Đề thi thử THPTQG 2019 Lịch Sử cực hay có lời giải...
- Câu 1 : Đảng cộng sản Việt nam ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới của cách mạng Việt Nam vì
A. Đề ra đường lối chính trị đúng đắn và hệ thống tổ chức chặt chẽ.
B. Đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
C. Lãnh đạo nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa tháng Tám thành công.
D. Đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
- Câu 2 : Cuộc đấu tranh công khai, hợp pháp trong những năm 1936-1939 thực chất là
A. Một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
B. Một cao trào cách mạng dân tộc dân chủ.
C. Một cuộc đấu tranh giai cấp.
D. Một cuộc tuyên truyền vận động chủ nghĩa Mác – Lê nin.
- Câu 3 : Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đã tác động như thế nào nền kinh tế Việt Nam?
A. Nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, què quặt, lệ thuộc vào Pháp.
B. Nền kinh tế thương nghiệp và công nghiệp phát triển.
C. Nền kinh tế Việt Nam phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc kinh tế Pháp.
D. Nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập tự chủ.
- Câu 4 : Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ của các nước thành viên, họp mỗi năm một lần?
A. Hội đồng quản thác.
B. Hội đồng kinh tế - xã hội
C. Đại hội đồng.
D. Hội đồng bảo an.
- Câu 5 : Trong phong trào dân tộc dân chủ công khai những năm 20 của thế kỉ XX ở Việt Nam, tầng lớp tiểu tư sản tri thức cũng tham gia nhiều hoạt động ngoại trừ
A. Đòi nhà cầm quyền Pháp thả nhà yêu nước Phan Bội Châu và để tang Phan Châu Trinh.
B. Tổ chức ám sát tên trùm mộ phu Badanh.
C. Tổ chức ám sát tên Toàn quyền Đông Dương Méclanh.
D. Ra đời các tờ báo Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê.
- Câu 6 : Trong những năm 1919-1925 sự kiện nào tiêu biểu nhất trong những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc?
A. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
B. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Vecxai.
C. Nguyễn Ái Quốc đến với chủ nghĩa Mác-Lênin tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
D. Nguyễn Ái Quốc tìm đến cách mạng tháng Mười Nga.
- Câu 7 : Cách mạng tháng mười Nga thay đổi cục diện chính trị thế giới như thế nào?
A. Nhân dân lao động Nga lần đầu tiên được làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh của mình.
B. Thành lập chế độ xã hội chủ nghĩa, làm cho hệ thống tư bản chủ nghĩa không còn là duy nhất.
C. Tạo tiền đề cho sự ra đời của các tổ chức vô sản quốc tế.
D. Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.
- Câu 8 : Mâu thuẫn cơ bản nhất của xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. Mâu thuẫn giữa tư sản với vô sản.
B. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.
C. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt nam với thực dân Pháp, đại địa chủ phong kiến với nông dân.
D. Mâu thuẫn giữa tiểu tư sản và tư sản.
- Câu 9 : Điểm kế thừa và phát triển của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 5/1941 so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11/1939 là gì?
A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến tay sai, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập và chủ trương thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Đề ra chủ trương đánh đổ đế quốc Pháp - Nhật, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập và chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương
C. Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mặt của cách mạng là giải phóng dân tộc và chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh.
D. Xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai, làm cho các dân tộc Đông Dương hoàn toàn độc lập và chủ trương thành lập Mặt Trận Phản đế Đông Dương.
- Câu 10 : Mục tiêu của Việt Nam Quốc dân đảng là gì?
A. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngôi vua.
B. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiếp lập dân quyền.
C. Đánh đuổi thực dân Pháp, thiết lập dân quyền.
D. Đánh đổ ngôi vua, đảnh đuổi giặc Pháp, lập nên nước Việt Nam độc lập.
- Câu 11 : Nội dung nào sau đây không phải là một đặc điểm của cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng.
B. Lực lượng vũ trang đóng vai trò quyết định nhất.
C. Tổng khởi nghĩa diễn ra ở cả nông thôn và thành thị.
D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa.
- Câu 12 : Tại sao cho rằng cuộc bãi công của công nhân Ba son (8/1925) là một mốc quan trọng trên con đường phát triển của phong trào công nhân
A. Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt nam đã hình thành ý thức giai cấp, ý thức quốc tế và tính tổ chức kỉ luật.
B. Buộc Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách về kinh tế.
C. Vì đã ngăn cản được tàu chiến Pháp sang đàn áp cách mạng Trung Quốc.
D. Buộc Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách về tự do dân chủ.
- Câu 13 : Cho các dữ liệu sau và hãy sắp xếp theo thứ tự thời gian các nước tiến hành:
A. 3,2,4,1
B. 2,3,1,4
C. 1,2,3,4
D. 4,3,2,1
- Câu 14 : Điểm mới của phong trào 1930-1931 so với các phong trào cách mạng trước khi Đảng ra đời
A. Phong trào đã bước đầu xây dựng mặt trận thống nhất đầu tiên của dân tộc.
B. Lần đầu tiên có các cuộc bãi công, biểu tình quy mô lớn, thu hút đông đảo nhân dân tham gia.
C. Tính triệt để, quy mô, hình thức phong phú, hình thức khối công nông liên minh.
D. Xác định nhiệm vụ trước mắt là giải phóng dân tộc, thực hiện “người cày có ruộng”
- Câu 15 : Tại Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản, có sự tham gia của các tổ chức cộng sản nào?
A. An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản Đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
- Câu 16 : Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo là
A. Xác định nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền bao gồm cách mạng ruộng đất.
B. Xác định hai nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là chống đế quốc, chống phong kiến.
C. Xác định lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân và tiểu tư sản.
D. Xác định vai trò lãnh đạo của cách mạng Đông Dương là Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Câu 17 : Lí do cơ bản để Mĩ và Liên Xô từng bước hòa dịu sau đó đi tới kết thúc Chiến tranh lạnh là
A. Nhật Bản và Tây Âu vươn lên mạnh mẽ làm suy giảm vị thế của hai cường quốc.
B. Xu thế toàn cầu hòa đang diễn ra mạnh mẽ buộc các nước phải hòa hoãn.
C. Cả hai nước đang gặp phải những khó khăn thách thức cần phải tập trung để giải quyết.
D. Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài làm cho hai nước tốn kém và suy giảm thế mạnh nhiều mặt so với các nước khác.
- Câu 18 : Đặc điểm của quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1925 là gì?
A. Quá trình chuẩn bị thực hiện chủ trương “vô sản hóa” để truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê-nin vào Việt Nam.
B. Quá trình thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
C. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào Việt Nam.
D. Quá trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
- Câu 19 : Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công đã mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc Việt Nam vì
A. Góp phần làm suy yếu hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ các nước thuộc địa đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo cơ sở để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.
C. Phá tan xiềng xích nô lệ Pháp – Nhật, lật đổ chế độ phong kiến, thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
D. Đảng cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền, chuẩn bị điều kiện tiên quyế cho những thắng lợi tiếp theo.
- Câu 20 : Mục đích hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là
A. Tổ chức quần chúng đấu tranh chống đế quốc và tay sai để tự lấy mình.
B. Lãnh đạo quần chúng đấu tranh chống đế quốc và tay sai để tự cứu lấy mình.
C. Tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh chống đế quốc và tay sai để tự cứu lấy mình.
D. Tập hợp thanh niên Việt Nam yêu nước tại Quảng Châu (Trung Quốc).
- Câu 21 : Ba đóng góp lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh đối với thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong 30 năm đầu thế kỉ XX
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên, lãnh đạo CMT8 thành công.
B. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên, thành lập mặt trận Việt Minh.
C. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê-nin, thành lập Đảng cộng sản Việt Nam, tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
D. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, thành lập Đảng cộng sản Việt Nam, lãnh đạo CMT8 thành công.
- Câu 22 : Sự kiện nào dưới đây chứng tỏ khuynh hướng cách mạng vô sản hoàn toàn thắng thế ở Việt Nam?
A. Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cách mạng vô sản năm 1920.
B. Ba tổ chức cộng sản thành lập năm 1929.
C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên thành lập tại Trung Quốc năm 1925.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.
- Câu 23 : Giai đoạn 1939-1945, Đảng chủ trương tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất vì
A. Khẩu hiệu này không còn phù hợp.
B. Nhiệm vụ giải phóng dân tộc đặt lên hàng đầu, quyền lợi nông dân giải quyết ở mức độ thích hợp.
C. Pháp không cướp đoạt ruộng đất của nông dân.
D. Nhiệm vụ dân chủ đã hoàn thành trong giai đoạn 1936-1939.
- Câu 24 : Trên cơ sở nào sau Chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu?
A. Sau CTTG II, Mĩ vươn lên thành nước tư bản giàu mạnh nhất, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.
B. Mĩ lo ngại ảnh hưởng của Liên Xô.
C. Các nước đế quốc Anh, Pháp suy yếu do thiệt hại nặng nề bởi chiến tranh.
D. Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.D. Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.
- Câu 25 : Ý nào dưới đây không phải là nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của EU và ASEAN?
A. Từ đầu thập kỉ 90 thế kỉ XX trở thành khu vực năng động và có địa vị quốc tế cao.
B. Mục tiêu thành lập ban đầu là trở thành liên minh chính trị quân sự hùng mạnh.
C. Ban đầu khi mới thành lập chỉ có 1 vài nước thành viên về sau mở rộng hợp tác.
D. Thành lập sau khi đã hoàn thành khôi phục kinh tế, trở thành những quốc gia độc lập tự chủ.
- Câu 26 : Chọn một câu trả lời đúng nhất trong số các câu từ A đến D để điền vào chỗ trống, hoàn thiện nội dung nói về ý nghĩa lịch sử của phong trào cách mạng 1930-1931.
A. (a) đường lối đúng đắn của Đảng, (b) khối liên minh công nông.
B. (a) vai trò lãnh đạo của Đảng, (b) liên minh công nông.
C. (a) giai cấp công nhân đã trưởng thành, (b) liên minh tư sản – tiểu tư sản.
D. (a) sự trưởng thành của Đảng, (b) liên minh công nông.
- Câu 27 : Sự kiện đã tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Tây Âu TBCN và các nước Đông Âu XHCN là
A. Sự ra đời của khối quân sự NATO.
B. Sự ra đời của khối quân sự Vacsava.
C. Sự ra đời của học thuyết Truman.
D. Mĩ thực hiện kế hoạch Macsan
- Câu 28 : Yếu tố khách quan để Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Đông Dương phát động lệnh Tổng khởi nghĩa trên toàn quốc vào giữa tháng Tám năm 1945 là do
A. Thực dân Pháp đang ráo riết chuẩn bị xâm lược trở lại.
B. Phát xít Nhật là kẻ thù nguy hiểm nhất cả nhân dân ta đã đầu hàng đồng minh.
C. Công tác chuẩn bị khởi nghĩa của nhân dân ta đã hoàn tất.
D. Các đảng viên và quần chúng đã sẵn sàng.
- Câu 29 : Hậu quả nghiêm trọng nhất của sự sụp đổ chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu là
A. Liên Xô mất vai trò ủy viên thường trực tại Hội đồng bảo an.
B. Các nước Đông Âu lần lượt gia nhập Liên minh châu Âu.
C. Không còn quốc gia nào trên thế giới đi theo con đường XHCN.
D. Hệ thống XHCN thế giới không còn tồn tại.
- Câu 30 : Trong các tiền đề sau đây, tiền đề nào quan trọng nhất dẫn đến cách mạng bùng nổ và thắng lợi ở Nga năm 1917?
A. Nước Nga là nơi tập trung cao độ các mâu thuẫn của chủ nghĩa đế quốc.
B. Giai cấp vô sản Nga có lý luận và đường lối cách mạng đúng đắn.
C. Đầu năm 1917, nước Nga trở thành khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền của chủ nghĩa đế quốc thế giới.
D. Chủ nghĩa đế quốc là sự chuẩn bị vật chất đầy đủ cho CNXH.
- Câu 31 : Học thuyết nào đánh dấu “sự quay trở về” châu Á của Nhật Bản?
A. Học thuyết Phucuda (do Thủ tướng Phucuda đưa ra năm 1977).
B. Học thuyết Miyadaoa (do Thủ tướng Miyadaoa đưa ra năm 1993)
C. Học thuyết Kaiphu (do Thủ tướng Kaiphu đưa ra năm 1991)
D. Học thuyết Hasimôtô (do Thủ tướng Hasimôtô đưa ra năm 1997)
- Câu 32 : Tính chất cách mạng triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931 được thể hiện như thế nào?
A. Phong trào đã giáng một đòn quyết liệt vào bọn thực dân, phong kiến.
B. Phong trào đã sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa, đã giành được chính quyền ở một số địa phương thuộc Nghệ - Tĩnh và thành lập chính quyền cách mạng Xô viết Nghệ - Tĩnh.
C. Phong trào đấu tranh liên tục từ Bắc đến Nam.
D. Phong trào thực hiện sự liên minh công – nông vững chắc.
- Câu 33 : Quá trình phát triển thành viên của ASEAN không gặp trở ngại nào dưới đây?
A. Sự khác nhau về thể chế chính trị giữa các nước.
B. Sự tác động của cuộc Chiến tranh lạnh.
C. Sự đối đầu ASEAN với các nước Đông Dương.
D. Thời gian giành độc lập của các nước không giống nhau.
- Câu 34 : Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.
B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
C. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động.
D. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.
- Câu 35 : Đảng Cộng sản ra đời do tác động của nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây không đúng?
A. Sự thất bại của Việt Nam quốc dân Đảng.
B. Sự phổ biến chủ nghĩa Mác - Lê-nin vào Việt Nam.
C. Sự phát triển của phong trào yêu nước Việt Nam.
D. Sự phát triển tự giác phong trào công nhân Việt Nam.
- Câu 36 : Từ cuối những năm 70 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Việt Nam với tổ chức ASEAN là gì?
A. Đối đầu do bất đồng về quan hệ kinh tế.
B. Quan hệ song phương.
C. Đối thoại.
D. Đối đầu do vấn đề Campuchia.
- Câu 37 : Đặc điểm cơ bản nhất của giai cấp công nhân Việt Nam là
A. Có quan hệ tự nhiên, gắn bó với giai cấp nông dân.
B. Sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản.
C. Bị ba tầng áp lực bóc lột của đế quốc, phong kiến, tư sản dân tộc.
D. Kế thừa truyền thống yêu nước anh hùng và bất khuất của dân tộc.
- Câu 38 : Nhận xét nào là đúng về việc xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt cho cách mạng Đông Dương của Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng tháng 7/1936?
A. Đảng đã xác định chủ trương làm cách mạng giải phóng dân tộc.
B. Hội nghị đã giải quyết được mâu thuẫn trước mắt của dân tộc.
C. Phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của Đông Dương và thế giới lúc bấy giờ.
D. Hội nghị đã xác định mục tiêu trước mắt của cách mạng nước ta.
- Câu 39 : Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7-1973) chủ trương đấu tranh chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba mặt trận
A. Quân sự, kinh tế, ngoại giao.
B. Quân sự, ngoại giao, văn hóa.
C. Quân sự, chính trị, ngoại giao.
D. Chính trị, kinh tế, văn hóa.
- Câu 40 : Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, quốc gia nào ở Châu Âu trở thành tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô – Mỹ?
A. Đức.
B. Pháp.
C. Anh.
D. Hy Lạp.
- Câu 41 : Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (tháng 2/1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một
A. Đảng Mác - Lênin.
B. Chính phủ liên hiệp.
C. Mặt trận thống nhất.
D. Lực lượng vũ trang.
- Câu 42 : Từ năm 1996 đến năm 2000, kinh tế Liên bang Nga
A. Kém phát triển và suy thoái.
B. Phát triển với tốc độ cao.
C. Lâm vào trì trệ và khủng hoảng.
D. Có sự phục hồi và phát triển.
- Câu 43 : Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929) khi
A. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc tan rã.
B. Thế giới tư bản đang lâm vào khủng hoảng thừa.
C. Cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất đã kết thúc.
D. Kinh tế các nước tư bản đang trên đà phát triển.
- Câu 44 : Ngày 22/12/1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh lực lượng vũ trang nào sau đây được thành lập?
A. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
B. Việt Nam giải phóng quân.
C. Việt Nam cứu quốc quân.
D. Quân đội quốc gia Việt Nam.
- Câu 45 : Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ nửa sau thế kỷ XX?
A. Do những đòi hỏi của lao động sản xuất.
B. Do những đòi hỏi của cuộc sống con người.
C. Do những đòi hỏi của cuộc sống của sản xuất.
D. Do yêu cầu của cuộc sống vật chất, tinh thần ngày càng cao của con người.
- Câu 46 : Báo cáo của V.I.Lênin trước Trung ương Đảng Bônsêvích Nga (tháng 4 – 1917) chỉ ra mục tiêu và đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang?
A. Cuộc nội chiến cách mạng.
B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Cách mạng tư sản kiểu mới.
D. Từ sản dân quyền cách mạng.
- Câu 47 : Thắng lợi nào dưới đây chứng tỏ quân đội miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt của Mỹ?
A. Chiến thắng Bình Giã.
B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Vạn Tường.
D. Chiến thắng Đồng Xoài.
- Câu 48 : Một trong những ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 -1939 ở Việt Nam là
A. Buộc thực dân Pháp nhượng bộ tất cả các yêu sách dân chủ.
B. Giúp cán bộ, đảng viên được rèn luyện và trưởng thành.
C. Bước đầu khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.
D. Bước đầu hình thành trên thực tế liên minh công nông.
- Câu 49 : Hội nghị Ianta (tháng 2-1945) không thông qua quyết định nào?
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hoà bình, an ninh thế giới.
B. Quy định việc đóng quân tại các nước nhằm giải pháp quân đội phát xít.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
D. Giao cho quân Pháp việc giải pháp quân đội Nhật ở Đông Dương.
- Câu 50 : Thắng lợi của chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược để giải phóng hoàn toàn miền Nam?
A. Huế - Đà Nẵng.
B. Đường số 14 - Phước Long
C. Tây Nguyên
D. Đường 9 - Nam Lào
- Câu 51 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947?
A. Chứng tỏ sự đúng đắn trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng.
B. Buộc thực dân Pháp phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài.
C. Quân đội Việt Nam giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. Mở ra giai đoạn phát triển mới trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
- Câu 52 : Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX thất bại chủ yếu là do?
A. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ của nhiều nước tư bản.
B. Triều đình Nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến.
C. Nhân dân không đoàn kết với triều đình nhà Nguyễn.
D. Triều đình nhà Nguyễn không đứng lên kháng chiến.
- Câu 53 : Tháng 8-1967 Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét của xu thế nào?
A. Toàn cầu hoá.
B. Liên kết khu vực.
C. Hoà hoãn Đông - Tây.
D. Đa cực, nhiều trung tâm.
- Câu 54 : Bộ phận nào trong giai cấp địa chủ phong kiến tham gia phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam?
A. Địa chủ.
B. Trung và tiểu địa chủ.
C. Tiểu địa chủ.
D. Trung và đại địa chủ.
- Câu 55 : Lực lượng chủ yếu tham gia vào phong trào cách mạng 1930-1931 là giai cấp nào?
A. Công nhân, nông dân, tư sản. B. Công nhân và nông dân. C. Toàn thể dân tộc Việt Nam. D. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản.
B. Công nhân và nông dân. C. Toàn thể dân tộc Việt Nam. D. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản.
C. Toàn thể dân tộc Việt Nam.
D. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản.
- Câu 56 : Nông dân Việt Nam tham gia đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược và thống trị (từ năm 1858) trước hết vì?
A. Địa vị chính trị
B. Độc lập dân tộc.
C. Tinh thần cách mạng.
D. Quyền lợi giai cấp.
- Câu 57 : Các nước ASEAN cần làm gì để giải quyết vấn đề biển Đông hiện nay?
A. Sự đồng thuận giữa các quốc gia và vai trò trung tâm của ASEAN.
B. Lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước lớn về vấn đề biển Đông.
C. Thực hiện chiến lược phát triển kinh tế biển.
D. Phát huy tinh thần đoàn kết của nhân dân trong khu vực.
- Câu 58 : Sau Cách mạng tháng Tám 1945, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã “tạm hoà hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân Quốc” là thực hiện chủ trương
A. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.
B. Tập trung vào xây dựng chính quyền mới.
C. Tập trung lực lượng để đối phó với nội phản trong nước.
D. Tranh thủ thời gian hoà bình để xây dựng đất nước.
- Câu 59 : Chỉ ra cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của phong trào Cần Vương?
A. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
B. Khởi nghĩa Ba Đình.
C. Khởi nghĩa Hương Khê.
D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh.
- Câu 60 : Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) nhấn mạnh nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng toàn dân là
A. chuẩn bị khởi nghĩa.
B. khởi nghĩa từng phần
C. chống phát xít Nhật.
D. chống thực dân Pháp.
- Câu 61 : Yếu tố tác động đến xu hướng liên kết kinh tế trên thế giới nửa sau thế kỉ XX là sự
A. xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.
B. hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính – quân sự lớn.
C. phát triển của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
D. xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính.
- Câu 62 : Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX là gì?
A. Hai siêu cường Xô – Mĩ đối thoại, hợp tác.
B. Hai siêu cường Xô – Mỹ đối đầu gay gắt.
C. Hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo
D. Hợp tác chính trị - văn hóa là xu thế chủ đạo.
- Câu 63 : Hội nghị tháng 11/1939 và Hội nghị tháng 5/1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm khác biệt về
A. Việc giải quyết quyền lợi ruộng đất cho nông dân.
B. Việc xác định hình thức chính quyền cách mạng.
C. Chủ trương đoàn kết các lực lượng dân tộc.
D. Chủ trương giải quyết vấn đề quyền dân tộc tự quyết.
- Câu 64 : Đặc điểm bao trùm của lịch sử dân tộc Việt Nam từ năm 1919 đến đầu năm 1930 là
A. Phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản chuyển sang khuynh hướng vô sản.
B. Khuynh hướng vô sản và khuynh hướng tư sản cùng phát triển trong phong trào yêu nước.
C. Sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh
D. Khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối nhờ kinh nghiệm từ khuynh hướng tư sản.
- Câu 65 : Điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mỹ tiến hành ở miền Nam Việt Nam thời kỳ 1954 - 1975 là
A. Dựa vào quân đội các nước thân Mỹ
B. Kết hợp với ném bom phá hoại miền Bắc.
C. Có sự tham chiến của quân Mỹ.
D. Dựa vào lực lượng quân sự Mỹ.
- Câu 66 : Cách mạng tháng Tám thắng lợi, trên thực tế nhân dân ta giành được chính quyền từ tay
A. Phát xít Nhật.
B. Thực dân Pháp.
C. Phát xít Nhật và thực dân Pháp.
D. Thực dân Pháp và tay sai.
- Câu 67 : Điều kiện quyết định sự bùng nổ phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam là
A. Do chính sách khủng bố, đàn áp dã man của chính quyền Mỹ - Diệm.
B. Mỹ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
C. Mỹ - Diệm thi hành Luật 10/59, công khai chém giết cán bộ và đồng bào yêu nước.
D. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lào động .Việt Nam
- Câu 68 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ chính trị thế giới thay đổi to lớn và sâu sắc chủ yếu là do
A. Các cuộc chiến tranh cục bộ bùng nổ khắp nơi.
B. Sự ra đời của hai khối quân sự đổi lập.
C. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
D. Mỹ thành công trong chiến lược toàn cầu.
- Câu 69 : Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), quân đội Việt Nam thực hiện
A. Lấy nhiều đánh ít
B. Lấy lực thắng thế
C. Lấy nhỏ đánh lớn
D. Lấy ít địch nhiều
- Câu 70 : Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, các cường quốc điều chỉnh quan hệ theo xu hướng đối thoại, thảo hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu là do
A. Muốn có điều kiện thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế quốc tế.
B. Các tổ chức chính trị tăng cường can thiệp vào quan hệ quốc tế.
C. Tác động tích cực của các tập đoàn tư bản đối với nền chính trị.
D. Hoạt động hiệu quả của các tổ chức liên kết thương mại quốc tế.
- Câu 71 : Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công là kết quả thực hiện chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939 - 1945 về tiến hành cuộc cách mạng
A. Tư sản dân quyền
B. Dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Giải phóng dân tộc
D. Dân chủ tư sản kiểu mới
- Câu 72 : Chiến thắng quân sự nào của quân và nhân dân miền Nam Việt Nam buộc Mỹ phải ngồi vào bàn đàm phán ở Pari.
