Đề thi chính thức vào 10 môn Toán Trường Phổ Thông...
- Câu 1 : Rút gọn \(Q.\)
A \(Q = a - 1\)
B \(Q = 1 - a\)
C \(Q = a + 1\)
D \(Q = 1 - 2a\)
- Câu 2 : So sánh: \(Q,\;\;{Q^3}.\)
A \(Q > {Q^3}\)
B \(Q < {Q^3}\)
C \(Q = {Q^3}\)
D Không so sánh được
- Câu 3 : Giải phương trình: \(\left( {\sqrt {x + 9} - 3} \right)\left( {\sqrt {9 - x} + 3} \right) = 2x.\)
A \(S = \left\{ {\frac{{216}}{{25}};\;0} \right\}.\)
B \(S = \left\{ { - \frac{{21}}{5};\;0} \right\}.\)
C \(S = \left\{ { - \frac{{216}}{{25}};\;0} \right\}.\)
D \(S = \left\{ {\frac{{21}}{5};\;0} \right\}.\)
- Câu 4 : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho \(\left( P \right):\;\;y = {x^2}\) và \(\left( d \right):\;\;y = m,\;\;\left( {d'} \right):\;\;y = {m^2}\;\;\left( {0 < m < 1} \right).\) Đường d cắt P tại 2 điểm phân biệt A, B, đường d’ cắt P tại 2 điểm phân biệt C, D (hoành độ A và D âm). Tìm m sao cho diện tích tứ giác ABCD gấp 9 lần diện tích tam giác OCD.
A \(m = 1\)
B \(m = \frac{1}{2}\)
C \(m = \frac{1}{3}\)
D \(m = \frac{1}{4}\)
- Câu 5 : Tìm các số nguyên dương \(x,\;y\) thỏa mãn: \({7^x} = {3.2^y} + 1.\)
A \(\left( {x;\;y} \right) \in \left\{ {\left( {1;\;1} \right),\;\;\left( {2;\;2} \right)} \right\}.\)
B \(\left( {x;\;y} \right) \in \left\{ {\left( {1;\;2} \right),\;\;\left( {2;\;4} \right)} \right\}.\)
C \(\left( {x;\;y} \right) \in \left\{ {\left( {1;\;3} \right),\;\;\left( {2;\;2} \right)} \right\}.\)
D \(\left( {x;\;y} \right) \in \left\{ {\left( {1;\;1} \right),\;\;\left( {2;\;4} \right)} \right\}.\)
- Câu 6 : Cho đường tròn (O) và đường thẳng d cố định (d và (O) không có điểm chung). Lấy M là điểm di động trên đường thẳng d. Vẽ hai tiếp tuyến MA và MB phân biệt và cát tuyến MCD với (O) sao cho C nằm giữa M và D, CD không đi qua tâm O. Vẽ dây cung DN song song với AB. Gọi I là giao điểm của CN và AB. Chứng minh rằng:a) \(\frac{{IC}}{{IA}} = \frac{{BC}}{{BD}}\) và \(IA = IB.\)b) Điểm I luôn thuộc một đường cố định khi M di chuyển trên đường thẳng d.
- Câu 7 : Một học sinh tùy ý chấm 6 điểm phân biệt vào trong hình tròn bán kính 1. Chứng minh rằng luôn tồn tại 2 điểm A, B trong 6 điểm đã cho sao cho: \(AB \le 1.\)
- Câu 8 : Cho các số thực dương \(x,\;y,\;z\) thỏa mãn: \(xy + yz + xz \ge x + y + z\).Chứng minh rằng: \(\frac{{{x^2}}}{{\sqrt {{x^3} + 8} }} + \frac{{{y^2}}}{{\sqrt {{y^3} + 8} }} + \frac{{{z^2}}}{{\sqrt {{z^3} + 8} }} \ge 1\).
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1 Căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 2 Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3 Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 4 Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 6 Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 8 Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 9 Căn bậc ba
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1 Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 2 Đồ thị của hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3 Phương trình bậc hai một ẩn