Tính quãng đường, tốc độ/ vận tốc trung bình
- Câu 1 : Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 6cos(4πt + π/3) cm. Quãng đường vật đi được kể từ khi bắt đầu dao động (t = 0) đến thời điểm t = 0,5 (s) là
A S =12 cm.
B S = 24 cm.
C S = 18 cm.
D S = 9 cm.
- Câu 2 : Một vật dao động điều hoà với phương trình x = 10cos(πt + π/3) cm. Khoảng thời gian tính từ lúc vật bắt đầu dao động (t = 0) đến khi vật đi được quãng đường 50 cm là
A t = 7/3 (s).
B t = 2,4 (s).
C t = 4/3 (s).
D t = 1,5 (s).
- Câu 3 : Một con chất điểm dao động điều hòa với biên độ 6 cm và chu kì 1s. Tại t = 0, vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm của trục toạ độ. Tổng quãng đường đi được của vật trong khoảng thời gian t = 2,375 (s) kể từ thời điểm bắt đầu dao động là
A S = 48 cm.
B S = 50 cm.
C S = 55,76 cm.
D S = 42 cm.
- Câu 4 : Một vật dao động điều hòa với biên độ A và chu kỳ T. Biết rằng vật thực hiện 12 dao động hết 6 (s). Tốc độcủa vật khi qua vị trí cân bằng là 8π (cm/s). Quãng đường lớn nhất vật đi được trong khoảng thời gian bằng 2/3 chu kỳT là
A 8 cm.
B 9 cm.
C 6 cm.
D 12 cm.
- Câu 5 : Một vật dao động điều hoà với phương trình x = 6cos(2πt – π/3) cm. Tính độ dài quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian t1 = 1,5 s đến t2 = 13/3 s
A 50 + 5 cm
B 53 cm
C 46 cm
D 66 cm
- Câu 6 : Một vật dao động điều hoà với phương trình x = 4cos(4πt + π/3). Tính quãng đường bé nhất mà vật đi được trong khoảng thời gian Δt = 1/6 (s)
A cm.
B 4 cm.
C 3cm.
D cm
- Câu 7 : Tìm quãng đường ngắn nhất để vật đi từ vị trí có pha bằng π/6 đến vị trí lực phục hồi bằng nửa cực đại. Biết biên độ dao động bằng 3 cm
A 1,09 cm
B 0.45 cm
C 0 cm
D 1,5 cm
- Câu 8 : Một vật dao động điều hòa với chu kỳ 2s, biên độ 4cm. Tìm quãng đường dài nhất vật đi được trong khoảng thời gian 5/3s
A 4cm.
B 24 cm
C 14,93 cm.
D 12 cm.
- Câu 9 : Một vật dao động điều hòa với chu kỳ T và biên độ A. Khi vật đi thẳng (theo một chiều) từ VTCB đến li độ x = A/2 thì tốc độ trung bình của vật bằng
A A/T.
B 4A/T.
C 6A/T.
D 2A/T.
- Câu 10 : Một vật dao động điều hòa với chu kỳ T và biên độ A. Khi vật đi thẳng (theo một chiều) từ li độ x = A đến li độ x = –A/2 thì tốc độ trung bình của vật bằng
A 9A/2T.
B 4A/T.
C 6A/T.
D 3A/T.
- Câu 11 : Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình \(x = 4\cos \left( {5\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)cm\). Tốc độ trung bình của vật trong \(\frac{1}{2}\) chu kì đầu là
A 20 cm/s.
B 20π cm/s.
C 40 cm/s.
D 40π cm/s.
- Câu 12 : Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 4cos(2πt – π/3) cm. Tốc độ trung bình cực đại mà vật đạt được trong khoảng thời gian 2/3 chu kỳ dao động là (lấy gần đúng)
A 18,92 cm/s.
B 18 cm/s.
C 13,6 cm/s.
D 15,39 cm/s
- Câu 13 : Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 4cos(2πt – π/3) cm. Tốc độ trung bình cực tiểu mà vật đạt được trong khoảng thời gian 2/3 chu kỳ dao động là (lấy gần đúng)
A 18,92 cm/s.
B 18 cm/s.
C 13,6 cm/s.
D 15,51 cm/s.
- Câu 14 : Một vật dao động điều hòa với tần số f và biên độ A. Khi vật đi từ li độ x = –A/2 đến li độ x = A (đi qua biên x = –A), tốc độ trung bình của vật bằng:
A vtb=
B vtb=
C vtb = 4Af.
D vtb=
- Câu 15 : Phương trình li độ của một vật là x = Acos(4πt + φ) cm. Vào thời điểm t1 = 0,2 (s) vật có tốcđộ cực đại. Vật sẽ có tốc độ cực đại lần kế tiếp vào thời điểm
A t2 = 0,7 (s).
B t2 = 1,2 (s).
C t2 = 0,45 (s).
D t2 = 2,2 (s).
- Câu 16 : Câu 1: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với cơ năng dao động là 1 J và lực đàn hồi cực đại là 10 N. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Gọi Q là đầu cố định của lò xo, khoảng thời gian ngắn nhất giữa 2 lần liên tiếp Q chịu tác dụng lực kéo của lò xo có độ lớn 5 N là 0,1 s. Quãng đường lớn nhất mà vật nhỏ của con lắc đi được trong 0,4 s là
A 40 cm.
B 60 cm.
C 80 cm.
D 115 cm
- Câu 17 : Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 4cos(2πt + π/3) cm. Tại thời điểm mà động năng bằng thế năng thì vật có tốc độ là (lấy gần đúng)
A v = 12,56 cm/s
B v = 20π cm/s
C v = 17,77 cm/s
D v = 20 cm/s
- Câu 18 : Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 8cos(5πt + π/3) cm. Tại thời điểm mà động năng bằng 3 lần thế năng thì vật có tốc độ là (lấy gần đúng)
A v = 125,6 cm/s
B v = 62,8 cm/s
C v = 41,9 cm/s
D v = 108,8 cm/s
- Câu 19 : Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 5cos(2πt - π/2) cm. Kể từ lúc t = 0, quãng đường vật đi được sau 12,375 s bằng
A 235 cm.
B 246,46 cm.
C 245,46 cm.
D 247,5 cm.
- Câu 20 : Một chất điểm dao động dọc theo trục Ox. Phương trình dao động là x = 8cos(2πt + π) cm. Sau thời gian t = 0,5 s kể từ khi bắt đầu chuyển động quãng đường S vật đã đi được là
A 8 cm.
B 12 cm.
C 16 cm.
D 20 cm.
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất