Sử dụng máy tính bỏ túi CASIO FX 570 ES trong dòng...
- Câu 1 : Đặt điện áp \(u = 200\sqrt 2 \cos 100\pi t\,\,\left( V \right)\) vào hai đầu một đoạn mạch gồm một điện trở thuần mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở thuần là \(120\,\,V\). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm có giá trị gần đúng là:
A \(120\,\,V\)
B \(200\,\,V\)
C \(190\,\,V\)
D \(152\,\,V\)
- Câu 2 : Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng \(100\,\,V\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần \(R\) mắc nối tiếp với tụ điện \(C\). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là \(80\,\,V\). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở có giá trị gần đúng là
A \(40,6\,\,V\)
B \(63,5\,\,V\)
C \(200,8\,\,V\)
D \(160,9\,\,V\)
- Câu 3 : Cho mạch điện gồm điện trở thuần \(R = 100\sqrt 3 \,\,V\), cuộn dây thuần cảm có cảm kháng \({Z_L}\) và tụ điện có dung kháng là \(200\,\,\Omega \), ba phần tử này mắc nối tiếp với nhau. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều \(u = 200\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right)\,\,\left( V \right)\) thì thấy ampe kế chỉ \(1\,\,A\) và mạch có tính dung kháng. Giá trị gần đúng của cảm kháng là
A \(300\,\,\Omega \)
B \(98\,\,\Omega \)
C \(141\,\,\,\Omega \)
D \(173\,\,\Omega \)
- Câu 4 : Một đoạn mạch gồm một cuộn dây có điện trở thuần \(r\), hệ số tự cảm \(L\) nối tiếp với một tụ điện có điện dung \(C\) được mắc vào một điện điện thế xoay chiều. Cường độ dòng điện hiệu dụng của dòng điện qua mạch đo được là \(0,2\,\,A\). Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch, giữa hai đầu cuộn dây, giữa hai đầu tụ điện có giá trị lần lượt là \(120\,\,V;\,\,160\,\,V;\,\,56\,\,V\). Giá trị gần đúng của điện trở thuần trong cuộn dây là
A \(128\,\,\Omega \)
B \(478\,\,\Omega \)
C \(96\,\,\Omega \)
D \(300\,\,\Omega \)
- Câu 5 : Mạch điện gồm điện trở thuần \(R\), cuộn cảm thuần \(L\) có độ tự cảm thay đổi được và tụ điện \(C\) mắc nối tiếp vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Ban đầu, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các phần tử \(R,\,\,L,\,\,C\) lần lượt là \({U_R} = 60\,\,V;\,\,{U_L} = 120\,\,V;\,\,{U_C} = 40\,\,V\). Thay đổi \(L\) để điện áp hiệu dụng trên nó là \(100\,\,V\), khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở \(R\) có giá trị gần đúng là
A \(72\,\,V\)
B \(80\,\,V\)
C \(100\,\,V\)
D \(180\,\,V\)
- Câu 6 : Mạch \(RLC\) mắc nối tiếp, trong đó \(R = 100\,\,\Omega \). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều \(u = 200\cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{{12}}} \right)\,\,\left( V \right)\) thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là \(100\,\,{\rm{W}}\). Giá trị gần đúng của hệ số công suất là
A \(0\)
B \(0,5\)
C \(1\)
D \(0,71\)
- Câu 7 : Đặt điện áp \(u = 100\sqrt 2 \cos \omega t\,\,\left( V \right)\) vào đoạn mạch \(R,\,\,L,\,\,C\) mắc nối tiếp, trong đó \(R\) là biến trở có giá trị nằm trong khoảng từ \(100\,\,\Omega \) đến \(300\,\,\Omega \), cuộn dây thuần cảm có cảm kháng \({Z_L} = 200\,\,\Omega \), tụ điện có điện dung \({Z_C} = 100\,\,\Omega \). Để công suất của mạch là \(40\,\,{\rm{W}}\) thì giá trị gần đúng của điện trở là
A \(150\,\,\Omega \)
B \(180\,\,\Omega \)
C \(190\,\,\Omega \)
D \(250\,\,\Omega \)
- Câu 8 : Đoạn mạch \(AB\) gồm hai đoạn mạch \(AM\) và \(MB\) mắc nối tiếp. Đoạn mạch \(AM\) gồm điện trở thuần \(R = 40\,\,\Omega \) mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có \(L = \dfrac{{0,4}}{\pi }\,\,H\), đoạn mạch \(MB\) là tụ điện có điện dung \(C\). Đặt vào \(A,B\) điện áp xoay chiều \({u_{AB}} = 80\sqrt 5 \cos 100\pi t\,\,\left( V \right)\) thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch \(MB\) là \(120\sqrt 2 \,\,V\). Công suất tiêu thụ trên \(AB\) có giá trị gần đúng bằng
A \(40\,\,{\rm{W}}\) hoặc \(160\,\,{\rm{W}}\)
B \(79\,\,{\rm{W}}\) hoặc \(319\,\,{\rm{W}}\)
C \(79\,\,{\rm{W}}\) hoặc \(159\,\,{\rm{W}}\)
D \(159\,\,{\rm{W}}\) hoặc \(319\,\,{\rm{W}}\)
- Câu 9 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở \(R\) mắc nối tiếp với tụ điện. Dung kháng của tụ điện là \(100\,\,\Omega \). Khi điều chỉnh \(R\) thì tại hai giá trị \({R_1}\) và \({R_2}\), công suất tiêu thụ của đoạn mạch là như nhau. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi \(R = {R_1}\) bằng hai lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi \(R = {R_2}\). Các giá trị \({R_1}\) và \({R_2}\) có giá trị gần đúng lần lượt là
A \(49\,\,\Omega \) và \(110\,\,\Omega \)
B \(49\,\,\Omega \) và \(249\,\,\Omega \)
C \(49\,\,\Omega \) và \(198\,\,\Omega \)
D \(25\,\,\Omega \) và \(100\,\,\Omega \)
- Câu 10 : Cho đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm biến trở \(R\), cuộn dây có hệ số tự cảm \(L\) ứng với \(L = \dfrac{1}{{2\pi }}\,\,\left( H \right)\), điện trở trong \(r = 10\,\,\Omega \) và tụ điện có dung kháng \(C = \dfrac{1}{{15\pi }}\,\,\left( {mF} \right)\). Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch \(u = 100\sqrt 2 \cos 100\pi t\,\,\left( V \right)\). Xác định giá trị gần đúng của biến trở để công suất tiêu thụ trên đoạn mạch là \(40\,\,{\rm{W}}\).
A \(200\,\,\Omega \) và \(100\,\,\Omega \)
B \(200\,\,\Omega \) và \(80\,\,\Omega \)
C \(50\,\,\Omega \) và \(200\,\,\Omega \)
D \(100\,\,\Omega \) và \(50\,\,\Omega \)
- Câu 11 : Cho mạch điện \(RLC\) mắc nối tiếp, gồm điện trở thuần có \(R = 100\,\,\Omega \), cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm \(L = \dfrac{1}{\pi }\,\,H\) và tụ điện có điện dung \(C\). Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức \(u = 100\sqrt 3 \cos \omega t\,\,\left( V \right)\), tần số \(f\) biến đổi. Điều chỉnh tần số để điện áp hiệu dụng trên cuộn dây thuần cảm đạt cực đại. Biết giá trị cực đại này là \({U_{L\max }} = 100\sqrt 2 \,\,V\). Giá trị của điện dung gần bằng
A \(C = \dfrac{{{{10}^{ - 6}}}}{\pi }\,\,F\)
B \(C = \dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{{2\pi }}\,\,F\)
C \(C = \dfrac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{\pi }\,\,F\)
D \(C = \dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }\,\,F\)
- Câu 12 : Cho mạch điện xoay chiều \(RLC\) mắc nối tiếp gồm điện trở \(R = 100\,\,\Omega \), cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L = 0,58\,\,H\) và tụ điện có điện dung \(C\). Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định có biểu thức \(u = U\sqrt 2 \cos \omega t\,\,\left( V \right)\) (\(\omega \) thay đổi được). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại khi tần số dòng điện xoay chiều bằng \(50\,\,Hz\). Điện dung có giá trị gần bằng
A \(20\,\,\mu F\)
B \(2\,\,\mu F\)
C \(\dfrac{4}{\pi }\,\,\mu F\)
D \(\dfrac{{40}}{\pi }\,\,\mu F\)
