- Tổng hợp dao động điều hòa - Đề 2
- Câu 1 : Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có các phương trình là: x1 = 4cos(10t + π/4) (cm) và x2 = 3cos(10t + 3 π/4) (cm). Gia tốc cực đại
A 500cm/s2
B 50cm/s2
C 5cm/s2
D 0,5cm/s2
- Câu 2 : Một vật 200g thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số với các phương trình: x1 = 4cos(10t + π/3) (cm) và x2 = A2cos(10t + π). Biết cơ năng là W = 0,036 J. Hãy xác định A2.
A 6cm
B 6,89cm
C 2,19cm
D 7,9cm
- Câu 3 : Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có biểu thức x = 5 √3 cos(6 πt + π/2) (cm). Dao động thứ nhất có biểu thức là x1 = 5cos(6 πt + π/3) (cm). Tìm biểu thức của dao động thứ hai.
A x2 = 5cos(6 πt - 2 π/3)(cm).
B x2 = 4cos(6 πt - 2 π/3)(cm).
C x2 = 5cos(6 πt + 2 π /3) (cm).
D x2 = 4cos(6 πt + 2 π/3)(cm).
- Câu 4 : Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là 6cm và 8cm. Biên độ của dao động tổng hợp là 10cm khi độ lệch pha của hai dao động bằng
A 2k π
B (2k – 1) π.
C (k – 1) π.
D (2k + 1) π /2.
- Câu 5 : Một vật có khối lượng 500g, thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có phương trình: x1 = 8cos(2 πt + π/2)cm và x2 = 8cos2 πt cm. Lấy π2 =10. Động năng của vật khi qua li độ x = A/2 là
A 32mJ.
B 64mJ.
C 24mJ.
D 960mJ.
- Câu 6 : Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là 3cm và 7cm. Biên độ dao động tổng hợp có thể nhận các giá trị bằng
A 11cm.
B 3cm.
C 5cm.
D 2cm.
- Câu 7 : Một vật có khối lượng m = 200g, thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có phương trình: x1 = 6cos(5 πt – π/2)cm và x2 = 6cos5 πt cm. Lấy π2 =10. Tỉ số giữa động năng và thế năng tại x = 2 √2 cm bằng
A 2
B 8
C 6
D 4
- Câu 8 : Hai dđđh cùng phương cùng f = 10 Hz, biên độ lần lượt là 100 mm và 173 mm, dđ thứ hai trể pha π/2 so với dao động thứ nhất. Biết pha ban đầu của dđ thứ nhất bằng π/4. Viết phương trình dđ tổng hợp
A x = 200cos(20 πt + π/12) (mm).
B x = 200cos(20 πt – π/12) (mm)
C x = 100cos(20 πt – π/12) (mm).
D x =100cos(20 πt + π/12) (mm)
- Câu 9 : Dao động của một chất điểm có khối lượng 100 g là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình li độ lần lượt là x1 = 5cos10t và x2 = 10cos10t (x1 và x2 tính bằng cm, t tính bằng s). Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Tính cơ năng của chất điểm.
A 0,1125 J.
B 1,125 J.
C 11,25 J.
D 112,5 J.
- Câu 10 : Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số với các phương trình li độ lần lượt là x1 = 3cos(20t + π/4) và x2 = 7cos(20t +5 π/4); (x1 và x2 tính bằng cm, t tính bằng s). Tính gia tốc cực đại của vật.
A 4 m/s2.
B 2 m/s2.
C 8 m/s2.
D 16 m/s2.
- Câu 11 : Một vật thực hiện đồng thời 2 dao động điều hòa cùng phương cùng tần số: x1 = 5sin(10 πt + π/6) cm và x2 = 5cos10 πt cm. Tốc độ của vật tại thời điểm t = 1/10 s là:
A 156cm/s
B 163cm/s
C 136cm/s
D 146cm/s
- Câu 12 : Cho một vật tham gia đồng thời 4 dđđh cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là x1 = 10cos(20 πt + π/3)(cm), x2 = 6 √3 cos(20 πt)(cm), x3 = 4 √3 cos(20 πt - π/2)(cm), x4 = 10cos(20 πt +2 π/3)(cm). Phương trình dao động tổng hợp có dạng là
A x = 6 √6 cos(20 πt + π/4)(cm).
B x = 6 √6cos(20 πt - π/4)(cm).
C x = 6cos(20 πt + π/4)(cm).
D x = √6 cos(20 πt + π/4)(cm).
- Câu 13 : Một vật có khối lượng m, thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có phương trình: x1 = 3cos()cm và x2 = 8cos()cm. Khi vật qua li độ x = 4cm thì vận tốc của vật v = 30cm/s. Tần số góc của dao động tổng hợp của vật là
A 6rad/s.
B 10rad/s.
C 20rad/s.
D 100rad/s.
- Câu 14 : Một vật nhỏ có chuyển động là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình là x1 = A1cosωt và x2 = A2cos(ωt + π/2) . Gọi W là cơ năng của vật. Khối lượng của vật bằng:
A
B
C
D
- Câu 15 : Hai dao động điều hòa cùng tần số x1 = A1cos(ωt – π/6) cm và x2 = A2 cos(ωt - π) cm có phương trình dao động tổng hợp là x = 9cos(ωt+φ). Để biên độ A2 có giá trị cực đại thì A1 có giá trị:
A 18 √3cm
B 7cm
C 15 √3 cm
D 9 √3cm
- Câu 16 : Một vật thực hiện đông thời 2 dao động điều hòa: x1 = A1cos(ωt)cm; x2 = 2,5 √3 cos(ωt+φ2) và người ta thu được biên độ mạch dao động là 2,5 cm. Biết A1 đạt cực đại, hãy xác định φ2 ?
A không xác định được
B π/6 rad
C 2π/3 rad
D 5π/6 rad
- Câu 17 : Cho hai dao động điều hoà cùng phương: x1 = 2 cos (4t + φ1)cm và x2 = 2 cos( 4t + φ2)cm. Với 0 ≤ φ2 – φ1 ≤ π . Biết phương trình dao động tổng hợp x = 2 cos ( 4t + π/6)cm. Pha ban đầu của là:
A π/2
B – π/3
C π/6
D – π/6
- Câu 18 : Dao động của một chất điểm là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình li độ lần lượt là x1 = 3cos(t - ) và x2 =3 √3cos t (x1 và x2 tính bằng cm, t tính bằng s). Tại các thời điểm x1= x2 li độ của dao động tổng hợp là
A ± 5,79 cm.
B ± 5,19cm
C ± 6 cm.
D ± 3 cm.
- Câu 19 : Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, có phương trình lần lượt là x1=3sin(10t - π/3) (cm); x2 = 4cos(10t + π/6) (cm) (t đo bằng giây). Xác định vận tốc cực đại của vật.
A 10m/s
B 10cm/s
C 5m/s
D 5cm/s
- Câu 20 : Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ có các pha dao động ban đầu lần lượt là π/3, - π/3. Pha ban đầu của dao động tổng hợp hai dao động trên là?
A π/6
B π/4
C π/2
D 0
- Câu 21 : Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng biên độ, có các pha dao động ban đầu lần lượt φ1 = π/6 và φ2. Phương trình tổng hợp có dạng x = 8cos(10 πt + π/3). Tìm φ2?
A π/2
B π/4
C 0
D π/6
- Câu 22 : Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương theo các phương trình sau: x1 = 4sin(πt + ) cm và x2 = 4 √3 cos(πt) cm. Biên độ dao động tổng hợp lớn nhất khi nhận giá trị là?
A π rad
B -π/2 rad
C 0 rad
D π/4 rad
- Câu 23 : Dao động tổng hợp của 2 dao động cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ, có biên độ bằng biên độ của mỗi dao động thành phần khi 2 dao động thành phần
A lệch pha π/2
B ngược pha
C lệch pha 2π/3
D cùng pha
- Câu 24 : Khi tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số có biên độ thành phần 4cm và 4 √3 cm được biên độ tổng hợp là 8cm. Hai dao động thành phần đó
A cùng pha với nhau.
B lệch pha π/3
C vuông pha với nhau.
D lệch pha π/6
- Câu 25 : Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là 6cm và 8cm. Biên độ của dao động tổng hợp là 10cm khi độ lệch pha của hai dao động bằng
A 2k π
B (2k – 1) π.
C (k – 1) π.
D (2k + 1) π /2.
- Câu 26 : Một vật có khối lượng m, thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có phương trình: x1 = 3cos()cm và x2 = 8cos()cm. Khi vật qua li độ x = 4cm thì vận tốc của vật v = 30cm/s. Tần số góc của dao động tổng hợp của vật là
A 6rad/s.
B 10rad/s.
C 20rad/s.
D 100rad/s.
- Câu 27 : Cho hai dao động điều hoà cùng phương: x1 = 2 cos (4t + φ1)cm và x2 = 2 cos( 4t + φ2)cm. Với 0 ≤ φ2 – φ1 ≤ π . Biết phương trình dao động tổng hợp x = 2 cos ( 4t + π/6)cm. Pha ban đầu của là:
A π/2
B – π/3
C π/6
D – π/6
- Câu 28 : Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương theo các phương trình sau: x1 = 4sin(πt + ) cm và x2 = 4 √3 cos(πt) cm. Biên độ dao động tổng hợp lớn nhất khi nhận giá trị là?
A π rad
B -π/2 rad
C 0 rad
D π/4 rad
- Câu 29 : Khi tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số có biên độ thành phần a và √3 a được biên độ tổng hợp là 2a. Hai dao động thành phần đó
A vuông pha với nhau
B cùng pha với nhau.
C lệch pha π/3
D lệch pha π/6
- Câu 30 : Hai dao động có phương trình lần lượt là: \({{x}_{1}}=5\cos \left( 2\pi t+0,75\pi \right)\,\,cm\) và \({{x}_{2}}=10\cos \left( 2\pi t+0,25\pi \right)\,\,cm\). Độ lệch pha của hai dao động này có độ lớn bằng
A \(150\pi \)
B \(0,75\pi \)
C \(0,25\pi \)
D \(0,50\pi \)
- Câu 31 : Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là \({A_1} = 8\,\,cm;\,\,{A_2} = 15\,\,cm\) và lệch pha nhau \(\frac{\pi }{2}\). Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ bằng
A 7 cm
B 23 cm
C 17 cm
D 11 cm
- Câu 32 : Cho hai dao động điều hòa cùng phương có các phương trình lần lượt là \({{x}_{1}}=6\cos \left( \pi t \right)\,\,cm\) và \({{x}_{2}}=8\cos \left( \pi t-\frac{\pi }{2} \right)\,\,cm\). Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là
A 2 cm
B 8 cm
C \(\text{4}\sqrt{\text{2}}\,\,\text{cm}\)
D 10 cm
- Câu 33 : Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động cùng phương có phương trình lần lượt là \({{x}_{1}}=A\cos \omega t\) và \({{x}_{2}}=A\sin \omega t\). Biên độ dao động của vật là
A \(\sqrt{3}A\)
B A
C \(\sqrt{2}A\)
D 2A
- Câu 34 : Chỉ ra câu sai. Khi tổng hợp hai dao động cùng phương, cùng tần số nhưng ngược pha nhau thì
A Dao động tổng hợp sẽ cùng pha với một trong hai dao động thành phần
B Dao động tổng hợp sẽ cùng tần số với hai dao động thành phần
C Biên độ dao động lớn nhất
D Dao động tổng hợp sẽ ngược pha với một trong hai dao động thành phần
- Câu 35 : Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương có phương trình \({{x}_{1}}=3\cos (\omega t+\frac{\pi }{3})\ (cm)\) và \({{x}_{2}}=4\cos (\omega t-\frac{2\pi }{3})\ (cm)\). Biên độ dao động tổng hợp của vật là
A 5 cm
B 1 cm
C 3 cm
D 7 cm
- Câu 36 : Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có biên độ lần lượt là \({{A}_{1}}=18\,\,cm;\,\,{{A}_{2}}=12\,\,cm\). Biên độ dao động tổng hợp A của vật không thể có giá trị nào sau đây
A 18 cm
B
6 cm
C 12 cm
D 32 cm
- Câu 37 : Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có biên độ lần lượt là 6 cm và 10 cm. Biên độ dao động tổng hợp có thể là
A 2 cm
B 3 cm
C 5 cm
D 19 cm
- Câu 38 : Một vật thực hiện đồng thời 2 dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có phương trình: \({{x}_{1}}=\sqrt{3}\cos \left( \omega t-\frac{\pi }{2} \right)\,\,cm;\,\,{{x}_{2}}=\cos \left( \omega t \right)\,\,cm\). Phương trình dao động tổng hợp của hai dao động là
A \(x=2\cos \left( \omega t-\frac{\pi }{3} \right)\,\,cm\)
B \(x=2\cos \left( \omega t+\frac{2\pi }{3} \right)\,\,cm\)
C \(x=2\cos \left( \omega t+\frac{5\pi }{6} \right)\,\,cm\)
D \(x=2\cos \left( \omega t-\frac{\pi }{6} \right)\,\,cm\)
- Câu 39 : Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có các phương trình là \({{x}_{1}}=4\cos \left( 10t+\frac{\pi }{4} \right)\,\,cm;\,\,{{x}_{2}}=3\cos \left( 10t+\frac{3\pi }{4} \right)\,\,cm\). Gia tốc cực đại của vật trong quá trình dao động là
A \(5\,\,m/{{s}^{2}}\)
B \(50\,\,cm/{{s}^{2}}\)
C \(50\,\,cm/{{s}^{2}}\)
D \(5\,\,cm/{{s}^{2}}\)
- Câu 40 : Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là \({x_1} = 4\cos \left( {10t + \frac{\pi }{4}} \right)\,\,cm\) và \({x_2} = 3\cos \left( {10t + \frac{{3\pi }}{4}} \right)\,\,cm\). Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là
A 100 cm/s
B 50 cm/s
C 10 cm/s
D 8 cm/s
