Bài 15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Toán lớp 6

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Giải bài 129 trang 50 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1

HƯỚNG DẪN: Các ước của số a là các số có mặt trong phân tích số a ra thừa số nguyên tố, số 1 và chính nó. GIẢI: A Vì a = 5.13 = 65 nên ƯA = {1, 5, 13, 65}. B Vì b = 2^5 = 32 nên ƯB = {1, 2, 4, 8, 16, 32}. C Vì c = 3^2.7 = 63 nên ƯC = {1, 3, 7, 9, 21, 63}.

Giải bài 130 trang 50 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1

51 = 3.17. Vậy Ư51 = {1, 3, 17, 51}. 75 = 3.25 = 3.5.5 = 3.5^2. Vậy Ư75 = {1, 3, 5, 15, 25, 75}. 42 = 2.21 = 2.3.7. Vậy Ư42 = {1, 2, 3, 6, 7, 14, 21, 42}. 30 = 2.15 = 2.3.5. Vậy Ư30 = {1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30}.

Giải bài 131 trang 50 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1

Hướng dẫn: a Tìm các ước của 42 từ đó tìm các cặp số có tích bằng 42. b Tím các ước của 30 từ đó tìm các cặp số có tích bằng 30. Giải: a Mỗi số là một ước của 42 mà Ư42 = {1; 2; 8; 6; 7; 14; 21; 42} Vậy các số phải tìm là 1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7. b a và b là ước của 30 a < b mà Ư30 = {1; 2

Giải bài 132 trang 50 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1

GIẢI: Số túi là ước của 28: Ư28 = {1; 2; 4; 7; 14; 28} Vậy Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào 1, 2, 4, 7, 14 hoặc 28 túi.

Giải bài 133 trang 51 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1

GIẢI: a 111 = 3.37                  Ư11 = {1; 3; 37; 111} b Là ước của 111 và có hai chữ số, ta tìm được overline{} = 37. Vậy ta có 37.3 = 111.

Trả lời câu hỏi Bài 15 trang 50 Toán 6 Tập 1

Ta có : 420 210 105 21 7 1 2 2 5 3 7 420 210 105 21 7 1 2 2 5 3 7 Do đó 420 = 2 . 2 . 5 . 3 . 7

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Toán lớp 6 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!