Đề online:Luyện tập Giá trị lượng giác của một cun...
- Câu 1 : Giá trị \(\cot \dfrac{{89\pi }}{6}\) là:
A \(\sqrt 3 \)
B \( - \sqrt 3 \)
C \(\dfrac{{\sqrt 3 }}{3}\)
D \( - \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}\)
- Câu 2 : Giá trị của \(\tan {180^0}\) là:
A 1
B 0
C -1
D
Không xác định
- Câu 3 : Cho \(\dfrac{\pi }{2} < a < \pi \). Kết quả đúng là:
A \(\sin a > 0,\,\,\cos a > 0\)
B \(\sin a < 0,\,\,\cos a < 0\)
C \(\sin a > 0,\,\,\cos a < 0\)
D
\(\sin a < 0,\,\,\cos a > 0\)
- Câu 4 : Cho \(2\pi < a < \dfrac{{5\pi }}{2}\). Kết qủa đúng là :
A \(\tan a > 0,\,\,\cot a > 0\)
B \(\tan a < 0,\,\,\cot a < 0\)
C \(\tan a > 0,\,\,\cot a < 0\)
D
\(\tan a < 0,\,\,\cot a > 0\)
- Câu 5 : Đơn giản biểu thức \(A = \left( {1 - {{\sin }^2}x} \right){\cot ^2}x + \left( {1 - {{\cot }^2}x} \right)\), ta có:
A \(A = {\sin ^2}x\)
B \(A = {\cos ^2}x\)
C \(A = - {\sin ^2}x\)
D \(A = - {\cos ^2}x\)
- Câu 6 : Giá trị của biểu thức \(A = \dfrac{{\cos {{750}^0} + \sin {{420}^0}}}{{\sin \left( { - {{330}^0}} \right) - \cos \left( { - {{390}^0}} \right)}}\) bằng:
A \( - 3 - \sqrt 3 \)
B \(2 - 3\sqrt 3 \)
C \(\dfrac{{2\sqrt 3 }}{{\sqrt 3 - 1}}\)
D
\(\dfrac{{1 - \sqrt 3 }}{{\sqrt 3 }}\)
- Câu 7 : Đơn giản biểu thức \(A = \cos \left( {\dfrac{\pi }{2} - x} \right) + \sin \left( {\dfrac{\pi }{2} - x} \right) - \cos \left( {\dfrac{\pi }{2} + x} \right) - \sin \left( {\dfrac{\pi }{2} + x} \right)\) ta có:
A \(A = 2\sin x\)
B \(A = 2\cos x\)
C \(A = \sin x - \cos x\)
D \(A = 0\)
- Câu 8 : Cho \(\sin x = \dfrac{3}{5}\) và \(\dfrac{\pi }{2} < x < \pi \). Giá trị của \(\cos x\) là:
A \(\dfrac{4}{5}\)
B \( - \dfrac{4}{5}\)
C \( \pm \dfrac{4}{5}\)
D \(\dfrac{{16}}{{25}}\)
- Câu 9 : Cho \(\sin x = \dfrac{3}{5}\) và \({90^0} < x < {180^0}\). Giá trị của biểu thức \(E = \dfrac{{\cot x - 2\tan x}}{{\tan x + 3\cot x}}\) là :
A \(\dfrac{2}{{57}}\)
B \( - \dfrac{2}{{57}}\)
C \(\dfrac{4}{{57}}\)
D \( - \dfrac{4}{{57}}\)
- Câu 10 : Cho \(\tan x = 2\). Giá trị của \(A = \dfrac{{3\sin x + \cos x}}{{\sin x - \cos x}}\) là :
A \(5\)
B \(\dfrac{5}{3}\)
C \(7\)
D \(\dfrac{7}{3}\)
- Câu 11 : Cặp đẳng thức nào sau đây đồng thời xảy ra:
A \(\sin x = 1,\,\,\cos x = 1\)
B \(\sin x = \dfrac{1}{2},\,\,\cos x = \dfrac{{ - \sqrt 3 }}{2}\)
C \(\sin x = \dfrac{1}{2};\,\,\cos x = - \dfrac{1}{2}\)
D \(\sin x = \sqrt 3 ,\,\,\cos x = 0\)
- Câu 12 : Cho tam giác \(ABC\). Hãy tìm mệnh đề sai?
A \(\sin \dfrac{{A + C}}{2} = \cos \dfrac{B}{2}\)
B \(\cos \dfrac{{A + C}}{2} = \sin \dfrac{B}{2}\)
C \(\sin \left( {A + B} \right) = \sin C\)
D
\(\cos \left( {A + B} \right) = \cos C\)
- Câu 13 : Biểu thức \(D = {\cos ^2}x{\cot ^2}x + 3{\cos ^2}x - {\cot ^2}x + 2{\sin ^2}x\) không phụ thuộc \(x\) và bằng:
A 2
B -2
C 3
D -3
- Câu 14 : Biết \(\sin x + \cos x = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\). Trong các kết quả sau, kết quả nào sai?
A \(\sin x\cos x = - \dfrac{1}{4}\)
B \(\sin x - \cos x = \pm \dfrac{{\sqrt 6 }}{2}\)
C \({\sin ^4}x + {\cos ^4}x = \dfrac{7}{8}\)
D \({\tan ^2}x + {\cot ^2}x = 12\)
- Câu 15 : Biểu thức \(B = \dfrac{{{{\cos }^2}x - {{\sin }^2}y}}{{{{\sin }^2}x{{\sin }^2}y}} - {\cot ^2}x{\cot ^2}y\) không phụ thuộc vào \(x,\,\,y\) và bằng:
A \(2\)
B \( - 2\)
C \(1\)
D \( - 1\)
- Câu 16 : Hệ thức nào sai trong bốn hệ thức sau:
A \(\dfrac{{\tan x + \tan y}}{{\cot x + \cot y}} = \tan x\tan y\)
B \({\left( {\sqrt {\dfrac{{1 + \sin a}}{{1 - \sin a}}} - \sqrt {\dfrac{{1 - \sin a}}{{1 + \sin a}}} } \right)^2} = 4{\tan ^2}a\)
C \(\dfrac{{\sin a}}{{\cos a + \sin a}} - \dfrac{{\cos a}}{{\cos a - \sin a}} = \dfrac{{1 + {{\cot }^2}a}}{{1 - {{\cot }^2}a}}\)
D \(\dfrac{{\sin a + \cos a}}{{1 - \cos a}} = \dfrac{{2\cos a}}{{\sin a - \cos a + 1}}\)
- Câu 17 : Biểu thức \(C = 2{\left( {{{\sin }^4}x + {{\cos }^4}x + {{\sin }^2}x{{\cos }^2}x} \right)^2} - \left( {{{\sin }^8}x + {{\cos }^8}x} \right)\) có giá trị không đổi và bằng:
A 2
B -2
C 1
D -1
- Câu 18 : Nếu biết \(3{\sin ^4}x + 2{\cos ^4}x = \dfrac{{98}}{{81}}\) thì giá trị của biểu thức \(A = 2{\sin ^4}x + 3{\cos ^4}x\) bằng:
A \(\dfrac{{101}}{{81}}\) hoặc \(\dfrac{{601}}{{504}}\)
B \(\dfrac{{103}}{{81}}\) hoặc \(\dfrac{{603}}{{405}}\)
C \(\dfrac{{105}}{{81}}\) hoặc \(\dfrac{{605}}{{504}}\)
D
\(\dfrac{{107}}{{81}}\) hoặc \(\dfrac{{60}}{{405}}\)
- Câu 19 : Biết \(\tan x = \dfrac{{2b}}{{a - c}}\). Giá trị của biểu thức \(A = a{\cos ^2}x + 2b\sin x\cos x + c{\sin ^2}x\) bằng :
A \( - a\)
B \(a\)
C \( - b\)
D \(b\)
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 1 Các định nghĩa
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 2 Tổng và hiệu của hai vectơ
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 3 Tích của vectơ với một số
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 4 Hệ trục tọa độ
- - Trắc nghiệm Ôn tập chương Vectơ - Hình học 10
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 1 Giá trị lượng giác của một góc bất kỳ từ 0 độ đến 180 độ
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 2 Tích vô hướng của hai vectơ
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 3 Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác
- - Trắc nghiệm Ôn tập chương Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng - Hình học 10
- - Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1 Mệnh đề