- Câu 41 : Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng chu kỳ \(T=\frac{\pi }{2}\,\,s\), có biên độ lần lượt là 3 cm và 7 cm. Vận tốc của vật đi qua vị trí cân bằng có thể nhận giá trị nào dưới đây
A 15 cm/s
B 5 cm/s
C 30 cm/s
D 45 cm/s
- Câu 42 : Cho 3 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình là:\(\begin{gathered}
{x_1} = 1,5\cos \left( {100\pi t} \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} cm;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \hfill \\
{x_2} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} cm;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \hfill \\
{x_3} = \sqrt 3 \cos \left( {100\pi t + \frac{{5\pi }}{6}} \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} cm. \hfill \\
\end{gathered} \) Phương trình dao động tổng hợp của 3 dao động trên là:A \(x=\sqrt{3}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{2} \right)\,\,cm\)
B \(x=\sqrt{3}\cos \left( 200\pi t \right)\,\,cm\)
C \(x=\sqrt{3}\cos \left( 200\pi t+\frac{\pi }{2} \right)\,\,cm\)
D \(x=\sqrt{3}\cos \left( 100\pi t \right)\,\,cm\)
- Câu 43 : Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là \({{x}_{1}}=3\cos \left( 10t \right)\,\,cm;\,\,{{x}_{2}}=4\sin \left( 10t+\frac{\pi }{2} \right)\,\,cm\). Gia tốc của vật có độ lớn cực đại bằng
A \(5\,\,m/{{s}^{2}}\)
B \(0,7\,\,m/{{s}^{2}}\)
C \(1\,\,m/{{s}^{2}}\)
D \(7\,\,m/{{s}^{2}}\)
- Câu 44 : Đồ thị của hai dao động điều hòa cùng tần số có dạng như hình vẽ. Phương trình nào sau đây là phương trình dao động tổng hợp của chúng
A \(x=5\cos \left( \frac{\pi }{2}t \right)\,\,cm\)
B \(x=\cos \left( \frac{\pi }{2}t-\frac{\pi }{2} \right)\,\,cm\)
C \(x=5\cos \left( \frac{\pi }{2}t+\pi \right)\,\,cm\)
D \(x=5\cos \left( \frac{\pi }{2}t-\pi \right)\,\,cm\)
- Câu 45 : Đồ thị li độ theo thời gian của chất điểm 1 (đường \({{x}_{1}}\)) và chất điểm 2 (đường \({{x}_{2}}\)) như hình vẽ. Biết hai vật dao động trên hai đường thẳng song song kề nhau với cùng một hệ trục toạ độ. Khoảng cách lớn nhất giữa hai vật (theo phương dao động) gần giá trị nào nhất:
A 6 cm
B 5,82 cm
C 3,5 cm
D 2,478 cm
- Câu 46 : Cho một vật thực hiện đồng thời hai dao động \({{x}_{1}}=6\cos \left( 10\pi t+\frac{\pi }{3} \right)\,\,cm\) và \({{x}_{2}}={{A}_{2}}\cos \left( 10\pi t-\frac{\pi }{3} \right)\,\,cm\). Khi đó dao động tổng hợp có phương trình \(x=A\cos \left( 10\pi t+\varphi \right)\,\,cm\). Biết biên độ dao động tổng hợp A có giá trị nhỏ nhất, tìm giá trị của \(\varphi \)
A \(\frac{\pi }{12}\)
B \(-\frac{\pi }{6}\)
C \(\frac{\pi }{6}\)
D \(\frac{\pi }{4}\)
- Câu 47 : Hai chất điểm M, N dao động điều hòa cùng tần số dọc theo hai đường thẳng song song kề nhau và song song với trục Ox. Vị trí cân bằng của M và N đều nằm trên một đường thẳng qua gốc tọa độ và vuông góc với trục Ox. Trong quá trình dao động, hình chiếu của M và N trên Ox cách xa nhau nhất là \(\sqrt{2}\,\,cm\). Biên độ dao động tổng hợp của M và N là 2 cm. Gọi \({{A}_{M}},\,\,{{A}_{N}}\) lần lượt là biên độ của M và N. Giá trị lớn nhất của \(\left( {{A}_{M}}+{{A}_{N}} \right)\) gần với giá trị nào nhất sau đây
A 4 cm
B 2 cm
C 3 cm
D 5 cm
- Câu 48 : Hai chất điểm M và N dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng song song. Phương trình dao động của chúng lần lượt là \({{x}_{M}}=6\cos \left( 20t-\frac{\pi }{3} \right)\,\,cm;\,\,{{x}_{N}}=8\cos \left( 20t+\frac{\pi }{6} \right)\,\,cm\). Khi khoảng cách giữa M và N đạt cực đại thì N cách gốc tọa độ một đoạn là
A 8,0 cm
B 3,6 cm
C 6,4 cm
D 4,8 cm
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất