bài tập về polisaccarit
- Câu 1 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tinh bột?
A Là chất rắn vô định hình, màu trắng.
B Có phản ứng tráng bạc.
C Là hỗn hợp của amilozơ và amilopectin.
D Khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được một loại monosaccarit.
- Câu 2 : Thủy phân hoàn toàn 24,3 gam tinh bột thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là
A 24,00.
B 21,87.
C 30,00.
D 27,00.
- Câu 3 : Phát biểu nào dưới đây đúng?
A Gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn gạo tẻ.
B Mỗi mắt xích của xenlulozơ có 5 nhóm –OH tự do.
C Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
D Amilopectin và xenlulozơ đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
- Câu 4 : Khối lượng glucozơ tạo thành khi thuỷ phân 1 kg mùn cưa có 50% xenlulozơ (giả sử hiệu suất phản ứng là 75%) là
A 555,56 gam.
B 740,75 gam.
C 416,67 gam.
D 833,33 gam.
- Câu 5 : Thể tích dung dịch HNO3 63% (D = 1,52 g/ml) cần dùng để tác dụng với lượng dư xenlulozơ tạo 258,39 gam xenlulozơ trinitrat là
A 108,18 ml.
B 261,00 ml.
C 164,43 ml.
D 171,71 ml.
- Câu 6 : Tiến hành thủy phân m gam bột gạo chứa 80% tinh bột rồi lấy toàn bộ dung dịch thu được thực hiện phản ứng tráng gương thì được 6,48 gam Ag (hiệu suất phản ứng tráng gương là 60%). Giá trị của m là
A 16,875 gam.
B 10,125 gam.
C 10,800 gam.
D 3,645 gam.
- Câu 7 : Khi lên men 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột thì khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 75%.
A 492,18 kg.
B 276,85 kg.
C 246,09 kg.
D 138,43 kg.
- Câu 8 : Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 80%. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư, thu được 70 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với
A 57.
B 113.
C 71.
D 140.
- Câu 9 : Khảo sát tinh bột và xenlulozơ qua các tính chất sau:(1) Công thức chung Cn(H2O)m.(2) Là chất rắn không tan trong nước.(3) Tan trong nước Svayde.(4) Gồm nhiều mắt xích α - glucozơ liên kết với nhau.(5) Sản xuất glucozơ.(6) Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.(7) Phản ứng màu với iot.(8) Thủy phân.Trong các tính chất này:
A Tinh bột có 6 tính chất và xenlulozơ có 5 tính chất.
B Tinh bột có 6 tính chất và xenlulozơ có 6 tính chất.
C Tinh bột có 5 tính chất và xenlulozơ có 5 tính chất.
D Tinh bột có 5 tính chất và xenlulozơ có 6 tính chất.
- Câu 10 : Hỗn hợp A gồm glucozơ và tinh bột. Chia hỗn hợp làm 2 phần bằng nhau.- Phần 1: khuấy trong nước, lọc lấy dung dịch cho phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3 thấy tách ra 3,24 gam Ag.- Phần 2: được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hòa bởi dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với AgNO3/NH3 thấy tách ra 7,56 gam Ag.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm glucozơ trong hỗn hợp A là
A 32,26%.
B 45,45%.
C 48,78%.
D 62,50%.
- Câu 11 : Từ 12 kg gạo nếp (có 85% tinh bột) lên men thu được V lít cồn 900. Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml, hiệu suất quá trình thủy phân và phản ứng lên men lần lượt là 80% và 75%. Giá trị của V là
A 3,910.
B 2,414.
C 4,827.
D 7,820.
- Câu 12 : Cho sơ đồ chuyển hóa: X, Y và Z lần lượt là
A tinh bột, glucozơ và khí cacbonic.
B tinh bột, glucozơ và ancol etylic.
C xenlulozơ, glucozơ và khí cacbonic.
D xenlulozơ, fructozơ và khí cacbonic.
- Câu 13 : Lên men 10 gam tinh bột để điều chế ancol etylic với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 81 % thu được x mol CO2. Mặt khác lên men 45 gam tinh bột cùng loại để điều chế ancol etylic với hiệu suất mỗi quá trình là 90% thu được y mol CO2. Nếu dẫn x mol CO2 vào V ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 2a gam kết tủa, còn khi dẫn y mol CO2 vào V ml dung dịch Ca(OH)2 1M nói trên lại thu được 3a gam kết tủa. Giá trị của V là
A 100.
B 50.
C 300.
D 200.
- Câu 14 : Người ta có thể điều chế cao su buna từ gỗ theo sơ đồ sau:\(Xenlulozo\xrightarrow[{H1 = 35\% }]{{ + {H_2}O,{\text{ }}{{\text{H}}^ + }}}Glucozo\xrightarrow[{H2 = 80\% }]{{men,30 - {{35}^o}C}}E\tan ol\xrightarrow[{H3 = 60\% }]{{{t^o},xt}}Buta - 1,3 - dien\xrightarrow[{H4 = 80\% }]{{trung{\text{ }}hop}}Cao\,su\,buna\)Khối lượng gỗ (chứa 50% xenlulozơ) cần dùng để sản xuất được 0,9 tấn cao su buna gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 40,18 tấn.
B 80,36 tấn.
C 12,40 tấn.
D 20,09 tấn.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein