Phương pháp chuẩn hóa số liệu ( đề 2)
- Câu 1 : Cho đoạn mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Biết L = CR2. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định, mạch có cùng hệ số công suất với hai giá trị của tần số góc ω1 = 50π rad/s và ω2 = 200π rad/s. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng
A \({2 \over {\sqrt {13} }}\)
B \({1 \over 2}\)
C \({1 \over {\sqrt 2 }}\)
D \({3 \over {\sqrt {12} }}\)
- Câu 2 : Hai cuộn dây nối tiếp với nhau trong một mạch điện xoay chiều. Cuộn 1 có điện trở thuần r1 lớn gấp \(\sqrt 3 \) lần cảm kháng ZL1 của nó, điện áp trên cuộn 1 và cuộn 2 có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha \({\pi \over 3}\) nhau . Tỉ số \({{{L_1}} \over {{L_2}}}\) độ tự cảm của hai cuộn dây
A \({3 \over 2}\)
B \({1 \over 3}\)
C \({1 \over 2}\)
D \({1 \over 3}\)
- Câu 3 : Đặt điện áp xoay chiều u =U0cosωt V vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp (cuộn dây thuần cảm). Khi nối tắt tụ C thì điện áp hiệu dụng trên điện trở R tăng 2 lần và dòng điện trong hai trường hợp này vuông pha nhau. Hệ số công suất của đoạn mạch lúc sau bằng
A \({2 \over {\sqrt 5 }}\)
B \({{\sqrt 3 } \over 2}\)
C \({1 \over {\sqrt 5 }}\)
D \({{\sqrt 2 } \over 2}\)
- Câu 4 : Mắc vào đoạn mạch không phân nhánh RLC một nguồn điện xoay chiều có tần số thay đổi được. Ở tần số f1 = 60 Hz, hệ số công suất của mạch đạt cực đại cosφ = 1. Ở tần số f2 = 120Hz, hệ số công suất nhận giá trị cosφ = 0,707. Ở tần f3 = 90Hz, hệ số công suất của mạch bằng
A 0,872
B 0,486
C 0,625
D 0,781
- Câu 5 : Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn mạch MB là tụ điện có điện dung C. Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos2πft (U không đổi, tần số f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch AB. Khi tần số là f1thì điện áp hiệu dụng trên R đạt cực đại. Khi tần số f2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai điểm AM là không đổi khi điều chỉnh R. Hệ thức liên hệ giữa f1 và f2
A \({f_2} = {{\sqrt 3 } \over 2}{f_1}\)
B \({f_2} = {4 \over 3}{f_1}\)
C \({f_2} = {3 \over 4}{f_1}\)
D \({f_2} = {1 \over {\sqrt 2 }}{f_1}\)
- Câu 6 : Một mát phát điện xoay chiều một pha có roto là phần cảm, điện trở thuần của máy không đáng kể, đang quay với tốc độ n vòng/phút được nối vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp, L thay đổi được. Ban đầu khi L1 = L thì ZL1 = ZC = R và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn là U. Bây giờ, nếu roto quay với tốc độ 2n vòng/phút, để hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm vẫn là U thì độ tự cảm L2 bằng
A \({{5{L_1}} \over 4}\)
B \({{{L_1}} \over 4}\)
C \({{3{L_1}} \over 8}\)
D \({{3{L_1}} \over 4}\)
- Câu 7 : Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos2πft (U0 không đổi f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và tụ điện C. Khi tần sốbằng 20 Hz thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 20 W, khi tần số bằng 40 Hz thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng 32 W. Khi tần số bằng 60 Hz thì công suất tiêu thụ của mạch bằng
A 48W
B 44W
C 36W
D 64W
- Câu 8 : Cho đoạn mạch điện xoay chiều AB gồm hai đoạn AM và MB mắc nối tiếp, đoạn mạch AM gồm biến trở R và tụ điện có điện dung C, đoạn mạch MB chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 cos\omega t\,V\) ổn định . Ban đầu, giữ L = L1, thay đổi giá trị của biến trở R ta thấy điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM luôn không đổi với mọi giá trị của biến trở. Sau đó, giữ R = ZL1 thay đổi L để điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm đạt cực đại, giá trị điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm bằng
A \({{\sqrt 2 } \over 2}U\)
B \({U \over 2}\)
C \({{\sqrt 3 } \over 2}U\)
D \({{\sqrt 5 } \over 2}U\)
- Câu 9 : Đặt điện áp uAB = U0cosωt V vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm điện trở R, cuộn dây có điện trở thuần r = R và một tụ điện C. Điểm M nằm giữa R và cuộn dây, điểm N nằm giữa cuộn dây với tụ điện C thì thấy uAN vuông pha với uMB và có cùng giá trị hiệu dụng. Hệ số công suất của đoạn mạch trên là
A \({1 \over 2}\)
B \({{\sqrt 3 } \over 3}\)
C \({{\sqrt 2 } \over 2}\)
D \({1 \over 3}\)
- Câu 10 : Đặt điện áp \({u_{AB}} = U\sqrt 2 cos\omega t\,V\) vào hai đầu đoạn mạch RCL mắc nối tiếp, trong đó cuộn dây thuần cảm thì thấy \(U = {U_L} = {{{U_{RC}}} \over {\sqrt 3 }}\). Hệ số công suất của mạch điện là
A \({1 \over 2}\)
B \({{\sqrt 3 } \over 2}\)
C \({{\sqrt 2 } \over 2}\)
D \({1 \over 3}\)
- Câu 11 : Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp một điện áp xoay chiều u = U0.cos2πft (V), trong đó tần số f có thể thay đổi được. Khi tần số là f1 và 4f1 thì công suất trong mạch là như nhau và bằng 80% công suất cực đại mà mạch có thể đạt được. Khi f = 5f1 thì hệ số công suất của mạch điện là
A 0,53
B 0,46
C 0,82
D 0,75
- Câu 12 : Cho mạch điện xoay chiều có đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với đoạn mạch MN gồm cuộn dây không thuần cảm, có điện trở r = R và độ tự cảm L và nối tiếp với đoạn mạch NB chứa tụ điện C. Giá trị hiệu dụng của điện áp UAB = UNB. Hệ số công suất trên cuộn dây là k1 = 0,6. Hệ số công suất của cả mạch là bao nhiêu?
A 0,924
B 0,683
C 0,752
D 0,854
- Câu 13 : Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có tần số thay đổi được. Khi tần số là f thì hệ số công suất của đoạn mạch là 1. Khi tần số là 2f thì hệ số công suất của đoạn mạch là \({{\sqrt 2 } \over 2}\). Mối liên hệ giữa dung kháng, cảm kháng và điện trở thuần của đoạn mạch là
A ZL = 2ZC = 2R
B ZL = 4ZC = 4R/3
C 2ZL = ZC = 3R
D ZL = 4ZC = 3R
- Câu 14 : Đặt một điện áp \(u = U\sqrt 2 c{\rm{os}}2\pi ft(V)\) (trong đó U không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Khi tần số của điện áp là f1 = f thì hệ số công suất của đoạn mạch là cosφ1. Khi tần số của điện áp là f2 = 3f thì hệ số công suất của đoạn mạch là \(c{\rm{os}}{\varphi _2} = \sqrt 2 c{\rm{os}}{\varphi _1}\). Giá trị của cosφ1 và cosφ2 lần lượt là
A \({{\sqrt 2 } \over 2};1\)
B \({{\sqrt 2 } \over 5};{2 \over 5}\)
C \({1 \over 5};{{\sqrt 2 } \over 5}\)
D \({{\sqrt 7 } \over 4};{{\sqrt {14} } \over 4}\)
- Câu 15 : Cho đoạn mạch điện gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Gọi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là Ud, giữa hai đầu bản tụ là UC. Biết \({U_C} = \sqrt 3 {U_d}\) và độ lệch pha giữa hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây và dòng điện là π/3. Hệ số công suất của mạch là
A 0,5
B 0,707
C 0,87
D 0,25
- Câu 16 : Cho đoạn mạch RLC nối tiếp (cuộn dây thuần cảm) với CR2 < 2L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = U0cosωt (V) với ω thay đổi được. Điều chỉnh ω để điện áp hiệu dụng ở hai đầu bản tụ đạt cực đại, khi đó điện áp hiệu dụng trên điện trở gấp 5 lần điện áp hiệu dụng trên cuộn dây. Hệ số công suất của đoạn mạch đó
A \({5 \over {\sqrt {31} }}\)
B \({2 \over {\sqrt {29} }}\)
C \({5 \over {\sqrt {29} }}\)
D \({3\over {\sqrt {19} }}\)
- Câu 17 : Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là I1. Nếu nối tắt tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch là I2 = 2I1, đồng thời hai dòng điện i1 và i2 vuông pha với nhau. Hệ số công suất của đoạn mạch khi không nối tắt tụ điện là
A 0,5
B \(0,2\sqrt 5 \)
C \(0,4\sqrt 5 \)
D 0,75
- Câu 18 : Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Biết L = CR2. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định, mạch có cùng hệ số công suất với hai giá trị của tần số góc là 50π rad/s và 200π rad/s. Tổng trở của mạch trong trường hợp trên bằng:
A \(0,5\sqrt {13} R\)
B 6R
C \(0,5\sqrt {85} R\)
D 36R
- Câu 19 : Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch RLC. Khi máy phát quay với tốc độ n vòng/phút thì trong mạch có cộng hưởng và công suất tiêu thụ đạt cực đại là P0. Khi máy quay với tốc độ 2n vòng/phút thì công suất tiêu thụ là 2P0/5. Khi máy quay với tốc độ 3n vòng/phút thì hệ số công suất của đoạn mạch là
A 0,5
B \({3 \over {\sqrt {265} }}\)
C \({3 \over {\sqrt {34} }}\)
D \({{\sqrt 3 } \over 2}\)
- Câu 20 : Cho mạch điện RC với R = 15Ω. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một máy phát điện xoay chiều một pha. Khi roto quay với tốc độ n vòng/phút thì cường độ dòng điện I1 = 1A. Khi roto quay với tốc độ 2n vòng/phút thì cường độ \({I_2} = \sqrt 6 A\). Nếu roto quay với tốc độ 3n vòng/phút thì dung kháng của tụ là
A \(2\sqrt 5 \Omega \)
B \(18\sqrt 5 \Omega \)
C 4Ω
D \(\sqrt 5 \Omega \)
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất