Bài 4. Hệ trục tọa độ - Toán lớp 10
Bài 1 trang 26 SGK Hình học 10
+ ;;overrightarrow {AB} = {xB} {xA}. + ;overrightarrow a = koverrightarrow b Rightarrow overrightarrow a ,;overrightarrow b cùng phương. Với k < 0 thì overrightarrow a ,;overrightarrow b ngược hướng, với k > 0 thì overrightarrow a ,;overrightarrow b cùng hướng. LỜI
Bài 2 trang 26 SGK Hình học 10
+ ;;overrightarrow {AB} = {xB} {xA}. + ;overrightarrow a = koverrightarrow b Rightarrow overrightarrow a ,;overrightarrow b cùng phương. Với k < 0 thì overrightarrow a ,;overrightarrow b ngược hướng, với k > 0 thì overrightarrow a ,;overrightarrow b cùng hướng. +
Bài 3 trang 26 SGK Hình học 10
Cho vecto: ;overrightarrow u = aoverrightarrow i + boverrightarrow j Rightarrow overrightarrow u = left {a;;b} right. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Ta có overrightarrow{a} = 2overrightarrow{i}= 2overrightarrow{i}+ 0overrightarrow{j} suy ra overrightarrow{a}= 2;0 Tương tự ta có: b
Bài 4 trang 26 SGK Hình học 10
Dựa vào các khái niệm đã học trong sách giáo khoa để làm bài. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Đúng vì overrightarrow {OA} = left {{xA} 0;;{yA} {y0}} right = left {{xA};;y{ A}} right. b Đúng vì mọi điểm nằm trên trục hoành đều có tung độ bằng 0. c Đúng vì mọi điểm nằm trên trụ tung đều có hoành độ
Bài 5 trang 27 SGK Hình học 10
Dựa vào đồ thị hàm số và tính chất đối xứng để làm bài. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Hai điểm đối xứng nhau qua trục hoành thì có hoành độ bằng nhau và tung độ đối nhau. {M}{x0};{y0} Rightarrow {A}{x0}; {y0} b Hai điểm đối xứng với nhau qua trục tung thì có tung độ bằng nhau còn hoành độ thì đối nhau.
Bài 6 trang 27 (Hệ trục tọa độ) SGK Hình học 10
Dựa vào tính chất của hình bình hành và khái niệm hai vecto bằng nhau để làm bài. LỜI GIẢI CHI TIẾT Tứ giác ABCD là hình bình hành nên overrightarrow{CD}=overrightarrow{BA} Gọi x; y là tọa độ của D thì overrightarrow{CD} = x4; y+1 overrightarr
Bài 7 trang 27 SGK Hình học 10
+ I là trung điểm của AB thì: left{ begin{array}{l} {xI} = frac{{{xA} + {xB}}}{2} {yI} = frac{{{yA} + {yB}}}{2} end{array} right.. + G là trọng tâm tam giác ABC thì: left{ begin{array}{l}{xG} = frac{{{xA} + {xB} + {xC}}}{3}{yG} = frac{{{yA} + {yB} + {yC}}}{3}end{array} r
Bài 8 trang 27 SGK Hình học 10
Dựa vào công thức cộng các vecto để làm bài toán. [overrightarrow c = moverrightarrow a + noverrightarrow b ][Leftrightarrow left{ begin{array}{l} {xc} = m{xa} + n{xb} {yc} = m{ya} + n{yc} end{array} right..] LỜI GIẢI CHI TIẾT Giả sử ta phân tích được overrightarrow{c} theo overr
Câu hỏi 1 trang 21 SGK Hình học 10
Vị trí của quân xe: hàng 3, cột c Vị trí của quân mã: hàng 5, cột f
Câu hỏi 2 trang 22 SGK Hình học 10
eqalign{ & overrightarrow a = 4overrightarrow i + 2overrightarrow j cr & overrightarrow b = 0overrightarrow i 4overrightarrow j cr}
Câu hỏi 3 trang 24 SGK Hình học 10
A4; 2 B3; 0 C0; 2
Câu hỏi 4 trang 24 SGK Hình học 10
Ta có: overrightarrow {AB} = overrightarrow {OB} overrightarrow {OA} Mà: eqalign{ & overrightarrow {OB} = {xB}overrightarrow i + {yB}overrightarrow j cr & overrightarrow {OA} = {xA}overrightarrow i + {yA}overrightarrow j cr & overrightarrow {AB} = {xB}overrightarrow i + {yB}ove
Câu hỏi 5 trang 25 SGK Hình học 10
eqalign{ & 3overrightarrow {OG} = overrightarrow {OA} + overrightarrow {AG} + overrightarrow {OB} + overrightarrow {BG} + overrightarrow {OC} + overrightarrow {CG} cr & = overrightarrow {OA} + overrightarrow {OB} + overrightarrow {OC} overrightarrow {GA} + overrightarrow {GB} + ove
Tổng hợp lý thuyết chuẩn nhất về hệ trục tọa độ - Toán lớp 10
Ở trong bài biết này, CUNGHOCVUI gửi đến bạn học kiến thức lý thuyết chính xác nhất về HỆ TRỤC TỌA ĐỘ như TRỤC TUNG TRỤC HOÀNH HOÀNH ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ, PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN, PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG, HỆ TRỤC TỌA ĐỘ OXYZ HAY HỆ TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN. [Hệ trục tọa độ
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!