Bài 8 trang 62 - Sách giáo khoa Hóa 11
Phương trình hóa học :
\(P_2O_5\) + \(3H_2O\) \(\rightarrow\) \(2H_3PO_4\)
0,042mol 1,345mol (nước dư)
Số mol \(P_2O_5\) : \(\dfrac{6,00}{142} \) = 0,0423 (mol)
Số mol nước trong dung dịch \(H_3PO_4\) : \(\dfrac{25.1,03}{18}. \dfrac{94}{100}\) = 1,345 (mol), theo phản ứng thấy nước dư.
Số mol \(H_3PO_4\) tạo thành : 0,0423 . 2 = 0,0846 (mol)
Số gam \(H_3PO_4\) sẵn có : 25.1,03.\(\dfrac{6}{100} \) = 1,545 (g)
Khối lượng \(H_3PO_4\) tạo ra : 0,0846.98 = 8,2908 (g)
Khối lượng \(H_3PO_4\) có trong dung dịch sau phản ứng :
8,2908 + 1,545 = 9,8358 (g)
Khối lượng dung dịch :
6,00 + (25.1,03) = 31,75 (g)
Nồng độ phần trăm \(H_3PO_4\) trong dung dịch sau phản ứng :
C% = \(\dfrac{9,8358.100}{31,75}\) = 30,97%