Bài 9 trang 119 - sách giáo khoa Hóa 12
Đề bài
Viết phương trình hóa học của phản ứng để giải thích việc dùng \(Na_3PO_4\) làm mềm nước cứng có tính cứng toàn phần.
Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học của phản ứng giải thích việc dùng \(Na_3PO_4\) làm mềm nước cứng có tính cứng toàn phần.
\(3Ca(HCO_3)_2 + 2Na_3PO_4 \rightarrow Ca_3(PO_4)_2\downarrow + 6NaHCO_3\)
\(3Mg(HCO_3)_2 + 2Na_3PO_4 \rightarrow Mg_3(PO_4)_2\downarrow + 6NaHCO_3\)
\(3CaCl_2 + 2Na_3PO_4 \rightarrow Ca_3(PO_4)_2\downarrow + 6NaCl\)
\(3CaSO_4 + 2Na_3PO_4 \rightarrow Ca_3(PO_4)_2\downarrow + 3Na_2SO_4\)
Trong dung dịch, ion \(PO_4^{3-}\) sẽ kết tủa các ion \(Ca^{2+}\) và \(Mg^{2+}\) nên làm mềm nước,
\(2PO_4^{3-} + 3Ca^{2+}\rightarrow Ca_3(PO_4)_2\downarrow\)
\(2PO_4^{3-} + 3Mg^{2+} \rightarrow Mg_3(PO_4)_2\downarrow\)