Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- Câu 1 : Phản ứng tráng bạc được sử dụng trong công nghiệp sản xuất gương, ruột phích. Hóa chất được dùng để thực hiện phản ứng này là:
A. Saccarozơ
B. Anđehit axetic
C. Glucozơ
D. Anđehit fomic
- Câu 2 : Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để xác định các nhóm chức trong phân tử glucozơ?
A. quỳ tím.
B. kim loại Na.
C. Cu(OH)2.
D. H2
- Câu 3 : Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
A. Glucozơ
B. Saccarozơ
C. Fructozơ
D. Mantozơ
- Câu 4 : Đun nóng dung dịch chứa 54 gam glucozơ với AgNO3/NH3, giả sử H = 75%. Khối lượng (gam) bạc thu được là:
A. 43,2.
B. 64,8.
C. 48,6
D. 86,4
- Câu 5 : Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa . Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 13,5.
B. 30,0.
C. 15,0.
D. 20,0.
- Câu 6 : Phản ứng nào sau đây có thể chuyển hóa glucozơ và fructozơ thành một sản phẩm duy nhất?
A. Phản ứng với H2/Ni, t0
B. Phản ứng với dung dịch brom
C. Phản ứng với Cu(OH)2
D. Phản ứng với Na
- Câu 7 : Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
A. fructozơ, glucozơ, saccarozơ.
B. glucozơ, fructozơ, saccarozơ.
C. saccarozơ, glucozơ, fructozơ.
D. glucozơ, saccarozơ, fructozơ.
- Câu 8 : Saccarozo và fructozo đều thuộc loại
A. monosaccarit.
B. polisaccarit.
C. đisaccarit.
D. cacbohidrat.
- Câu 9 : Để chứng minh glucozo có nhóm chức andehit, có thể dùng một trong 3 phản ứng hóa học. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức andehit của glucozo ?
A. Oxi glucozo bằng dd AgNO3/NH3
B. Oxi hóa glucozo bằng Cu(OH)2 đun nóng
C. Khử glucozo bằng H2/Ni, to
D. Lên men glucozo bằng xúc tác enzim
- Câu 10 : Để phân biệt các chất: Glucozơ, glixerol, anđehit axetic, lòng trắng trứng và rượu etylic, có thể chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây?
A. dd HNO3.
B. Cu(OH)2/OH-.
C. ddAgNO3/NH3.
D. dd brom.
- Câu 11 : Đun nóng 18 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 7,20.
B. 2,16.
C. 10,8.
D. 21,6.
- Câu 12 : Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là:
A. dung dịch brom.
B. Natri
C. Cu(OH)2.
D. dung dịch [Ag(NH3)2] NO3.
- Câu 13 : Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucozo \(\rightarrow\) X \(\rightarrow\) Y \(\rightarrow\) Cao su BuNa. Hai chất X, Y lần lượt là:
A. CH3CH2OH và CH2 = CH2.
B. CH3CH2OH và CH3CHO
C. CH3CH2OH và CH3 – CH = CH – CH3.
D. CH3CH2OH và CH2 = CH – CH = CH2.
- Câu 14 : Thực hiện phản ứng tráng gương 36 g dung dịch glucozo 10% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, nếu hiệu suất là 40% thì khối lượng bạc kim loại tạo thành là:
A. 2,16.
B. 2,592.
C. 1,728.
D. 4,32.
- Câu 15 : Cho 50ml dd glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dd NH3 thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol/l của dd glucozơ đã dùng là:
A. 0,20M.
B. 0,01M.
C. 0,10M.
D. 0,02M.
- Câu 16 : Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Tính thể tích ancol 400 thu được. Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8g/ml và quá trình chế biến hao hụt 10%.
A. 3194,4 ml.
B. 3194,4 ml.
C. 2875,0 ml.
D. 23000 ml.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein