Đề thi chính thức vào 10 môn Toán Sở GD&ĐT Hưng Yê...
- Câu 1 : Tam giác MNP đều, nội tiếp đường tròn (O; R), khi đó số đo \(\widehat {NOP}\) là:
A \({150^0}\)
B \({60^0}\)
C \({30^0}\)
D \({120^0}\)
- Câu 2 : Phương trình nào sau đây có hai nghiệm trái dấu?
A \({x^2} - 2017x - 2018 = 0\)
B \({x^2} - 2018x + 2017 = 0\)
C \( - {x^2} + 2017x - 2018 = 0\)
D \({x^2} - 2019x + 2018 = 0\)
- Câu 3 : Tìm m để hàm số \(y = \frac{3}{{m + 2}}x + 1\) đồng biến trên tập số thực \(R.\)
A \(m > - 2\)
B \(m < - 2\)
C \(m > 2\)
D \(m \le - 2\)
- Câu 4 : Biết \(\left( {a;\;b} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}4x - 3y = 2\\x + y = 4\end{array} \right..\) Khi đó giá trị của biểu thức \(2{a^2} - {b^2}\) là:
A 4
B -12
C -4
D 8
- Câu 5 : Giá trị của biểu thức \(\sin {62^0} - \cos {28^0}\) bằng:
A 0
B 1
C \(2\sin {62^0}\)
D \(2\cos {28^0}\)
- Câu 6 : Hệ số góc của đường thẳng \(y = - 5x + 7\) là:
A \( - 5x\)
B \(5\)
C \( - 5\)
D \(7\)
- Câu 7 : Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(C.\) Biết \(\sin B = \frac{1}{3},\) khi đó \(\tan A\) bằng:
A \(\frac{{2\sqrt 2 }}{3}\)
B \(3\)
C \(2\sqrt 2 \)
D \(\frac{1}{{2\sqrt 2 }}\)
- Câu 8 : Cho hai đường tròn \(\left( {O;\;4cm} \right)\) và đường tròn \(\left( {I;\;2cm} \right),\) biết \(OI = 6cm.\) Số tiếp tuyến chung của hai đường tròn đó là:
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 9 : Kết quả của phép tính \(\sqrt {{{\left( {2 - \sqrt 5 } \right)}^2}} - \sqrt 5 \) là:
A \(2\sqrt 5 - 2\)
B \( - 2\)
C \(2\)
D \(2 - 2\sqrt 5 \)
- Câu 10 : Tìm m để hai đường thẳng \(\left( d \right):\;\;y = 3x + 1\) và \(\left( {d'} \right):\;\;y = \left( {m - 1} \right)x - 2m\) song song với nhau.
A \(m = - \frac{1}{2}\)
B \(m = 4\)
C \(m = - \frac{3}{2}\)
D \(m \ne 4\)
- Câu 11 : Từ một miếng tôn có hình dạng là nửa hình tròn bán kính 1m, người ta cắt ra một hình chữ nhật (phần tô đậm như hình vẽ). Phần hình chữ nhật có diện tích lớn nhất có thể cắt được là:
A \(1,6{m^2}\)
B \(0,5{m^2}\)
C \(1{m^2}\)
D \(2{m^2}\)
- Câu 12 : Cho tứ giác \(ABCD\) nội tiếp đường tròn \(\left( O \right)\) đường kính \(AC\), có \(\widehat {BAC} = {60^0}\) (hình vẽ). Khi đó số đo của \(\widehat {ADB}\) là:
A \({45^0}\)
B \({60^0}\)
C \({40^0}\)
D \({30^0}\).
- Câu 13 : Một hình cầu có đường kính 6cm. Diện tích mặt cầu đó là:
A \(36\pi c{m^2}\)
B \(12\pi c{m^2}\)
C \(216\pi c{m^2}\)
D \(72\pi c{m^2}\)
- Câu 14 : Cặp số nào sau đây là một nghiệm của phương trình \(x - 3y = - 1?\)
A \(\left( {2;\;0} \right)\)
B \(\left( {2;\;1} \right)\)
C \(\left( {1;\;2} \right)\)
D \(\left( {2;\; - 1} \right)\)
- Câu 15 : Trên cùng mặt phẳng tọa độ Oxy cho ba đường thẳng \(y = x + 2;\;y = 2x + 1\) và \(y = \left( {{m^2} - 1} \right)x - 2m + 1.\) Tìm giá trị của m để ba đường thẳng cùng đi qua một điểm.
A \(m = - 3\)
B \(m \in \left\{ { - 3;\;1} \right\}\)
C \(m \in \left\{ { - 1;\;3} \right\}\)
D \(m = 1\)
- Câu 16 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập nghiệm của phương trình \(4x + y = 1\) được biểu diễn bởi đồ thị hàm số nào dưới đây?
