Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai - Vật lý lớp 6
Giải câu 1 Trang 68 - Sách giáo khoa Vật lí 6
a Ngón tay nhúng vào bình a có cảm giác lạnh còn ngón tay nhúng vào bình c có cảm giác nóng. b Sau một phút, rút cả hai ngón tay ra, rồi cùng nhúng ngay vào bình b, ngón tay từ bình a sẽ có cảm giác nóng, ngón tay từ bình c sẽ có cảm giác lạnh hơn dù nước trong bình b có nhiệt độ nhất định. Nhận xét
Giải câu 2 Trang 68- Sách giáo khoa Vật lí 6
Thí nghiệm ở hình 22.3 cho biết nhiệt độ hơi nước đang sôi là 100^0C. Thí nghiệm ở hình 22.4 cho biết nhiệt độ của nước đá đang tan là 0^0C. Trên cơ sở đó đẻ chia vạch trên nhiệt kế.
Giải câu 3 Trang 69- Sách giáo khoa Vật lí 6
Loại nhiệt kế GHĐ ĐCNN Công dụng Nhiệt kế rượu Từ 20^0C đến 50^0C 1^0C Đo nhiệt độ khí quyển Nhiệt kế thủy ngân Từ 30^0C đến 130^0C 1^0C Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm Nhiệt kế y tế Từ 35^0C đến 42^0C 0,1^0C Đo nhiệt độ cơ thể
Giải câu 4 Trang 69- Sách giáo khoa Vật lí 6
Nhiệt kế y tế có đặc điểm chỗ gần bầu ống quản thắt lại. Cấu tạo như vậy có tác dụng: khi lấy nhiệt kế ra khỏi cơ thể, thủy ngân trong ống gặp lạnh co lại bị đứt ở chỗ thắt không trở về bầu được, nhờ đó ta có thể đọc chính xác nhiệt độ cơ thể.
Giải câu 5 Trang 70 - Sách giáo khoa Vật lí 6
a Ta có: 30^0C=0^0C+30^0C=32^0F+30 times 1,8^0F=86^0F. b 37^0C=0^0C+37^0C=32^0F+37 times 1,8^0F=98,6^0F.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- «
- »