu dài
B. Tránh một cuộc xung đột vũ trang đổ máu cho các bên
C. Kéo dài thời gian hòa hoãn để đợi các nước Đồng minh khác đến giúp dân tộc ta
D. Tránh cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù
- Câu 208 : Điểm khác nhau cơ bản giữa Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946 với Hiệp định Giơnevơ ngày 21/7/1954
A. về chấm dứt chiến tranh và lập lại hòa bình
B. khu vực đóng quân của hai bên
C. về thời gian rút quân
D. về quyền dân tộc cơ bản
- Câu 209 : Miền Bắc hoàn toàn được giải phóng vào thời gian nào?
A. Ngày 16-5-1955
B. Ngày 16-5-1954
C. Ngày 10-10-1955
D. Ngày 22-5-1955
- Câu 210 : So với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" có điểm khác nào dưới đây?
A. Dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn quân sự Mĩ
B. Hình thức chiến tranh thực dân mới của Mĩ
C. Có sự phối hợp của lực lượng chiến đấu Mĩ
D. Dưới sự lãnh đạo của Đảng
- Câu 211 : Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954 -1975 là gì?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội
B. Hoàn thành cải cách ruộng đất
C. Khôi phục kinh tế
D. Tiếp tục cách mạng Dân tộc dân chủ nhân dân
- Câu 212 : Mục đích cuộc hành quân Xê-đa Phôn của Mỹ là gì ?
A. Thí nghiệm một loại hình chiến lược mới
B. Xóa địa đạo Củ Chi và Bến Súc
C. Diệt cơ quan đầu não khu Sài Gòn - Gia Định và xóa địa đạo Củ Chi và Bến Súc
D. Diệt cơ quan đầu não khu Sài Gòn - Gia Định
- Câu 213 : Sau Hiệp định Pari, nhiệm vụ trọng tâm của cách mạng miền nam là
A. tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
B. hoàn thành cách mạng ruộng đất
C. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
D. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước
- Câu 214 : Ngô Đình Diệm được Mĩ dựng lên làm Thủ tướng bù nhìn ở miền Nam Việt Nam để thay thế cho ai?
A. Thay thế cho Dương Văn Minh
B. Thay thế cho Đồng Khánh
C. Thay thế cho Bảo Đại
D. Thay thế cho Bửu Lộc
- Câu 215 : Nội dung nào dưới đây là điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975)?
A. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang
B. Phá vỡ hoàn toàn cơ quan đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch
C. Những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến
D. Những cuộc tiến công của lực lượng vũ trang
- Câu 216 : Đâu không phải là ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước (1975 -1976)?
A. Đánh dấu sự hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
B. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước cùng nhau xây dựng và bảo vệ tổ quốc tiến lên chủ nghĩa xã hội
C. Đáp ứng nguyện vọng của mọi tầng lớp nhân dân
D. Tạo điều kiện cho sự thống nhất dân tộc ở các lĩnh vực khác
- Câu 217 : Nhân dân Liên Xô thực hiện nhiệm vụ công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa với mục tiêu gì?
A. Làm cơ sở để cải tạo nền nông nghiệp
B. Xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội
C. Đầu tư cho phát triển công nghiệp chế tạo máy
D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
- Câu 218 : Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đối với thế giới sau chiến tranh?
A. Trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới
B. Là sự kiện đánh dấu sự xác lập vai trò thống trị thế giới của chủ nghĩa đế quốc Mĩ
C. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc với các nước đế quốc
D. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh
- Câu 219 : Sau chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố nào là cơ bản nhất giúp cách mạng Trung Quốc có những bước phát triển khác trước?
A. Vùng giải phóng được mở rộng
B. Sự giúp đỡ của Liên Xô
C. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới
D. Lực lượng cách mạng lớn mạnh nhanh chóng
- Câu 220 : Cuộc khởi nghĩa của hai vạn thủy binh trên 20 chiến hạm ở Bombay diễn ra vào thời gian nào?
A. 22 - 2 - 1946
B. 19 - 2 - 1946
C. 19 - 2 - 1947
D. 19 - 3 - 1946
- Câu 221 : Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN vào ngày, tháng, năm nào?
A. Ngày 7/1/1984
B. Ngày 30/4/1999
C. Ngày 23/7/1997
D. Ngày 28/7/1995
- Câu 222 : Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh là tổ chức nào?
A. EU
B. EEC
C. AU
D. ASEAN
- Câu 223 : Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ năm 1945 đến 2000 là
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ
B. hợp tác với các nước tư bản cùng phát triển
C. củng cố và thắt chặt quan hệ ngoại giao với các nước Đông Nam Á
D. đa dạng hóa, đa phương hóa trong quan hệ đối ngoại
- Câu 224 : Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, các nước đã điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào
A. phát triển kinh tế
B. phát triển văn hóa
C. phát triển vũ khí hạt nhân
D. phát triển lĩnh vực phần mềm
- Câu 225 : Quan hệ giữa hai nước Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức được cải thiện sau sự kiện nào
A. Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh
B. Bức tường Béclin sụp đổ
C. Cuối năm 1972, hai nước ký Hiệp định tại Bon
D. Hai nước Đức tái thống nhất (10-1990)
- Câu 226 : Chính sách nào của nhà Nguyễn đã khiến cho nước ta bị cô lập với thế giới bên ngoài ?
A. Chính sách "Mở cửa".
B. Chính sách độc quyền công thương.
C. Chính sách "Bế quan tỏa cảng".
D. Chính sách "Cấm đạo, diệt đạo".
- Câu 227 : Nguyễn Phúc Ưng Lịch là tên thật của vị vua nào thời Nguyễn
A. Đồng Khánh
B. Kiến Phúc
C. Hàm Nghi
D. Duy Tân
- Câu 228 : Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất đã có tác động như thế nào đối với nền kinh tế Việt Nam?
A. Vẫn duy trì phương thức bóc lột phong kiến
B. Du nhập vào Việt Nam phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
C. Kinh tế Việt Nam được phát triển nhanh
D. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập vào Việt Nam nhưng phương thức bóc lột phong kiến vẫn được duy trì
- Câu 229 : Tên gọi Nguyễn Ái Quốc bắt đầu xuất hiện từ sự kiện nào?
A. Nguyễn Tất Thành tham gia Đảng Xã hội Pháp
B. Nguyễn Tất Thành tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp
C. Bản yêu sách của nhân dân An Nam gửi đến Hội nghị Vécxai
D. Bút danh khi Người viết báo tại Pháp
- Câu 230 : Trong những tổ chức yêu nước và cách mạng được thành lập tại Trung Quốc dưới đây, tổ chức nào không phải do Nguyễn Ái Quốc sáng lập ?
A. Cộng sản đoàn
B. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông
C. Tâm tâm xã
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
- Câu 231 : Tổ chức quốc tế nào ra đời tháng 3/1919 với mục đích thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới ?
A. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa
B. Quốc tế Cộng sản
C. Liên hợp quốc
D. Hội Quốc liên
- Câu 232 : Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII họp vào thời gian nào? Ở đâu?
A. Tháng 6-1934 tại Ma Cao (Trung Quốc).
B. Tháng 7-1935 tại I-an-ta (Liên Xô).
C. Tháng 7-1935 tại Mát-xcơ-va (Liên Xô).
D. Tháng 3-1935 tại Ma Cao (Trung Quốc).
- Câu 233 : Từ tháng 5 đến tháng 8/1930, trung tâm của cao trào cách mạng 1930 - 1931 chủ yếu diễn ra ở đâu?
A. Ở hải ngoại
B. Ở Miền Bắc
C. Ở Miền Nam
D. Ở Miền Trung
- Câu 234 : Cách mạng Việt Nam bước vào thời kì vô cùng khó khăn. Đế quốc Pháp và phong kiến thẳng tay thi hành một chính sách khủng bố cực kì tàn bạo. Các cơ sở của đảng lần lượt bị phá vỡ. Đó là đặc điểm của lực lượng cách mạng Việt Nam giai đoạn
A. 1930 - 1931
B. 1934 - 1935
C. 1933 - 1934
D. 1931 - 1932
- Câu 235 : Một trong những chủ trương sáng tạo lần đầu tiên được đề ra trong Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5-1941) là gì?
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
B. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận riêng
C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất
D. Giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng công
- Câu 236 : Thắng lợi nào đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước?
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954
C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930
- Câu 237 : Trong bản Tạm ước 14/9/1946, ta đã nhân nhượng cho Pháp quyền lợi nào
A. Chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc
B. Một số quyền lợi về kinh tế, quân sự
C. Một số quyền lợi về chính trị, quân sự
D. Một số quyền lợi về kinh tế, văn hóa
- Câu 238 : Ngày 30 - 10 - 1947 đã ghi dấu chiến thắng nào trong Chiến dịch Việt Bắc của quân ta?
A. Trận Sông Lô
B. Trận Khoan Bộ (Đoan Hùng).
C. Trận Khe Lau
D. Trận đèo Bông Lau
- Câu 239 : Quân Trung Hoa Dân quốc và bọn tay sai đã đòi chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải thực thi những yêu sách nào?
A. Đòi giải tán Chính phủ, giải tán quân đội, xóa bỏ chủ nghĩa Mác Lê-nin, đòi nắm quyền chi phối mọi mặt của đất nước ta
B. Đòi cải tổ chính phủ, dành cho chúng một số ghế trong Quốc hội không qua bầu cử, những người Cộng sản phải ra khỏi Chính phủ
C. Đòi cải tổ chính phủ, dành tất cả số ghế trong Quốc hội, đòi Việt Nam phải tiến lên chế độ dân chủ tư sản
D. Đòi cải tổ chính phủ, đòi phải cung cấp quân đội và vũ khí đưa sang Trung Quốc, đòi nắm quyền chi phối ngoại giao
- Câu 240 : Âm mưu của Mĩ trong đông - xuân 1953 -1954 là
A. viện trợ quân sự cho Pháp để phân chia thành quả thắng lợi sau khi kết thúc chiến tranh
B. viện trợ cho Pháp để xúc tiến thành lập chính phủ bù nhìn
C. thông qua viện trợ, ép Pháp phải kéo dài, mở rộng chiến tranh và chuẩn bị thay thế Pháp
D. viện trợ quân sự và kinh tế cho Pháp
- Câu 241 : Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã có một quyết định được đánh giá là sáng suốt, kịp thời và mang đến thắng lợi cho quân ta. Quyết định đó là
A. chuyển từ "đánh lâu dài" sang "đánh nhanh, thắng nhanh"
B. chuyển từ "đánh nhanh, thắng nhanh" sang "đánh lâu dài"
C. chuyển từ "đánh nhanh, thắng nhanh" sang "đánh chắc, tiến chắc"
D. chuyển từ "đánh chắc, tiến chắc" sang "đánh lâu dài"
- Câu 242 : Những hạn chế của Hiệp định Giơ-ne-vơ có nguyên nhân chủ yếu là gì?
A. Ảnh hưởng của cách giải quyết vấn đề Triều Tiên trước đó
B. Thắng lợi quân sự của Việt Nam chưa đủ mạnh để gây sức ép trên bàn ngoại giao
C. Việt Nam chưa thực sự có tiếng nói trên bàn đàm phán và quan hệ quốc tế
D. Hội nghị Giơ-ne-vơ là hội nghị quốc tế, có sự tham gia và chi phối của các nước lớn và xu thế chung. Ảnh hưởng của cách giải quyết vấn đề Triều Tiên
- Câu 243 : Điểm khác nhau cơ bản giữa Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946 với Hiệp định Giơnevơ ngày 21/7/1954:
A. về thời gian rút quân
B. khu vực đóng quân của hai bên
C. về quyền dân tộc cơ bản
D. về chấm dứt chiến tranh và lập lại hòa bình
- Câu 244 : Kết quả lớn nhất của phong trào "Đồng khởi" là gì?
A. Ủy ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo
B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo
C. Sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20–12–1960).
D. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch
- Câu 245 : Việc giải phóng tỉnh Thừa Thiên đã đẩy quân đội Sài Gòn vào tình thế nào?
A. Bị cô lập ở Đà Nẵng
B. Bị cô lập ở Sài Gòn
C. Bị cô lập ở Quảng Ngãi
D. Bị cô lập ở Quảng Nam
- Câu 246 : Hành động nào sau đây của Ngô Đình Diệm trong những năm 1954-1957 đã làm cho nhân dân ta hết sức bất bình?
A. Phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ
B. Thực hiện chế độ "Gia đình trị".
C. Tiến hành bầu cử riêng rẽ, phế truất Bảo Đại, lên làm tổng thống
D. Tuyên bố tại Oa-sinh-tơn: "Biên giới Hoa Kì kéo dài đến vĩ tuyến 17".
- Câu 247 : Chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có điểm giống nhau nào dưới đây?
A. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng
B. Đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch
C. Những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến
D. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang
- Câu 248 : Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới hiện nay ở nước ta là
A. tình đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương
B. tinh thần đoàn kết, lòng yêu nước, lao động cần cù sáng tạo của nhân dân Việt Nam
C. hoàn cảnh quốc tế vô cùng thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới
D. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam với đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo
- Câu 249 : Từ việc quốc hữu hoá các xí nghiệp, nhà máy của tư sản trong "Chính sách cộng sản thời chiến", đến khi thực hiện "Chính sách kinh tế mới" được thay đổi như thế nào?
A. Khuyến khích tư bản nước ngoài vào xây dựng nhà máy, xí nghiệp trong nước
B. Xây dựng các nhà máy, xí nghiệp do giai cấp vô sản quản lý
C. Cho phép tư nhân được thuê hoặc xây dựng những xí nghiệp loại nhỏ (dưới 20 công nhân).
D. Trả hết toàn bộ nhà máy, xí nghiệp cho giai cấp tư sản
- Câu 250 : Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian:
A. 2, 3, 1
B. 3, 2, 1
C. 2, 1, 3
D. 1, 2, 3
- Câu 251 : Việt Nam đã nhận được sự giúp đỡ và viện trợ chủ yếu từ quốc gia nào trong quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội?
A. Ấn Độ
B. Liên Xô
C. Trung Quốc
D. Cuba
- Câu 252 : Đâu là điểm chung của các nước Đông Bắc Á trước Chiến tranh thế giới thứ hai
A. Đều bị phát xít chiếm đóng
B. Đều là những quốc gia độc lập
C. Đều là các quốc gia phong kiến
D. Hầu hết đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản)
- Câu 253 : Sau chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh trở thành "sân sau" của nước nào?
A. Hà Lan
B. Bồ Đào Nha
C. Mĩ
D. Pháp
- Câu 254 : Bài học cơ bản rút ra từ thắng lợi của ba nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào trong cuộc đấu tranh giành độc lập ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Điều kiện khách quan thuận lợi và nhân dân nhiệt tình cách mạng
B. Điều kiện khách quan thuận lợi và biết chớp thời cơ
C. Kẻ thù đã suy yếu và được sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ
D. Có sự chuẩn bị lâu dài kết hợp với chớp thời cơ
- Câu 255 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một tâm điểm của sự đối đầu ở châu Âu giữa hai cực Liên Xô và Mĩ là
A. Cộng hòa Liên bang Đức
B. Áo và Phần Lan
C. Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì
D. Bỉ và Hà Lan
- Câu 256 : Thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong việc thực hiện "Chiến lược toàn cầu" là
A. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc 1949
B. thắng lợi của cách mạng ở Cuba 1959
C. thắng lợi của cách mạng hồi giáo ở Iran 1979
D. thắng lợi của cách mạng Việt Nam 1975
- Câu 257 : Kế hoạch Mác san được ra đời vào thời gian nào?
A. Tháng 6 - 1947
B. Tháng 7 - 1946
C. Tháng 7 - 1947
D. Tháng 6 - 1946
- Câu 258 : Sự ra đời của NATO và Hiệp ước Vácsava có ý nghĩa như thế nào đến quan hệ quốc tế những năm sau Thế chiến thứ hai?
A. Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa hai cường quốc
B. Mở màn cho sự xác lập của hàng loạt các tổ chức quân sự trên thế giới những năm sau đó
C. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và chiến tranh lạnh
D. Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai cường quốc về quân sự
- Câu 259 : Ý nào không phải là nguyên nhân các nhà yêu nước đầu thế kỉ XX lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản?
A. Do bế tắc về đường lối nên họ tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản từ bên ngoài
B. Triều đình phong kiến Việt Nam ngả theo hướng quân chủ lập hiến
C. Họ thấy được tính ưu việt của cách mạng dân chủ tư sản
D. Xã hội có sự xuất hiện của tầng lớp tư sản
- Câu 260 : Con đường đi tìm chân lý của Nguyễn Ái Quốc khác các với con đường cứu nước của lớp người đi trước là
A. đi sang châu Phi tìm đường cứu nước
B. ra đi tìm đường cứu nước bằng hai bàn tay trắng
C. đi sang phương Tây tìm đường cứu nước
D. đi sang các nước châu Á tìm đường cứu nước
- Câu 261 : Ba tổ chức cộng sản ra đời và hoạt động riêng rẽ gây trở ngại nào dưới đây cho cách mạng Việt Nam?
A. Làm cho phong trào cách mạng trong nước có nguy cơ chia rẽ lớn
B. Đặt ra yêu cầu phải thống nhất ba tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất
C. Khiến Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phải phân liệt thành hai nhóm
D. Gây tổn thất to lớn cho phong trào cách mạng Việt Nam
- Câu 262 : Con đường cứu nước Nguyễn Ái Quốc lựa chọn khác với các bậc tiền bối. Đó là con đường
A. dựa vào Pháp để lật đổ chế độ phong kiến
B. dựa vào Nhật Bản để đánh đuổi thực dân Pháp
C. từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa cộng sản
D. cách mạng vô sản
- Câu 263 : Cuộc biểu tình trong phong trào cách mạng 1930-1931 ở Nghệ Tĩnh có gần 3 vạn nông dân tham gia diễn ra ở đâu?
A. Hưng Nguyên
B. Thanh Chương
C. Anh Sơn
D. Can Lộc
- Câu 264 : Giai đoạn khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) của cách mạng nước ta còn được gọi là
A. cao trào kháng Nhật cứu nước
B. cao trào đánh đuổi phát xít Nhật
C. phong trào chống Nhật cứu nước
D. cao trào kháng Pháp và Nhật
- Câu 265 : Ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì, khẩu hiệu "Phá kho thóc, giải quyết nạn đói" được Đảng ta đề ra trong
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11 - 1939).
B. cao trào kháng Nhật cứu nước
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5 - 1941).
D. cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
- Câu 266 : Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân lúc mới thành lập do ai làm đội trưởng, có bao nhiêu người
A. Hoàng Sâm - 34 người
B. Trường Chinh - 34 người
C. Võ Nguyên Giáp - 36 người
D. Phạm Hùng - 35 người
- Câu 267 : Tác dụng to lớn nhất mà chiến thắng của lực lượng Đồng minh trong cuộc đấu tranh chống phát xít đã đem lại cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 của nhân dân ta là
A. tạo thế chủ động
B. cổ vũ tinh thần
C. tạo thời cơ
D. tạo niềm tin
- Câu 268 : Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bắt đầu từ thời gian nào?
A. Đêm 20-12-1946
B. Đêm 19-12-1946
C. Ngày 18-12-1946
D. Ngày 22-12-1946
- Câu 269 : Trong những năm tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp, Chính phủ ban hành Sắc lệnh về thuế nông nghiệp vào năm nào?
A. 1951
B. 1953
C. 1950
D. 1952
- Câu 270 : Ý nào sau đây không phải ý nghĩa thắng lợi của công cuộc chống giặc đói những năm đầu sau thắng lợi của Cách mạng tháng 8 - 1945?
A. Thể hiện trách nhiệm "vì dân" của chính quyền mới
B. Nâng cao uy tín của Đảng
C. Tạo tiền đề cho công cuộc cải cách ruộng đất
D. Làm cho nhân dân ngày càng phấn khởi, tin tưởng Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh
- Câu 271 : - Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947
B. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950
C. Chiến dịch Hòa Bình- Tây Bắc-Thượng Lào
D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị
- Câu 272 : Thực chất của chính sách "dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh" của Pháp sau chiến dịch Việt Bắc (1947) là đang thực hiện chiến lược chiến tranh gì ở nước ta ?
A. Chiến lược đánh nhanh thắng nhanh
B. Chiến tranh xâm lược thực dân mới
C. Chiến tranh tổng lực
D. Chiến lược đánh lâu dài với ta
- Câu 273 : Theo thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam (Đức, tổ chức từ ngày 17 - 7 đến ngày 2 - 8 - 1945), việc giải giáp quân Nhật ở Việt Nam được giao cho những nước nào?
A. Anh và Trung Hoa Dân quốc
B. Anh, Pháp và Trung Hoa Dân quốc
C. Anh, Pháp, Mĩ và Trung Hoa Dân quốc
D. Pháp và Anh
- Câu 274 : Vì sao Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương?
A. Vì Pháp phải thực hiện mưu đồ của Mĩ
B. Vì Điện Biên Phủ có cơ sở Pháp xây dựng từ trước
C. Vì Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng, ở vùng rừng núi, khó khăn cho việc ta đưa người và phương tiện chiến tranh lên
D. Vì Điện Biên Phủ có sân bay Mường Thanh
- Câu 275 : Ba biện pháp chiến lược được Mĩ thực hiện trong thời gian tiến hành "chiến tranh đặc biệt" là:
A. Xây dựng hệ thống ấp chiến lược - tăng cường cố vấn Mỹ - ban hành "Luật Người cày có ruộng"
B. Xây dựng hệ thống ngụy quyền - tăng cường cố vấn Mỹ - ban hành Luật 10-59
C. Tố cộng diệt cộng - tăng cường hệ thống cố vấn Mĩ - mở những cuộc hành quân "tìm diệt".
D. Xây dựng hệ thống ấp chiến lược - tăng cường cố vấn Mỹ - củng cố ngụy quyền
- Câu 276 : Ngày 16/5/1955, sự kiện quan trọng nào đã xảy ra?
A. Trung ương Đảng và Chính phủ trở về Thủ đô
B. Pháp rút quân khỏi miền Nam
C. Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng)
D. Quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô
- Câu 277 : Tập đoàn Ních-xơn thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai với ý đồ chính nào?
A. Lam lung lay ý chí quyết tâm chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta
B. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam
C. Cứu nguy cho chiến lược "Việt Nam hóa" chiến tranh và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán Pa-ri
D. Phong tỏa cảng Hải Phòng và các sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc
- Câu 278 : Năm 1969, Mỹ thực hiện thí điểm ở miền Nam Việt Nam một loại hình chiến lược chiến tranh mới. Đó là chiến lược
A. Chiến tranh cục bộ
B. Chiến tranh một phía
C. Việt Nam hóa chiến tranh
D. Chiến tranh đặc biệt
- Câu 279 : Tháng 1/1961, tổ chức Đảng trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam đã được thành lập với tên gọi là gì?
A. Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hoà miền Nam Việt Nam
B. Xứ ủy Nam Kỳ
C. Trung ương cục miền Nam
D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
- Câu 280 : Đâu không phải là khó khăn của miền Nam Việt Nam sau năm 1975?
A. Cơ sở của chính quyền cũ còn tồn tại ở một số địa phương
B. Nhiều làng mạc ruộng đồng bị tàn phá
C. Hậu quả nặng nề của chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân
D. Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao
- - Tổng hợp đề thi THPTQG 2019 môn Lịch sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Lịch sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử Lịch Sử 2019 có lời giải chi tiết cực hay !!
- - Tổng hợp đề thi Lịch Sử mức độ thông hiểu - vận dụng cao !!
- - Tổng hợp Đề thi THPTQG 2019 môn Lịch sử có đáp án !!
- - 8 Đề luyện tập môn Lịch Sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG 2019 Lịch Sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề ôn thi THPTQG 2019 môn Lịch Sử có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG môn lịch Sử có lời giải !!
- - Bộ đề luyện thi THPTQG môn Lịch Sử cực hay có đáp án !!