A. Chiến thắng Ấp Bắc (1963)
B. Chiến thắng Vạn Tường (1965)
C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968)
D. Tiến công chiến lược năm (1972).
- Câu 73 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh nào vào Việt Nam giải pháp quân đội Nhật ở phía Nam vĩ tuyến 16?
A. Quân Pháp.
B. Quân Anh.
C. Quân Mỹ.
D. Quân Trung Hoa Dân quốc.
- Câu 74 : Trong quá trình chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền, vào năm 1943, Đảng Cộng Sản Đông Dương đã
A. Đề ra chương trình hành động của Việt Minh.
B. Thành lập Hội Phản đế Đồng minh.
C. Thành lập Hội văn hoá cứu quốc Việt Nam.
D. Đề ra Đề cương văn hoá Việt Nam.
- Câu 75 : Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mỹ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học - kỹ thuật.
B. Mỹ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
D. Trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao.
- Câu 76 : Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là tờ báo
A. Nhành lúa
B. Tiền phong
C. Thanh niên.
D. Nhân dân
- Câu 77 : Thắng lợi của quân và dân miền Nam chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt” (1961 -1965) chứng tỏ
A. Vai trò to lớn của hậu phương miền Bắc.
B. Sự lớn mạnh của cách mạng miền Nam.
C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.
D. Sự phát triển của lực lượng vũ trang miền Nam
- Câu 78 : Sự ra đời của Đảng Cộng sản Ấn Độ tháng 12 -1925 có ý nghĩa gì?
A. Làm bùng lên làn sóng đấu tranh mới của nhân dân Ấn Độ.
B. Lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
C. Góp phần thúc đẩy làn sóng đấu tranh chống thực dân Anh của nhân dân Anh của nhân dân Ấn Độ.
D. Một làn sóng đấu tranh chống thực dân Anh bùng nổ khắp Ấn Độ.
- Câu 79 : Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hi vọng
A. Xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở Châu Âu.
B. Thành lập một liên minh chính trị ở Châu Âu.
C. Tăng cường hợp tác khoa học – kĩ thuật với các nước Châu Âu.
D. Nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.
- Câu 80 : Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc Việt Nam trong những năm (1965-1968) là
A. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nhiệm vụ hậu phương lớn.
B. Đảm bảo giao thông vận tải thường xuyên thông suốt, phục vụ hậu phương lớn.
C. Hỗ trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam.
D. Chống chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mỹ.
- Câu 81 : Để cùng nhau chống chủ nghĩa phát xít, trong các năm 1936 – 1939 ở ba nước Đông Dương đã thành lập?
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Dân tộc Đông Dương.
C. Mặt trận Giải phóng Đông Dương.
D. Mặt trận Đoàn kết Đông Dương.
- Câu 82 : Sau khi ký hiệp định Pari (29/01/1973), chính quyền Sài Gòn đã có hành động gì ở miền Nam Việt Nam?
A. Tiếp tục nhận viện trợ từ Mỹ.
B. Không còn thực hiện kế hoạch “Việt Nam hóa chiến tranh”.
C. Chấp nhận đầu hành lực lượng cách mạng miền Nam Việt Nam.
D. Tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”.
- Câu 83 : Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc?
A. Bộ phiếu tán thành việc ra nhập quốc tế III và tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (12-1920).
B. Ảnh hưởng của Cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đế tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc.
C. Đưa yêu sách đến Hội nghị Vecsxai (18-6-1919).
D. Đọc luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
- Câu 84 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1930-1945), dựa vào cơ sở nào Mỹ thực hiện chiến lược toàn cầu với mục đích lãnh đạo thế giới?
A. Tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn của Mỹ.
B. Phong trào cách mạng thế giới suy yếu.
C. Sự suy yếu của Liên Xô và các nước tư bản Châu Âu.
D. Sự ủng hộ của các nước đồng minh của Mỹ.
- Câu 85 : Vì sao Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (01 -1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng?
A. Mỹ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Gionevo.
B. Ta không thể tiếp tục sử dụng biện pháp đấu tranh hòa bình được nữa.
C. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
D. Miền Nam đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.
- Câu 86 : Sự kiện nào đánh dấu cuộc “Chiến tranh lạnh” kết thúc?
A. Cuộc gặp không chính thức giữa Buso và Goocbachop tại đảo Mantan (12-1989).
B. Định ước Henxinki năm 1975.
C. Hiệp định và hạn chế phóng tên lửa (ABM) năm 1972.
D. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10-1991).
- Câu 87 : Vì sao ngay sau khi hòa bình lập lại năm 1954, nhân dân miền Bắc tiến hành cải cách ruộng đất?
A. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.
B. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến còn phổ biến.
C. Xây dựng miền Bắc trở thành hậu phương kháng chiến lớn.
D. Để khắc phục hậu quả chiến tranh để lại.
- Câu 88 : Những yếu tố nào góp phần làm cho phong trào yêu nước ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) mang màu sắc mới?
A. Sự chuyển biến về kinh tế của Việt Nam
B. Pháp tiếp tục duy trì quan hệ sản xuất phong kiến.
C. Sự tác động của cách mạng thế giới và sự ra đời của các tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội.
D. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập vào Việt Nam.
- Câu 89 : Con đường cách mạng của miền Nam Việt Nam được xác định tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7/1973) là gì?
A. Cách mạng vũ trang.
B. Đấu tranh ngoại giao.
C. Đấu tranh ôn hòa.
D. Cách mạng bạo lực
- Câu 90 : Âm mưu thâm độc của đế quốc Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) được thể hiện trong chiến thuật nào?
A. Dồn dập lập “Ấp chiến lược”.
B. “Tìm diệt” và “chiếm đóng”
C. ‘Trực thăng vận” và “thiết xa vận”.
D. “Tìm diệt” và “bình địch” vào “vùng đất thánh Việt cộng”.
- Câu 91 : Sự khác biệt cơ bản giữa “Chiến tranh lạnh” với các cuộc chiến tranh đã qua trong lịch sử nhân loại là nào?
A. Không diễn ra các cuộc xung đột trực tiếp về quân sự giữa Liên Xô và Mỹ.
B. Diễn ra xung đột toàn diện, dai dẳng, không phân thắng bại.
C. Làm cho thế giới luôn trong tình trạng xung đột căng thẳng.
D. Chỉ diễn ra các cuộc xung đột quân sự chủ yếu giữa Liên Xô và Mỹ.
- Câu 92 : Từ những năm 90 của thế kỷ XX đến nay, tổ chức ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào?
A. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.
B. Hợp tác trên lĩnh vực văn hóa.
C. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.
D. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.
- Câu 93 : Nước được mệnh danh là “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ la tinh”?
A. Chi lê
B. Cuba
C. Nicanagao
D. Achentina
- Câu 94 : Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có tác dụng như thế nào đối với cuộc đấu tranh của nhân dân Lào và Campuchia trong cuộc kháng chiến chống Pháp?
A. Kích thích sự phát triển của phong trào đấu tranh dân chủ.
B. Thúc đẩy phong trào công nhân ở Lào, Campuchia phát triển
C. Đã ra đời được các quyền tự do, dân chủ cho nhân dân hai nước.
D. Giải phóng được nhân dân hai nước khỏi ách thống trị thực dân.
- Câu 95 : Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là?
A. Dân chủ
B. Dân tộc và người cày có ruộng
C. Độc lập, tự do
D. Cách mạng dân chủ tư sản
- Câu 96 : Nguyên nhân chủ quan nào quyết định nhất đến sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975).
A. Ta có hậu phương vững chắc miền Bắc cung cấp sức người, sức của cho miền Nam.
B. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
C. Nhờ sự lãnh đạo sản xuất của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và tinh thần đoàn kết của nhân dân Đông Dương.
- Câu 97 : Mục đích của Đảng ta khi thực hiện cải cách ruộng đất giai đoạn (1954 -1956) ở miền Bắc là gì?
A. Xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn của đất nước.
B. Củng cố khối liên minh công – nông, mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”.
D. Xây dựng đời sống mới cho nhân dân
- Câu 98 : Mục đích của phong trào Ngũ tứ năm 1919 ở Trung Quốc là?
A. Lật đổ chính quyền phong kiến Mãn Thanh.
B. Cải cách đất nước Trung Quốc.
C. Đánh đuổi các nước đế quốc.
D. Phản đối ấm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc.
- Câu 99 : Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam (1964 - 1968), được tiến hành bằng
A. Lực lượng tổng lực với vũ khí, trang bị hiện đại, tối tân nhất.
B. Quân viễn chinh, quân của một số nước đồng minh của Mỹ và quân đội Sài Gòn.
C. Quân đội Sài Gòn, do cố vấn của Mỹ chỉ huy.
D. Quân một số nước đồng minh của Mỹ và quân đội Sài Gòn.
- Câu 100 : Để vươn lên phát triển trong xu thế toàn cầu hoá, Việt Nam cần phải làm gì?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ.
B. Mở cửa để hội nhập sâu rộng với bên ngoài.
C. Tận dụng các nguồn vốn đầu tư bên ngoài.
D. Hoàn thành công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa.
- Câu 101 : Nội dung gây tranh cãi nhiều nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta (2-1945) là gì?
A. Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm.
B. Kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
C. Thành lập tổ chức - Liên Hợp Quốc.
D. Phân chia khu vực phạm vi chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận.
- Câu 102 : Điểm giống nhau cơ bản giữa “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) và “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) là gì?
A. Chiến tranh thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược toàn cầu.
B. Chiến tranh thực dân.
C. Chiến tranh tổng lực.
D. Có quân đội Sài Gòn làm chủ lực.
- Câu 103 : Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân làm cho phong trào kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam ở Nam Kỳ nửa sau thế kỷ XIX thất bại?
A. Nhân dân không kiên quyết đánh Pháp và không có người lãnh đạo.
B. Triều đình Huế từng bước đầu hàng thực dân Pháp, ngăn cản không cho nhân dân chông Pháp.
C. Phong trào thiếu sự liên kết, thống nhất.
D. Tương quan lực lượng chênh lệch không có lợi cho ta, vũ khí thô sơ.
- Câu 104 : Đảng ta đề ra chủ trương chuyển hướng chiến lược, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu tại đâu?
A. Hội nghị Ban chấp hành trung ương tháng 7/1936.
B. Hội nghị Ban chấp hành trung ương tháng 11/1939.
C. Hội nghị Ban chapa hành trung ương tháng 5/1941.
D. Hội nghị Ban chấp hành trung ương tháng 11/1940.
- Câu 105 : Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa “Chiến tranh cục bộ” (1965 -1968) so với “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1966) của Mỹ là gì?
A. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại cách mạng miền Nam.
B. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mỹ với vũ khí, trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh của Mỹ.
C. Dùng người Việt đánh người Việt.
D. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh của Mỹ và quân đồng minh của Mỹ.
- Câu 106 : Điểm khác biệt giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 -1973) với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 -1968) là?
A. Sử dụng quân viễn chinh của Mỹ là lực lượng chủ yếu.
B. Sử dụng quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu.
C. Sử dụng phương tiện chiến tranh hiện đại, do cố vấn Mỹ chỉ huy.
D. Sử dụng quân viễn chinh của Mỹ có sự phối hợp với quân các nước đồng minh Mỹ.
- Câu 107 : Yếu tố gây tác động lớn đến toàn bộ nền kinh tế, chính trị, xã hội ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là?
A. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
B. Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc.
C. Chính sách khai thác và bóc lột thuộc địa của thực dân phương Tây.
D. Hậu quả của Chính tranh thế giới thứ nhất.
- Câu 108 : Ngày 1-10-1949, nước cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập đánh dấu Trung Quốc đã
A. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ tư sản.
D. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.
- Câu 109 : Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 -1954)?
A. Thắng lợi của chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 (2/1947).
B. Thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.
C. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
- Câu 110 : Điểm khác nhau của Hiệp ước Hác - măng (1883) so với Hiệp ước Patonot (1884) là gì?
A. Khu vực cai quản của triều đình Huế bị thu hẹp từ Khánh Hòa đến Đèo Ngang.
B. Thừa nhận quyền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kỳ và Trung Kỳ.
C. Thể hiện thái độ yếu hèn của triều đình Huế.
D. Tạo điều kiện cho Pháp đặt ách cai trị lâu dài ở nước ta.
- Câu 111 : Điểm khác nhau của khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương là
A. Chống thực dân Pháp, chống triều đình nhà Nguyễn.
B. Hưởng ứng chiếu Cần vương
C. Là phong trào nông dân chống Pháp, không thuộc phạm trù phong trào Cần vương
D. Phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình
- Câu 112 : Phương châm tác chiến trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 giải phóng hoàn toàn miền Nam được Bộ chính trị Trung ương xác định là gì?
A. Đánh chắc, tiến chắc
B. Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng
C. Đánh nhanh, thắng nhanh
D. Lâu dài đánh chắc, tiến chắc.
- Câu 113 : Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam?
A. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ để quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. Là điều kiện để Bộ chính trị quyết định giải phóng miền Nam trong năm 1975.
C. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chính quyền Sài Gòn.
D. Đánh dấu sự chuyển sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược trên toàn Miền Nam.
- Câu 114 : Nguyên nhân chung quyết định đến sự phát triển của các nước tư bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Vai trò điều tiết quản lý của nhà nước
B. Đội ngũ lao động có trình độ kĩ thuật cao
C. Trình độ tập trung sản xuất và tư bản cao
D. Áp dụng thành tựu khoa học- kĩ thuật vào sản xuất
- Câu 115 : Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 -1973) và chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) là gì?
A. Hình thức chiến tranh thực dân kiểu mới của Mỹ.
B. Sử dụng trang bị vũ khí của Mỹ.
C. Có sự phối hợp của một bộ phận đáng kể lực lượng chiến đấu Mỹ.
D. Dưới sự chỉ huy của một hệ thống cố vấn quân sự Mỹ.
- Câu 116 : Vì sao Mỹ buộc phải tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”?
A. Do đòn tấn công bất ngờ, gây choáng váng địch của ta trong cuộc Tiến công chiến lược 1972.
B. Do thắng lợi của ta trên bàn đàm phán ở Pari.
C. Do thắng lợi của nhân dân miền Bắc trong việc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mỹ.
D. Do thắng lợi liên tiếp của ta trên các mặt trận quân sự trong ba năm 1969,1970 và 1971.
- Câu 117 : Bản chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) đã xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là:
A. Thực dân Pháp và tay sai
B. Thực dân Pháp
C. Thực dân Pháp và Phát xít Nhật.
D. Phát xít Nhật
- Câu 118 : Sự kiện nào đánh dấu chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai ở Nam Phi bị xóa bỏ hoàn toàn?
A. Nhân dân Nam Phi nổi dậy khởi nghĩa vũ trang.
B. Thực dân Anh rút khỏi Nam Phi.
C. Nenxơn Mandela trở thành tổng thống người da đen đầu tiên.
D. 17 nước châu Phi giành độc lập.
- Câu 119 : Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên nhân chủ yếu nào khiến Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại liên minh chặt chẽ với Mỹ?
A. Để tiếp tục nhận viện trợ của Mỹ.
B. Tiếp tục giảm chi phí quốc phòng.
C. Bảo đảm lợi ích quốc gia của Nhật Bản.
D. Giúp Mỹ thực hiện Chiến lược toàn cầu.
- Câu 120 : Nhận xét nào sau đây không đúng về ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pari năm 1973?
A. Là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta ở hai miền đất nước.
B. Buộc Mỹ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân đội về nước.
C. Miền Bắc được giải phóng, tạo thời cơ để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn Miền Nam.
D. Với hiệp định Pari, ta đã đánh cho Mĩ cút, tạo thời cơ tiến lên đánh cho Ngụy nhào.
- Câu 121 : Hiệp ước Bali (1976) đánh dấu sự khởi sắc của ASEAN vì đã xác định được
A. Nhiệm vụ cơ bản của các nước ASEAN.
B. Mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN.
C. Những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.
D. Vai trò của tổ chức ASEAN.
- Câu 122 : Căn cứ vào điều kiện lịch sử nào, Bộ chính trị Trung ương Đảng đã đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng Miền Nam?
A. Khả năng chi viện của Miền Bắc cho tiền tuyến Miền Nam.
B. Mỹ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
C. Quân Mỹ và quân đồng minh của Mỹ đã rút khỏi Miền Nam.
D. Sau hiệp định Pari, so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta.
- Câu 123 : Cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga đã làm được nhiệm vụ gì?
A. Lật độ chế độ chuyên chế Nga hoàng
B. Đưa nước Nga ra khỏi cuộc chiến tranh đế quốc
C. Giải quyết được mâu thuẫn giữa giai cấp.
D. Giải quyết được vấn đề ruộng đất và vấn đề dân tộc
- Câu 124 : Trong giai đoạn 1919 – 1925, sự kiện nào đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam?
A. Nhóm Cộng Sản Đoàn được lập ra.
B. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên thành lập.
C. Thành lập Công hội (bí mật)
D. Bãi công của công nhân Ba Son.
- Câu 125 : Tháng 12/1950, Mĩ kí với Pháp “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” nhằm mục đích
A. Từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
B. Kéo dài cuộc chiến tranh ở Việt Nam.
C. Tham chiến trực tiếp với Pháp ở Đông Dương.
D. Hất cẳng Pháp độc chiếm Đông Dương.
- Câu 126 : Hội nghị lần thứ 15 ban chấp hành Trung Ương Đảng Lao động Việt Nam (1/1959) đã xác định phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường
A. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị và ngoại giao.
B. Đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang.
C. Đấu tranh đòi Mĩ – Diệm thi hành hiệp định Giơnevơ.
D. . Sử dụng bạo lực cách mạng.
- Câu 127 : Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam tại các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16 từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947 đã
A. phá hủy toàn bộ phương tiện vật chất của Pháp
B. tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.
C. buộc pháp phải thay đổi chiến lược chiến tranh.
D. tiêu diệt lực lượng quan trọng của quân Pháp.
- Câu 128 : Nước nào được coi là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ 2?
A. Peru.
B. Argentina.
C. Cuba.
D. Mehico.
- Câu 129 : Theo thỏa thuận của hội nghị Pốt-xđam, việc giải giáp Quân Nhật ở Đông Dương được giao cho
A. Quân đội Anh và quân đội Trung Hoa Dân Quốc.
B. Quân đội Anh và Hồng quân Liên Xô.
C. Quân đội Mỹ và Hồng quân Liên Xô.
D. Quân đội Pháp và quân đội Mỹ.
- Câu 130 : Trong xu thế toàn cầu hóa, các nước đang phát triển có thể rút ngắn thời gian xây dựng và phát triển đất nước, chủ yếu là do
A. Khai thác hiệu quả các nguồn vốn đầu tư, kỹ thuật công nghệ từ bên ngoài.
B. Sự giúp đỡ của các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế.
C. Sự hợp tác, đối thoại, sự trợ giúp của các nước phát triển.
D. Khai thác được nguồn nhân công phong phú và rẻ mạt.
- Câu 131 : Nội dung của ba chương trình kinh tế lớn được Đại hội VI (12/1986) đề ra là
A. Máy móc, lương thực - thực phẩm và hàng xuất khẩu.
B. Lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
C. Hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu và máy móc.
D. Lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và máy móc.
- Câu 132 : Đại hội đại biểu lần thứ 2 của Đảng cộng sản Đông Dương (2/ 1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên mới là
A. Đông Dương Cộng Sản Đảng.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Đảng Lao động Việt Nam.
D. Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn.
- Câu 133 : Nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn 4 thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là:
A. Cục diện chiến tranh lạnh.
B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết khu vực.
C. Sự hình thành xu hướng đa cực.
D. Xu thế toàn cầu hóa.
- Câu 134 : Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam vào cuối năm 1929 chứng tỏ
A. Phong trào yêu nước theo xu hướng vô sản đã phát triển mạnh mẽ.
B. Điều kiện thành lập chính Đảng vô sản ở Việt Nam đã chín muồi.
C. Hoạt động có hiệu quả của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Quá trình phát triển từ tự phát lên tự giác của phong trào công nhân đã hoàn thành.
- Câu 135 : Nội dung nào không phải là nguyên nhân thất bại của các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương?
A. Phương thức tác chiến theo kiểu phong kiến.
B. Triều đình cấu kết với thực dân Pháp đàn áp phong trào.
C. Thiếu sự tổ chức lãnh đạo thống nhất.
D. Mang tính địa phương, thiếu sự liên kết.
- Câu 136 : Thực dân Pháp thất bại trong kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” ở Đà Nẵng 1958 vì
A. Quân Pháp không quen thủy thổ và khí hậu Việt Nam
B. Bị quân dân ta đánh trả quyết liệt
C. Quân Pháp chủ quan và chưa có sự chuẩn bị kỹ càng
D. Quân Pháp không có người chỉ huy tài giỏi
- Câu 137 : Trong tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, thời gian nào được xác định là thời cơ ngàn năm có một?
A. Khi Nhật đầu hàng đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương
B. Khi Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản
C. Khi Nhật đảo chính Pháp
D. Khi Nhật đầu hàng đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
- Câu 138 : Yếu tố nào làm thay đổi sâu sắc “bản đồ chính trị” thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới
B. Trật tự hai cực Ianta được hình thành
C. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới
D. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
- Câu 139 : Cơ quan Tuyên truyền của hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là báo
A. Tiền Phong
B. Tin tức
C. Tuổi Trẻ
D. Thanh niên
- Câu 140 : Điểm chung của Hiệp ước Bali 1976 và định ước Henxinki 1975 là
A. Tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực khoa học - kỹ thuật
B. Khẳng định sự bền vững của đường biên giới quốc gia
C. Tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực kinh tế - xã hội.
D. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
- Câu 141 : “Tự do cho nước Nga” là khẩu hiệu trong cuộc đấu tranh cách mạng nào ở Nga?
A. Cuộc đấu tranh bảo vệ chính quyền Xô viết.
B. Cách mạng Tháng 2 năm 1917.
C. Cách mạng 1905 1907.
D. Cách mạng tháng 10 năm 1917.
- Câu 142 : Nội dung nào sau đây không thuộc kết quả của cuộc đấu tranh của nhân dân Nghệ - Tĩnh trong phong trào cách mạng 1930 - 1931?
A. Chính quyền thực dân Pháp tại Nghệ - Tĩnh đầu hàng.
B. Nhiều lý trưởng, chánh tổng bỏ trốn.
C. Nhiều cấp ủy Đảng ở thôn, xã đã thành lập các Xô Viết.
D. Hệ thống chính quyền thực dân phong kiến bị tan rã ở nhiều thôn, xã.
- Câu 143 : Qua Công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, phương thức sản suất nào từng bước du nhập vào Việt Nam?
A. Phương thức sản xuất thực dân
B. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
C. Phương thức sản xuất nhỏ, tự cung tự cấp
D. Phương thức sản xuất phong kiến
- Câu 144 : Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên mà chưa thành lập một chính Đảng vô sản ở Việt Nam vì lý do chủ yếu nào?
A. Thực hiện chỉ thị của Quốc tế Cộng sản về cách mạng Đông Dương
B. Lực lượng cách mạng còn non trẻ, thực dân Pháp đang còn mạnh.
C. Công nhân chưa trưởng thành, chủ nghĩa Mác - Lênin chưa được truyền bá rộng rãi vào Việt Nam.
D. Lực lượng cách mạng còn chưa được tập hợp, giác ngộ đầy đủ.
- Câu 145 : Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam được đánh giá là “lừng lẫy năm châu chấn động địa cầu”?
A. Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước thắng lợi (1975)
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954)
C. Cách mạng Tháng Tám thành công (1945)
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930)
- Câu 146 : Nội dung nào dưới đây không thuộc về nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Các chính sách và biện pháp điều tiết của Nhà nước
B. Áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại
C. Lãnh thổ rộng lớn tài nguyên thiên nhiên phong phú
D. Chi phí cho quốc phòng của Mỹ thấp
- Câu 147 : Nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo quần chúng đấu tranh
B. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.
C. Địa chủ, phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp nhân dân
D. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
- Câu 148 : Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của bộ chính trị trung ương đảng trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 ở Việt Nam là
A. Kết hợp tiến công trên ba vùng chiến lược rừng núi, nông thôn và đô thị
B. Kết hợp đấu tranh trên 3 mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao
C. Kết hợp tiến công địch bằng cả ba mũi chính trị, quân sự và binh vận.
D. Kết hợp tiến công và nổi dậy giữa chiến trường chính và chiến trường phụ
- Câu 149 : Năm 1919, thay mặt những người Việt Nam yêu nước tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc đã
A. Gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Vécxai.
B. Tham gia sáng lập đảng cộng sản Pháp.
C. Tán thành việc gia nhập tổ chức quốc tế Cộng sản.
D. Tham dự hội nghị quốc tế nông dân.
- Câu 150 : Điểm chung trong mục tiêu của 3 kế hoạch Rơve, Đờ lát đơ tátxinhi, Nava mà thực dân Pháp thực hiện trong chiến tranh Đông Dương là gì?
A. Buộc ta phải đàm phán theo những điều kiện có lợi cho Pháp.
B. Giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.
C. Giành thắng lợi để xoay chuyển cục diện chiến tranh.
D. Tiêu diệt cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta.
- Câu 151 : Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ 1965-1968, lực lượng nào giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng?
A. Quân Mỹ và quân đội Sài Gòn.
B. Quân đồng minh của Mỹ.
C. Quân viễn chinh Mỹ.
D. Quân đội Sài Gòn.
- Câu 152 : Nội dung nào sau đây là quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được ghi nhận trong Hiệp định sơ bộ (6/3/1946)?
A. Pháp cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia độc lập.
C. Chính phủ Việt Nam đồng ý cho 15.000 quân Pháp ra miền Bắc.
D. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do.
- Câu 153 : Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước 1954 - 1975 của nhân dân Việt Nam?
A. Có hậu phương miền Bắc vững chắc.
B. Tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.
C. Sự lãnh đạo sáng suốt và đúng đắn của Đảng.
D. Nhân dân Việt Nam giàu lòng yêu nước.
- Câu 154 : Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí, kỹ thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước mùa mưa (trước tháng 5/1957) là quyết định của bộ chính trị trung ương Đảng trước chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh
B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng
C. Chiến dịch đường 14 - Phước Long.
D. Chiến dịch Tây Nguyên.
- Câu 155 : Căn cứ địa cách mạng là
A. Địa bàn bí mật mà địch không ngờ tới.
B. Địa bàn chuẩn bị mọi điều kiện cho cuộc khởi nghĩa giành chính quyền
C. Nơi cung cấp chủ yếu về sức người, sức của cho cách mạng
D. Nơi chính quyền dịch tan rã hoàn toàn, nhân dân làm chủ.
- Câu 156 : Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đi đầu thế giới trong lĩnh vực
A. Công nghiệp vũ trụ
B. Công nghiệp nặng
C. Sản xuất nông nghiệp
D. Khoa học kỹ thuật
- Câu 157 : Cuộc khởi nghĩa nào không nằm trong phong trào Cần Vương?
A. Khởi nghĩa Hương Khê.
B. Khởi nghĩa Ba Đình
C. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
D. Khởi nghĩa Yên Thế.
- Câu 158 : Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đi đầu trong lĩnh vực
A. công nghiệp nặng.
B. sản xuất nông nghiệp
C. công nghiệp vũ trụ.
D. công nghiệp nhẹ.
- Câu 159 : Thể chế chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng Tháng Hai 1917 là?
A. Thể chế Xã hội chủ nghĩa.
B. Thể chế quần chủ chuyên chế.
C. Thể chế Cộng hòa.
D. Thể chế quần chủ lập hiến.
- Câu 160 : Vì sao triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874)?
A. Triều đình mơ hồ ảo tưởng vào con đường thương thuyết.
B. Triều đình sợ Pháp.
C. Triều đình sợ phong trào kháng chiến của nhân dân phát triển.
D. Do so sánh lực lượng trên chiến trường không có lợi cho ta.
- Câu 161 : Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Nam Á (trừ Thái Lan) vốn là thuộc địa của
A. để quốc Mĩ.
B. thực dân Pháp
C. phát xít Nhật.
D. các đế quốc Âu-Mĩ
- Câu 162 : Đâu không phải là nội dung của chiếu cần vương?
A. Kêu gọi nhân dân đúng lên giúp vua cứu nước, khôi phục quốc gia phong kiến
B. Khẳng định quyêt tâm chống Pháp của triều đình kháng chiến, đứng đầu là vua Hàm Nghi.
C. Kêu gọi bãi binh, thương lượng với Pháp để bảo vệ vương quyền
D. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp.
- Câu 163 : Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu gì dưới đây trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?
A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất.
D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
- Câu 164 : Chiến lược phát triển kinh tế mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đều tiến hành ở giai đoạn đầu sau khi giành độc lập !à gì?
A. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
B. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
C. Công nghiệp hóa thay thế xuất khẩu.
D. Công nghiệp hóa lấy nhập khẩu làm chủ đạo.
- Câu 165 : Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai bắt đầu từ
A. những năm 70 của thế kỉ XX. .
B. những năm 50 của thế kỉ XX.
C. những năm 60 của thế kỉ XX.
D. những năm 40 của thế kỉ XX.
- Câu 166 : Mục tiêu nào dưới đây không thuộc chiến lược "Cam kết và mở rộng" của Mỹ?
A. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ.
B. Sử dụng khẩu hiệu "thúc đẩy dân chủ" để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước
C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
D. Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng Quần sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
- Câu 167 : Trong cuộc gặp gõ không chính thức giữa M. Góocbachốp và Tổng thống Mĩ G. Busơ tại đảo Man-ta (Liên Xô), đã cùng tuyên bố vấn đề gì sau đây?
A. Hạn chế vũ khí hạt nhân huy diệt.
B. Chấm dứt việc chạy đua vũ trang.
C. Chấm dứt chiến tranh lạnh.
D. Giữ gìn hòa bình, an ninh cho nhân loại.
- Câu 168 : Lí do nào là quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc để chống Pháp, khi thì hòa hoãn với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc?
A. Chính quyền của ta còn non trẻ, không thể một lúc chống nhiều kẻ thù mạnh.
B. Trung Hoa Dân quốc dùng bọn tay sai để phá ta từ bên trong.
C. Trung Hoa Dân quốc có nhiều âm mưu chống phá cách mạng
D. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của Anh.
- Câu 169 : Giai cấp nào dưới đây có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật cao gắn bó với nền sản xuất hiện đại? ' ‘
A. Tư sản.
B. Tiểu tư sản.
C. Công nhân.
D. Nông dân.
- Câu 170 : Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa) ngày 2/12/1964, của quần dân miền Nam có ý nghĩa như thế nào?
A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.
B. Mở đầu cho phong trào đánh Mĩ ở miền Nam.
C. Làm phá sản về cơ bản Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
D. Bước đầu làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
- Câu 171 : Sau Hội nghị Vécxai, Nguyễn Ái Quốc rút ra kết luận: Muốn được phóng, các dân tôc chỉ có thể trông cậy vào
A. lực lượng của các cường quốc trên thế giới.
B. lực lượng của bản thân mình.
C. sức mạnh của giai cấp vô sản toàn thế giới.
D. lực lượng nhân dân tiến bộ trên thế giới.
- Câu 172 : Một chế độ chính trị vững mạnh phải được xây dựng toàn diện trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, quân sự.. .thực sự là nhà nước của dân do dân vì dân". Đó là mục đích của
A. Trong tuyển cử bầu Quốc hội khóa I (06/1/1946).
B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền Cách mang tháng Tám 1945
C. 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh.
D. Tuyên ngôn độc lập 2/9/1945.
- Câu 173 : Từ những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành siêu cường số một thế giới về
A. chủ nợ lớn nhất thế giới.
B. tài chính
C. khoa học - công nghệ.
D. công nghiệp.
- Câu 174 : Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong, giặc ngoài (từ 9/1945 đến trước 19/12/1946) được đánh giá là
A. mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
B. vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược
C. cứng rắn về sắch lược, mềm dẻo về nguyên tắc
D. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
- Câu 175 : Sự kiện nào biểu hiện: “Tư tưởng cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn vào giai cấp công nhân và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam”?
A. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái vang dội ở Sa Diện - Quảng Châu (6/1924).
B. Nguyễn Ái Quốc đọc luận cương của V.I Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7/1920)
C. Năm 1920, công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn thành lập Công hội (bí mật) do Tôn Đức Thắng đứng đầu
D. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son - Sài Gòn (8/1925).
- Câu 176 : Sự kiện nào dưới đây đã khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”?
A. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.
B. Thông điệp của Tổng thống MĩTruman(3-1947).
C. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven
D. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan (6-1947).D. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan (6-1947).
- Câu 177 : Nhân tố chủ ỵếu chỉ phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là gì?
A. Sự ra đời các khối quân sự đối lập.
B. Cục diện “Chiến tranh lạnh”.
C. Sự hình thành các liên minh kinh tể.
D. Xu thế toàn cầu hóa.
- Câu 178 : Vì sao Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn trên cả nước.
B. Đã đánh đổ thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
C. Đã khẳng định quyền làm chủ của nông dân.
D. Đã thiết lập được một chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân.
- Câu 179 : Thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam khi nào?
A. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt được kí kết.
B. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng.
C. Sau khi đánh chiếm Hà Nội lần thứ 2.
D. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế.
- Câu 180 : Vì sao nói, Đại Hội Đại biểu toàn quốc của Đảng lao động Việt Nam lần thứ III (1960) đã đưa ra đường lối cách mạng khoa học và sáng tạo?
A. Đảng đã tiến hành đồng thời cả 2 nhiệm vụ cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng Dân tộc, dân chủ, nhân dân ở miền Nam.
B. Khẳng định vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với cách mạng cả nước.
C. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Nam đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
D. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Băc đôi với sự nghiệp thống nhất đất nước.
- Câu 181 : Nguyên nhân trực tiếp của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) là
A. sự soi sáng của Nghị quyết 15 BCH TW Đảng (tháng 1-1959).
B. chính quyền Mỹ - Diệm đã suy yếu.
C. miền Bắc đã kịp thời chỉ viện cho miền Nam.
D. lực lượng cách mạng miền Nam đã lớn mạnh.
- Câu 182 : Khu Giải phóng Việt Bắc được ví như
A. căn cứ địa của cách mạng cả nước. Nam độc lập.
B. trung tâm đầu não kháng chiến.
C. thủ đô kháng chiến.
D. hình ảnh thu nhỏ của nước Việt
- Câu 183 : Hình thức đấu tranh nào dưới đây không được sử dụng trong phong trào dân chủ 1936 - 1939?
A. Đấu tranh nghị trường.
B. Mittinh, đưa dân nguyện
C. Đấu tranh báo chí.
D. Đấu tranh vũ trang.
- Câu 184 : Trong thời kì 1954 -1975, sự kiện nào dưới đây làm thất bại âm mưu “lấp sông Bến Hải, tấn công miền Bắc” của Mĩ - Diệm ?
A. Chiến thắng Vạn Tường.
B. Chiến thắng Bình Giã.
C. Chiến thắng Ấp Bắc.
D. Phong trào Đồng Khởi.
- Câu 185 : Nguyên nhân khách quan nào dưới đây làm cho phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 - 1926) thất bại?
A. Giai cấp tư sản dân tộc do yếu kém về kinh tể, chính trị.
B. Do các phong trào chưa liên kết với nhau.
C. Tầng lớp tiểu tư sản còn bấp bênh.
D. Thực dân Pháp còn mạnh nên đủ sức đàn áp phong trào.
- Câu 186 : Điểm khác nhau cơ bản giữa Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) với đại hội lần thứ II (2-1951) là gì?
A. Bầu Ban chấp hành Trung ương mới.
B. Thông qua báo cáo chính trị.
C. Xây dựng cơ sở vật chất cho Chủ nghĩa xã hội.
D. Thông qua nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam.
- Câu 187 : Vì Chủ nghĩa đế quốc giống như một con đĩa hai vòi nên cách mạng các nước thuộc địa và các nước chính quốc phải phối hợp nhịp nhàng như
A. hai cánh của một con chim.
B. anh và em trong một nhà.
C. chồng và vợ trọng một gia đình.
D. tay và chân của một con người.
- Câu 188 : Đâu là thời cơ khách quan thuận lợi để cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thắng lợi nhanh chóng và ít đố máu?
A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
B. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng cộng sản Đông Dương.
C. Nhân dân đã sẵn sàng nối dậy .
D. Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.
- Câu 189 : Mục tiêu cốt lõi của công cuộc cải cách giáo dục năm 1950 là gì?
A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
B. Phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất.
C. Đẩy lùi nạn thất học, mù chữ trong nhân dân.
D. Thực hiện khẩu hiệu “Kháng chiến hóa văn hóa, văn hóa hóa kháng chiến”.
- Câu 190 : Mục tiêu đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 - 1939 có gì khác so với phong trào cách mạng 1930- 1931?
A. Đòi giảm tô, giảm tức, xóa nợ cho nông dân.
B. Tập trung vào nhiệm vụ phản để.
C. Đòi cải thiện đời sống, tự do dân chủ, hòa bình.
D. Tập trung vào nhiệm vụ phản phong.
- Câu 191 : Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta (1945-1954), đã phát huy truyền thống đánh giặc giữ nước của ông cha là
A. chiến tranh tổng lực.
B. chiến tranh nhân dân.
C. chiến tranh toàn diện.
D. chiên tranh tâm lí.
- Câu 192 : Mĩ đã rút ra bài học gì sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quần giải phóng miền Nam?
A. Tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược và tranh thủ ngoại giao.
B. Bình định miền Nam bằng ấp chiến lược và phá hoại miền Bắc.
C. Đề ra chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh và Đông Dương hóa chiến tranh.
D. Tiếp tục phá hoại miền Bắc và mở rộng chiến tranh sang Campuchia.
- Câu 193 : Bài học cơ bản nào cho cách mạng Việt Nam hiện nay được rút ra từ sự thất bại của phong trào 1930-1931?
A. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Sử dụng bạo lực cách mạng giành chính quyền
C. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
D. Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh
- Câu 194 : Bài học kinh nghiệm nào được rút ra từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), cho cách mạng Việt Nam hiện nay?
A. Kết hợp đấu tranh quần sự với ngoại giao.
B. Mềm dẻo trong chính sách đối ngoại.
C. Triệt đế lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước.
D. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế.
- Câu 195 : Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc
A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ, độc lập chính trị và sự nhất trí giữa 5 nước lớn.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ, giải quyết các tranh chấp bằng hòa bình.
C. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.
D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
- Câu 196 : Sự kiện nào đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp 1945-1954?
A. Quân ta tiếp quản Hà Nội.
B. Quân Pháp rút khỏi miền Bắc.
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ.
D. Hiệp định Giơnevơ được kí kết
- Câu 197 : Nhật Bản tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa –xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN, là nội dung của học thuyết nào?
A. Học thuyết Hasimôtô (1- 1997).
B. Học thuyết Miyadaoa (1-1991).
C. Phucưđa (1977) và Kaiphu (1991).
D. Hòa bình Xanphranxcô (8-9-1951).
- - Tổng hợp đề thi THPTQG 2019 môn Lịch sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Lịch sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử Lịch Sử 2019 có lời giải chi tiết cực hay !!
- - Tổng hợp đề thi Lịch Sử mức độ thông hiểu - vận dụng cao !!
- - Tổng hợp Đề thi THPTQG 2019 môn Lịch sử có đáp án !!
- - 8 Đề luyện tập môn Lịch Sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG 2019 Lịch Sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề ôn thi THPTQG 2019 môn Lịch Sử có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG môn lịch Sử có lời giải !!
- - Bộ đề luyện thi THPTQG môn Lịch Sử cực hay có đáp án !!