A \(y = 4x + 1\)
B \(y = - 4x - 1\)
C \(y = - 4x + 1\)
D \(y = 4x - 1\)
- Câu 17 : Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A,\) đường cao \(AH.\) Biết \(BH = 3,2cm;\;\;BC = 5cm\) thì độ dài \(AB\) bằng:
A \(8cm\)
B \(16cm\)
C \(1,8cm\)
D \(4cm\)
- Câu 18 : Biết phương trình \(3{x^2} + 6x - 9 = 0\) có hai nghiệm \({x_1};{x_2}\). Giả sử \({x_1} < {x_2}\) khi đó biểu thức \(\frac{{{x_2}}}{{{x_1}}}\) có giá trị là:
A \(\frac{1}{3}\)
B \( - \frac{1}{3}\)
C \( - 3\)
D 3
- Câu 19 : Cho các đường tròn \(\left( {A;3cm} \right);\,\,\left( {B;\;5cm} \right);\,\,\left( {C;2cm} \right)\) đôi một tiếp xúc ngoài với nhau. Chu vi của \(\Delta ABC\) là:
A 20cm
B \(10\sqrt 2 cm\)
C 10cm
D \(10\sqrt 3 cm\)
- Câu 20 : Điều kiện xác định của biểu thức \(\sqrt {x - 15} \) là:
A \(x \le - 15\)
B \(x \ge 15\)
C \(x \ge - 15\)
D \(x \le 15\)
- Câu 21 : Kết quả rút gọn biểu thức \(\frac{1}{{\sqrt {13} + \sqrt {15} }} + \frac{1}{{\sqrt {15} + \sqrt {17} }}\) là:
A \(\frac{{\sqrt {13} - \sqrt {17} }}{2}\)
B \(\frac{{\sqrt {17} + \sqrt {13} }}{2}\)
C \(\sqrt {17} - \sqrt {13} \)
D \(\frac{{\sqrt {17} - \sqrt {13} }}{2}\)
- Câu 22 : Đổ nước vào một chiếc thùng hình trụ có bán kính 20cm. Nghiêng thùng sao cho mặt nước chạm miệng thùng và đáy thùng (như hình vẽ) thì mặt nước tạo với đáy thùng một góc 450. Thể tích của thùng là:
A \(400\pi \,\,\left( {c{m^3}} \right)\)
B \(32000\pi \,\left( {c{m^3}} \right)\)
C \(16000\pi \,\left( {c{m^3}} \right)\)
D \(8000\pi \,\left( {c{m^3}} \right)\)
- Câu 23 : Cho hai đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):\,\,y = - 2x + 3\) và \(\left( {{d_2}} \right):\,\,y = - \frac{1}{2}x + 3\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
A (d1) và (d2) trùng nhau
B (d1) và (d2) cắt nhau tại một điểm trên trục trung
C (d1) và (d2) song song với nhau
D (d1) và (d2) cắt nhau tại một điểm trên trục hoành.
- Câu 24 : Số nhà của bạn Nam là một số tự nhiên có hai chữ số. Nếu thêm chữ số 7 vào bên trái số đó thì được một số kí hiệu là A. Nếu thêm chữ số 7 vào bên phải chữ số đó thì được một số kí hiệu là B. Tìm số nhà của bạn Nam biết \(A - B = 252\).
A 45
B 54
C 90
D 49
- Câu 25 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng \(\left( d \right):\,\,y = x - m + 2\) và parabol: \(\left( P \right):\,\,y = {x^2}\). Tìm m để (d) và (P) cắt nhau tại hai điểm phân biệt nằm trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ là trục tung:
A \(m > \frac{9}{4}\)
B \(\frac{4}{9} < m < 2\)
C \(2 < m < \frac{9}{4}\)
D \(m < \frac{4}{9}\)
- Câu 26 : a) Rút gọn biểu thức \(P = \sqrt 3 \left( {\sqrt {12} - 3} \right) + \sqrt {27} \)b) Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số \(y = m{x^2}\) đi qua điểm \(A\left( {2;4} \right)\).c) Giải phương trình \({x^2} - 6x + 5 = 0\)
A a) P=6
b) m=1
c) \(S = \left\{ {1;5} \right\}\)
B a) P=6
b) m=2
c) \(S = \left\{ {1;5} \right\}\)
C a) P=6
b) m=1
c) \(S = \left\{ {2;5} \right\}\)
D a) P=6
b) m=1
c) \(S = \left\{ {1;6} \right\}\)
- Câu 27 : Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x - y = 2m + 3\\x + 2y = 3m + 1\end{array} \right.\) (m là tham số)a) Giải hệ phương trình khi \(m = 2\).b) Tìm m để hệ phương trình có nghiệm \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn điều kiện \({x^2} + {y^2} = 5\).
A a) \(\left( {x;y} \right) = \left( {3;2} \right)\).
b) \(m = 2\) hoặc \(m = - 2\).
B a) \(\left( {x;y} \right) = \left( {7;2} \right)\).
b) \(m = 1\) hoặc \(m = - 2\).
C a) \(\left( {x;y} \right) = \left( {3;2} \right)\).
b) \(m = 1\) hoặc \(m = 2\).
D a) \(\left( {x;y} \right) = \left( {3;2} \right)\).
b) \(m = 1\) hoặc \(m = - 2\).
- Câu 28 : Cho đường tròn (O) đường kính AB và một dây CD vuông góc với AB tại H (H không trừng với các điểm A, B, O). Gọi M là trung điểm của AD. Chứng minh:a) Bốn điểm O, M, D, H cùng thuộc một đường tròn.b) MH vuông góc với BC.
- Câu 29 : Cho x, y, z là 3 số thực dương thỏa mãn \({x^2} + {y^2} + {z^2} = 2\). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(A = \frac{2}{{{x^2} + {y^2}}} + \frac{2}{{{y^2} + {z^2}}} + \frac{2}{{{z^2} + {x^2}}} - \frac{{{x^3} + {y^3} + {z^3}}}{{2xyz}}\)
A Max A=4
B Max A=6
C Max A=3
D Max A=9
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1 Căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 2 Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3 Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 4 Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 6 Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 8 Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 9 Căn bậc ba
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1 Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 2 Đồ thị của hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3 Phương trình bậc hai một ẩn