- Câu 13 : Cho mạch điện \(RLC\), tụ điện có điện dung \(C\) thay đổi. Điều chỉnh điện dung sao cho điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt giá trị cực đại, khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở là \(75\,\,V\). Khi điện áp tức thời giữa hai đầu mạch là \(75\sqrt 6 \,\,V\) thì điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch \(RL\) là \(25\sqrt 6 \,\,V\). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị gần bằng
A \(183\,\,V\)
B \(130\,\,V\)
C \(140\,\,V\)
D \(212\,\,V\)
- Câu 14 : Cho mạch không phân nhánh gồm điện trở thuần \(R = 20\,\,\Omega \), tụ điện có điện dung \(C\), cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm \(L\) thay đổi. Đặt vào giữa hai đầu mạch một điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{4}} \right)\,\,\left( V \right)\). Khi \(L = {L_0}\) thì vôn kế hai đầu tụ điện chỉ \(20\sqrt 5 \,\,V\); vôn kế hai đầu cuộn cảm chỉ giá trị cực đại \(100\sqrt 5 \,\,V\). Cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị gần bằng
A \(4,47\,\,A\)
B \(4,14\,\,A\)
C \(3,46\,\,A\)
D \(5,55\,\,A\)
- Câu 15 : Cho mạch điện nối tiếp theo thứ tự gồm tụ điện \(C\), điện trở , cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos 2\pi ft\) (với \(f\) thay đổi được). Ban đầu tần số được giữ là \(f = {f_1}\), thay đổi \(L\) để hiệu điện thế \({U_{RL}}\) đạt giá trị cực đại, trong đó thỏa mãn \(L > \dfrac{{{R^2}C}}{2}\). Sau đó cho \(f\) thay đổi đến khi \(f = {f_2} = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}{f_1}\) thì hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại. Bây giờ muốn cường độ dòng điện trong mạch đạt cực đại cần phải tăng hay giảm tần số bao nhiêu lần so với \({f_2}\)?
A tăng \(\dfrac{{4\sqrt 3 }}{3}\) lần
B tăng \(\dfrac{{2\sqrt 3 }}{3}\) lần
C giảm \(\dfrac{{2\sqrt 3 }}{3}\) lần
D giảm \(\dfrac{{4\sqrt 3 }}{3}\) lần
- Câu 16 : Đặt điện áp \({U_0}\cos \omega t\,\,\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh C để điện áp hiệu dụng của tụ điện đạt giá trị cực đại, khi đó điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở là \(100\,\,V\), ở thời điểm mà điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là \(100\sqrt 6 \,\,V\) thì điện áp tức thời trên tụ điện là \(200\sqrt {\dfrac{2}{3}} \,\,V\). Giá trị của \({U_0}\)
A \(200\,\,V\)
B \(200\sqrt 3 \,\,V\)
C \(400\,\,V\)
D \(200\sqrt 2 \,\,V\)
- Câu 17 : Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos 2\pi t\,\,\left( V \right)\) (trong đó \({U_0}\) không đổi, \(f\) thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở \(R\), cuộn dây thuần cảm \(L\) và tụ điện \(C\). Khi tần số bằng \({f_1} = f\) thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là \(108\,\,{\rm{W}}\) và lúc đó \({Z_L} = 2{Z_C}\). Khi tần số bằng \({f_2} = 1,5f\) thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là \(72\,\,W\). Khi tần số bằng \({f_3} = 2f\) thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch xấp xỉ là
A \(47,7\,\,{\rm{W}}\)
B \(36\,\,{\rm{W}}\)
C \(18,2\,\,{\rm{W}}\)
D \(10,94\,\,{\rm{W}}\)
- Câu 18 : Cho đoạn mạch gồm điện trở, cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. Đặt điện áp \(u = 65\sqrt 2 cos\left( {100\pi t} \right)\,\,\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở, hai đầu cuộn dây và hai đầu tụ điện lần lượt là \(13\,\,V;\,\,13\,\,V\) và \(65\,\,V\). Hệ số công suất của đoạn mạch bằng
A \(\dfrac{1}{5}\)
B \(\dfrac{{12}}{{13}}\)
C \(\dfrac{5}{{13}}\)
D \(\dfrac{4}{5}\)
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất