Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai...
- Câu 1 : Hệ phương trình nào trong các hệ phương trình sau là hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn?
A \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - y = 3\\x + y = - 1\end{array} \right.\)
B \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 6\\x - z = 5\end{array} \right.\)
C \(\left\{ \begin{array}{l}
3x + 2y = 5\\
x = y
\end{array} \right.\)D \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 3y + 4z = 5\\x + y + z = 1\\y + 2z = 3\end{array} \right.\)
- Câu 2 : Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}ax - y = {a^2}\\bx - y = {b^2}\end{array} \right..\) Lựa chọn phương án sai:
A Với mọi cặp số hệ phương trình luôn có nghiệm.
B Khi \(a \ne b\) thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
C Khi \(a = b = 0\) thì hệ phương trình có nghiệm \(y = 0\)và \(x \in R.\)
D Tồn tại cặp số \(R\left( {a;b} \right)\) để hệ phương trình vô nghiệm.
- Câu 3 : Với giá trị nào của m thì hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}mx + y = 2m\\x + my = 4\end{array} \right.\) vô nghiệm:
A \(m = \pm 1\)
B \(m = 2\)
C \(m = \pm 2\)
D \(m = - 2\)
- Câu 4 : Với giá trị nào của m thì hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}4x + 3y = 1\\{m^2}x + 3y = 2m\end{array} \right.\) có nghiệm duy nhất:
A \(m \ne 2\)
B \(m \ne - 2\)
C \(m \ne \pm 2\)
D \(m \ne 1\)
- Câu 5 : Với giá trị nào của a thì hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{\rm{ax}} + y = 2\\{a^2}x + 2y = 2a\end{array} \right.\) có vô số nghiệm:
A \(a = 2\)
B \(a = \frac{1}{2}\)
C \(a = - 2\)
D \(a = \frac{{ - 1}}{2}\)
- Câu 6 : Với giá trị nào của m thì hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{m^2}x + \left( {m - 2} \right)y = 2\left( {m + 1} \right)\\x + 2my = 1\end{array} \right.\) có nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( {3; - 1} \right).\)
A \(m = 0\)
B \(m = 1\)
C \(m = - 1\)
D \(m = 0\) hoặc \(m = 1\)
- Câu 7 : Tìm cặp giá trị \((a;b)\) để hai hệ phương trình sau tương đương \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 1\\x + y = 4\end{array} \right.(I)\) và \(\left\{ \begin{array}{l}{\rm{ax}} - y = 2\\2ax + by = 7\end{array} \right.(II)\)
A \(( - 1; - 1)\)
B \((1;2)\)
C \(( - 1;1)\)
D \((1;1)\)
- Câu 8 : Cặp số \(\left( {x;y} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x - 4y = - 2\\2x + y = 6\end{array} \right.\) là:
A \(\left( { - 1; - 2} \right)\)
B \(\left( {2;2} \right)\)
C \(( - 1;1)\)
D \((1;1)\)
- Câu 9 : Cho \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 2\end{array} \right.\) là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn nào trong các hệ phương trình:
A \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y = 0\\3x + y = 4\end{array} \right.\)
B \(\left\{ \begin{array}{l}x + 3y = - 2\\x - y = - 1\end{array} \right.\)
C \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{{x + 2}} + \frac{1}{y} = 1\\x + y = 3\end{array} \right.\)
D \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 3\\4x - 3y = - 2\end{array} \right.\)
- Câu 10 : Nghiệm \(\left( {x;y} \right)\) của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{2}{{x + 2y}} + \frac{1}{{2x + y}} = 3\\\frac{4}{{x + 2y}} + \frac{3}{{2x + y}} = 1\end{array} \right.\) là:
A \(\left( {\frac{{13}}{{60}}; - \frac{7}{{30}}} \right)\)
B \(\left( { - \frac{{13}}{{60}}; - \frac{7}{{30}}} \right)\)
C \(\left( { - \frac{{13}}{{60}};\frac{7}{{30}}} \right)\)
D \(\left( {\frac{{13}}{{60}};\frac{7}{{30}}} \right)\)
- Câu 11 : Số nghiệm của hệ phương trình sau: \(\left\{ \begin{array}{l}\left| x \right| + 4\left| y \right| = 18\\3\left| x \right| + \left| y \right| = 10\end{array} \right.\) là:
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 12 : Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{8}{{x - 1}} - \frac{3}{{y + 2}} = 1\\\frac{{16}}{{x - 1}} + \frac{9}{{y + 2}} = 7\end{array} \right.\) có cặp nghiệm \((x;y)\) là:
A \((4;0)\)
B \((5;6)\)
C \((5;1)\)
D \((6;2)\)
- Câu 13 : Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{2}{{x + y}} + \frac{3}{{x - y}} = 2\\\frac{1}{{x + y}} + \frac{2}{{x - y}} = \frac{7}{6}\end{array} \right.\) có cặp nghiệm \( (x,y) \) là:
A \(\left( {\frac{5}{2};\frac{{ - 1}}{2}} \right)\)
B \(\left( {\frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right)\)
C \(\left( {1;2} \right)\)
D \(\left( { - 1;1} \right)\)
- Câu 14 : Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + 1 + y(y + x) = 4y\\({x^2} + 1)(y + x - 2) = y\end{array} \right.\) có nghiệm \( (x,y) \) là:
A \((1;2);(2;1)\)
B \((1; - 1);(2;5)\)
C \(( - 2;5);(1;0)\)
D \((1;2);( - 2;5)\)
- Câu 15 : Với giá trị nào của m thì hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 8\\\frac{x}{y} + \frac{y}{x} = m\end{array} \right.\)
A \(m = 4\)
B \(m = - 2\)
C \(m = 2\)
D \(m = 1\)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1 Căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 2 Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3 Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 4 Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 6 Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 8 Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 9 Căn bậc ba
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1 Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 2 Đồ thị của hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3 Phương trình bậc hai một ẩn