Bài 4 trang 38 - Sách giáo khoa Hóa 11
Phân biệt các dung dịch: \(NH_3, Na_2SO_4, NH_4Cl, (NH_4)_2SO_4.\)
Trước tiên mỗi dung dịch lấy ra một mẫu thử.
Dung dịch nào tạo khí \(NH_3\) bay ra. khi tác dụng với \(NaOH\) đó là dung dịch \(NH_4Cl \) và dung dịch \((NH_4)_2SO_4\).
\(NH_4^+ + OH^- \rightarrow NH_3 \uparrow +H_2O\)
Sau đó dùng dung dịch \(BaCl_2\) nhận ra \((NH_4)_2SO_4 \) vì có kết tủa trắng .
\(Ba^{2+} + SO_4^{2-} \rightarrow BaSO_4 \downarrow\)
Muối amoni kia là \(NH_4Cl\).
Dung dịch \(NH_3\) được nhận ra nhờ phenolphtalein chuyển sang tím hồng.
Chất còn lại chính là dung dịch \(Na_2SO_4\).