Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức - Toán lớp 9

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Giải bài 14 trang 11 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1

   a Ta có:  x^2 3= x^2 sqrt{3}^2= x sqrt{3}x+ sqrt{3}    b Ta có:   x^2 6 = x^2 sqrt{6}^2= x sqrt{6}x+ sqrt{6} .    c Ta có:  x^2+ 2 sqrt{3} x + 3 =  x^2 + 2 sqrt{3} x + 3 = x^2 + 2 sqrt{3}x+ sqrt{3}^2= x+ sqrt{3}^2    d Ta có : x^ 2 2 sqrt{5}x + 5= x^2 2

Giải bài 15 trang 11 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1

 a x^ 2 5=0   Leftrightarrow x^2 = 5 Leftrightarrow x^2 = sqrt{5}^2 Leftrightarrow x = pm sqrt{5}  b  x^2 2sqrt{x}+ 11 = 0 Leftrightarrow x^2 2 sqrt{11}+ sqrt{11}^2= 0 Leftrightarrow x sqrt{11}^2= 0 Leftrightarrow x sqrt{11}= 0Leftrightarrow x = sqrt{11}

Giải bài 6 trang 10 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1

       HƯỚNG DẪN:     sqrt{ A} có nghĩa Leftrightarrow A geq 0     sqrt{ frac{1}{A}}  có nghĩa khi  Leftrightarrow A > 0      GIẢI:    a sqrt{frac{a}{3} } có nghĩa  Leftrightarrow frac{a}{3} geq 0 Leftrightarrow a geq 0    b  sqrt{5a} có nghĩa  Leftrightarrow 5a geq

Giải bài 7 trang 10 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1

   HƯỚNG DẪN:    sqrt{ A^2}=|A| = left{begin{matrix} A nếu Age0 A nếu A<0 end{matrix}right.   GIẢI:    a  sqrt{ 0,1^2}= |0,1|=0,1    b  sqrt{ 0,3^2}=|0,3|=0,3   c  sqrt{ 1,3^2}=|1,3|=0,3   d  0,4 sqrt{ 0,4^2}= 0,4.|0,4|= 0,16

Giải bài 8 trang 10 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1

      HƯỚNG DẪN:        sqrt{ A^2}=|A| = left{begin{matrix} A nếu Age0 A nếu A<0end{matrix}right.      Xét các trường hợp A geq 0,A<0 để bỏ giá trị tuyệt đối.      GIẢI:      a Có   sqrt{ 2 sqrt{3} ^2}=|2sqrt{ 3}|=2sqrt{3 }  Vì 2sqrt{3 } > 0      b Có   sqrt{ 3 sqrt{11} ^

Giải bài 9 trang 11 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1

    HƯỚNG DẪN:    SQRT{ A^2}=|A|   |A|=B LEFTRIGHTARROW A =PM B    GIẢI:    a Ta có  sqrt{x^2 }=7 Leftrightarrow |x|=7 Leftrightarrow x=pm 7.    b  sqrt{x^2 }=8 Leftrightarrow |x|=8 Leftrightarrow x=pm 8.    c  sqrt{4x^2 }=6 Leftrightarrow |2x|=6 Leftrightarrow |x|=3 Leftri

Lý thuyết về căn thức bậc hai và hằng đẳng thức chi tiết nhất

A. Lý thuyết về căn thức bậc hai và hằng đẳng thức 1. Căn bậc hai số học  Trong điều kiện a là một số không âm, số được cho dưới dạng công thức là sqrt{a} thì được gọi là căn bậc hai số học của a. Lưu ý: + Căn bậc hai số học của 0 là 0  + Không tồn tại căng bậc hai của số âm. Tính chất của căn

Trả lời câu hỏi Bài 2 trang 8 SGK Toán 9 Tập 1

Áp dụng định lí Pytago vào tam giác ABC vuông tại B có: eqalign{& A{B^2} + B{C^2} = A{C^2} Leftrightarrow A{B^2} + {x^2} = {5^2}  cr &  Leftrightarrow A{B^2} = 25 {x^2}  cr &  Rightarrow AB = sqrt {left {25 {x^2}} right} ,,,left {do,,AB > 0} right cr}

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức - Toán lớp 9 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!