Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Công dân có đáp án...
- Câu 1 : Trong nền kinh tế hàng hóa, khái niệm cầu được dùng để gọi tắt cho cum từ nào?
A. Nhu cầu của mọi người
B. Nhu cầu của người tiêu dùng
C. Nhu cầu có khả năng thanh toán
D. Nhu cầu tiêu dùng hàng hóa
- Câu 2 : Trong nền sản xuất hàng hóa, mục đích của sản xuất là gì?
A. Để tiêu dùng
B. Để bán
C. Để trưng bày
D. Để tiêu dùng, để bán
- Câu 3 : Khái niệm tiêu dùng được hiểu như thế nào?
A. Tiêu dùng cho sản xuất
B. Tiêu dùng cho đời sống cá nhân
C. Tiêu dùng cho gia đình
D. B và A đúng
- Câu 4 : Trường hợp nào sau đây được gọi là cầu?
A. Anh A muốn mua xe máy thanh toán trả góp
B. Ông B cần mua xe đạp hết 1 triệu đồng vào tháng 8/2017
C. Chị C muốn mua ô tô nhưng chưa có tiền
D. Ông N muốn mua máy bay riêng
- Câu 5 : Thành tựu nổi bật của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ I là gì?
A. Điện
B. Máy tính
C. Máy hơi nước
D. Xe lửa
- Câu 6 : Thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ I ứng dụng vào lĩnh vực nào?
A. Nông nghiệp
B. Sản xuất
C. Dịch vụ
D. Kinh doanh
- Câu 7 : Nước ta hiện nay có bao nhiêu thành phần kinh tế
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 8 : Kinh tế nhà nước có vai trò như thế nào
A. Cần thiết
B. Chủ đạo
C. Then chốt
D. Quan trọng
- Câu 9 : Thành phần kinh tế tư nhân có cơ cấu như thế nào?
A. Kinh tế cá thể tiểu chủ, kinh tế tư nhân
B. Kinh tế tư nhân, kinh tế cá thể
C. Kinh tế cá thể tiểu chủ, kinh tế tư bản tư nhân
D. Kinh tế cá thể tiểu chủ, kinh tế tư bản
- Câu 10 : Sự thay đổi của các hình thái kinh tế - xã hội theo chiều hướng nào?
A. Từ thấp đến cao
B. Từ cao đến thấp
C. Thay đổi về trình độ phát triển
D. Thay đổi về mặt xã hội
- Câu 11 : Nguyên nhân dẫn dến sự thay đổi từ chế độ xã hội này bằng chế độ xã hội khác là gì
A. Kinh tế
B. Chính trị
C. Văn hóa
D. Xã hội
- Câu 12 : Ở phạm vi cơ sở, chủ trương và mức đóng góp xây dựng các công trình phúc lợi công cộng là?
A. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện
B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp
C. Những việc dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định
D. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát kiểm tra.
- Câu 13 : Việc cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước được cụ thể hóa qua văn bản luật nào sau đây?
A. Luật dân sự
B. Luật thuế thu nhập cá nhân
C. Luật lao động
D. Luật sở hữu trí tuệ
- Câu 14 : Cá nhân tổ chức thi hành pháp luật tức là thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật
A. Quy định làm
B. Cho phép làm
C. Quy định
D. Quy định phải làm
- Câu 15 : Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội là cơ sở pháp lý nhà nước quan trọng để nhân dân tham gia vào hoạt động của bộ máy nhà nước là một nội dung thuộc:
A. Bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
B. Khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
C. Ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
D. Nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
- Câu 16 : Các tổ chức cá nhân không làm những việc bị cấm thuộc hình thức nào?
A. Tuân thủ pháp luật
B. Sử dụng pháp luật
C. Thi hành pháp luật
D. Áp dụng pháp luật
- Câu 17 : Vai trò của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của đất nước được thể hiện:
A. Chủ yếu trong lĩnh vực kinh tế
B. Trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội
C. Chủ yếu trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
D. Trong lĩnh vực văn hóa
- Câu 18 : Chị C bị bắt vì tội vu khống và làm nhục người khác, trong trường hợp này, chị C phải chịu trách nhiệm:
A. Hình sự
B. Hành chính
C. Dân sự
D. Kỷ luật
- Câu 19 : Trong hàng loạt quy phạm pháp luật thể hiện các quan niệm về ……………… có tính chất phổ biến, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội.
A. Khoa học
B. Văn Hóa
C. Giáo dục
D. Đạo đức
- Câu 20 : Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng ký kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là gì?
A. Hôn nhân
B. Ly thân
C. Ly hôn
D. Hòa giải
- Câu 21 : Điền vào chỗ trống: “ Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành ……….. mà nhà nước là đại diện
B. Phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền
C. Phù hợp với các quy phạm đạo đức
D. Phù hợp với mọi tầng lớp nhân dân
- Câu 22 : Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ:
A. Quyền và lợi ích hợp pháp của mình
B. Quyền và nghĩa vụ của mình
C. Lợi ích kinh tế của mình
D. Các quyền của mình
- Câu 23 : Nhà nước sử dụng các công cụ chủ yếu nào để khuyến khích các hoạt động kinh doanh trong những ngành nghề có lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?
A. Thuế
B. Tỷ giá ngoại tế
C. Lãi suất ngân hàng
D. Tín dụng
- Câu 24 : Nam công dân từ 18 đến 27 tuổi phải thực hiện nghĩa vụ quân sự, thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Sử dụng pháp luật
B. Tuân thủ pháp luật
C. Áp dụng pháp luật
D. Thi hành pháp luật
- Câu 25 : Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất gồm ?
A. Sức lao động, công cụ lao động, tư liệu lao động
B. Sức lao động, tư liệu lao động, công cụ sản xuất
C. Sức lao động, đối tượng lao động, công cụ lao động
D. Sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động
- Câu 26 : Lực lượng quyết định dẫn đến sự thay đổi của chế độ xã hội này bằng chế độ xã khác là lực lượng nào sau đây:
A. Phương thức sản xuất
B. Lực lượng sản xuất
C. Quan hệ sản xuất
D. Công cụ lao động
- Câu 27 : Chị D dùng 200 ngàn VNĐ để mua 1 kg thịt bò. Trong trường hợp này tiền thể hiện chức năng nào?
A. Thước đo giá trị
B. Phương tiện lưu thông
C. Phương tiện cất trữ
D. Tiền tệ quốc tế
- Câu 28 : Ông A chủ cửa hàng X đăng ký kinh doanh quần áo nhưng ông đã lợi dụng trá hình bán một số ma túy cho một số con nghiện. Trong trường hợp này ông A đã vi phạm…
A. Bình đẳng trong kinh doanh
B. Luật hình sự
C. Luật hành chính
D. Luật dân sự
- Câu 29 : Gần đến ngày phụ nữ Việt Nam 20/10. Hoa hồng nhung tăng giá từ 5.000 đến 20.000đ một bông. Hoa hồng đen tăng từ 10000 đồng đến 15.000 đồng một bông. Nên các cửa hàng đã tăng cường nhập các loại hoa hồng đó để bán. Trong trường hợp này thị trường đã thực hiện chức năng gì?
A. Thực hiện
B. Thông Tin
C. Thừa nhận
D. Điều tiết
- Câu 30 : Bà con nhân dân thôn X tham gia họp bàn xây dựng quy ước thôn là thực hiện hình thức dân chủ:
A. Trực tiếp
B. Tập trung
C. Gián tiếp
D. Đại diện
- Câu 31 : Nhà hàng X đã không làm đủ cỗ cưới theo đơn hợp đồng cho khách hàng, trong trường hợp này nhà hàng X đã vi phạm:
A. Dân sự
B. Hình sự
C. Hành chính
D. Kỷ luật
- Câu 32 : Chị H là một người thợ may rất khéo tay, sản phẩm quần áo của Chị H có đường kim mũi chỉ khéo léo mẫu mã đẹp. Khi đem sản phẩm của mình đi bán, quần áo do chị may được khách hàng ưa chuộng tin dùng. Trong trường hợp này thị trường đã thực hiện chức năng nào dưới đây với mặt hàng quần áo của chị H?
A. Chức năng điều tiết sản xuất và tiêu dùng
B. Chức năng thực hiện giá trị và giá trị sử dụng
C. Chức năng kích thích lực lượng sản xuất
D. Chức năng tiêu dùng giá trị và trị giá sử dụng
- Câu 33 : Khi xây nhà, anh H đã vận dụng những cột sắt của gia đình mình để làm giàn giáo nên không phải mua tre hay gỗ bạch đàn nên đã tiết kiệm được chi phí xây dựng. Trong trường hợp này những thanh sắt mà anh H đã sử dụng có vai trò:
A. Kết cấu sản xuất
B. Hệ thống bình chứa
C. Tư liệu lao động
D. Đối tượng lao động
- Câu 34 : Anh N cùng các chị M L điều khiển xe mô tô chạy quá tốc độ cho phép bị cảnh sát giao thông xử phạt. Việc xử phạt của cảnh sát giao thông trong trường hợp này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật
A. Tính cưỡng chế của pháp luật
B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
C. Tính quy phạm phổ biến
D. Tính quyền lực bắt buộc chung
- Câu 35 : Người dân tố cáo công ty Z xả nước thải chưa qua xử lý ra môi trường. Thanh tra môi trường đã vào cuộc điều tra và xử phạt công ty Z. Trong trường hợp này việc xử phạt của thanh tra môi trường là thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây.
A. Áp dụng pháp luật
B. Thi hành pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật
D. Sử dụng pháp luật
- Câu 36 : Thấy chị L thường xuyên đi làm muộn nhưng cuối tháng vẫn được chấm công loại A và nhận khen thưởng của công ty. Chị S nghi ngờ chị L có quan hệ với trưởng phòng N nên đã báo cho vợ trưởng phòng. Do ghen tuông nên vợ trưởng phòng N yêu cầu nhân viên X theo dõi chị L, đồng thời yêu cầu trưởng phòng N chuyển chị L sang vị trí công tác khác. Nể vợ, trưởng phòng N đã chuyển chị L từ nhân viên văn thư sang làm công việc tạp vụ. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng giới trong lao động?
A. Vợ chồng trưởng phòng N, nhân viên X và chị L
B. Vợ chồng trưởng phòng N, nhân viên X
C. Trưởng phòng N và chị L
D. Trưởng phòng N, nhân viên X và chị L
- Câu 37 : Trong thời gian hai vợ chồng anh Y chị X sống ly thân. Anh Y đã bàn với người yêu tên H kế hoạch tổ chức lễ cưới tại khách sạn. Được tin này, vốn đã nghi ngờ chị H có ý định chiếm đoạt tài sản của gia đình, lại được em gái chồng tên M nhiều lần xúi dục nên chị X đã nhờ anh C dùng ô tô chở đến khách sạn nơi tổ chức lễ và chị X đã lăng mạ, sỉ nhục anh Y và chị H. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Anh Y, chị X, chị H, chị M và anh Y
B. Chị X, chị H, chị M và anh Y
C. Anh Y, chị X, chị H, chị M
D. Anh Y, chị X và chị H
- Câu 38 : Bạn B thường xuyên đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp điện là biểu hiện của hình thức sử dụng pháp luật nào dưới đây:
A. Sử dụng pháp luật
B. Thi hành pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật
D. Áp dụng pháp luật
- Câu 39 : Nhà nước mang bản chất giai cấp nào?
A. Giai cấp công nhân
B. Giai cấp công nhân, nông dân
C. Giai cấp công nhân, nông dân và đội ngũ tri thức
D. Giai cấp thống trị
- Câu 40 : Hàng hóa có mấy đặc trưng?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 41 : Nhà nước pháp quyền XHCNVN mang bản chất của giai cấp công nhân vì sao?
A. Nhà nước có được là thành quả cách mạng của quần chúng nhân dân lao động
B. Nhà nước có được là thành quả cách mạng của giai cấp công nhân
C. Nhà nước có được là thành quả cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng CSVN
D. Nhà nước có được là thành quả cách mạng của quần chúng nhân dân lao động do giai cấp công nhân thông qua chính đảng là Đảng Cộng Sản lãnh đạo
- Câu 42 : Thị trường có những mối quan hệ cơ bản nào?
A. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán
B. Hàng hóa, người mua, người bán
C. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán, cung cầu, giá cả
D. Người mua, người bán, cung cầu, giá cả
- Câu 43 : Một trong những chức năng của thị trường là gì?
A. Kiểm tra hàng hóa
B. Trao đổi hàng hóa
C. Thực hiện giá trị
D. Đánh giá
- Câu 44 : Những chức năng của thị trường là gì?
A. Thông tin điều tiết
B. Kiểm tra đánh giá
C. Thừa nhận
D. Điều tiết, thông tin, kích thích, thừa nhận giá trị
- Câu 45 : Quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa là quy luật nào?
A. Quy luật cung cầu
B. Quy luật cạnh tranh
C. Quy luật giá trị
D. Quy luật kinh tế
- Câu 46 : Để may một cái áo A may hết 5h. Thời gian lao động xã hội cần thiết để may cái áo là 4h. Vậy A bán giá cả chiếc áo tương ứng với mấy giờ?
A. 3 giờ
B. 4 giờ
C. 5 giờ
D. 6 giờ
- Câu 47 : Bác A trồng rau ở khu vực ngoại thành. Bác mang rau vào khu vực nội thành để bán vì giá cả ở nội thành cao hơn. Vậy hành vi của bác A chịu tác động nào của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất.
B. Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị.
C. Tự phát từ quy luật giá trị.
D. Điều tiết trong lưu thông.
- Câu 48 : Nội dung cốt lõi của cạnh tranh được thể hiện ở khía cạnh nào sau đây?
A. Tính chất của cạnh tranh.
B. Các chủ thể kinh tế tham gia cạnh tranh.
C. Mục đích của cạnh tranh.
D. Cả ba ý trên đều đúng.
- Câu 49 : Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân?
A. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình.
B. Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước.
C. Xây dựng gia đình hạnh phúc.
D. Củng cố tình yêu lứa đôi.
- Câu 50 : Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và ứng cử nhằm mục đích?
A. Bảo đảm thực hiện quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B. Bảo đảm thực hiện quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm danh dự của công dân.
C. Bảo đảm thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế
D. Bảo đảm quyền tự do, dân chủ của công dân
- Câu 51 : Chính sách quan trọng nhất của nhà Nước góp phần thúc đẩy việc kinh doanh phát triển là:
A. Xúc tiến các hoạt động thương mại
B. Tạo ra môi trường kinh doanh tự do, bình đẳng
C. Khuyến khích người dân tiêu dùng
D. Hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp
- Câu 52 : Theo quy định của bộ luật lao động, người lao động ít nhất phải đủ:
A. 18 tuổi
B. 15 tuổi
C. 14 tuổi
D. 16 tuổi
- Câu 53 : Vi phạm kỷ luật là hành vi:
A. Xâm phạm các quan hệ công vụ nhà nước
B. Xâm phạm đến hành chính
C. Xâm phạm đến các quan hệ và kỷ luật lao động
D. Xâm phạm các quan hệ dân sự
- Câu 54 : Vi phạm pháp luật là hành vi ………. , bị coi là có lỗi do người có năng lực pháp lý thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
A. Trái pháp luật
B. Vô pháp luật
C. Bất hợp pháp
D. Sai trái
- Câu 55 : …………. là hình thức thực hiện pháp luật trong đó cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm:
A. Thi hành pháp luật
B. Áp dụng pháp luật
C. Sử dụng pháp luật
D. Tuân thủ pháp luật
- Câu 56 : “ Những người làm nhiệm vụ chuyển thư, điện tín, không được giao nhầm cho người khác. Không được để mất thư, điện tín của nhân dân” là một nội dung thuộc:
A. Ý nghĩa về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
B. Nội dung về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
C. Khái niệm về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
D. Bình đẳng về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
- Câu 57 : Pháp luật quy định về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân nhằm ngăn chặn mọi hành vi tùy tiện bắt giữ người trái với qui định của pháp luật. Là một nội dung thuộc:
A. Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
B. Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
C. Bình đằng quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
D. Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
- Câu 58 : Pháp lệnh do cơ quan nào ban hành?
A. Chính phủ
B. Thủ tướng chính phủ
C. Quốc hội
D. Ủy ban thường vụ quốc hội
- Câu 59 : Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu như thế nào?
A. Các dân tộc được nhà nước tôn trọng, bảo vệ và pháp luật tạo điều kiện phát triển
B. Các dân tộc được nhà nước và pháp luật bảo vệ
C. Các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng
D. Các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ
- Câu 60 : Vi phạm hành chính là những hành vi xâm phạm đến:
A. Quy tắc quản lý xã hội
B. Quy tắc kỷ luật lao động
C. Nguyên tắc quản lý hành chính
D. Quy tắc quản lý của nhà nước
- Câu 61 : Pháp luật là:
A. Hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm và thực hiện bằng quyền lực nhà nước
B. Hệ thống các quy tắc xử sự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương
C. Hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện
D. Những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống
- Câu 62 : Tính mạng và sức khỏe của con người được bảo đảm an toàn không ai có quyền xâm phạm tới . Là một nội dung thuộc
A. Nội dung về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
B. Khái niệm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
C. Ý nghĩa về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
D. Bình đẳng về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
- Câu 63 : Quyền bầu cử và quyền ứng cử là cơ sở pháp lý - chính trị quan trọng để hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước, để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình thông qua các đại diện do nhân dân bầu ra . Là một nội dung thuộc
A. Bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử
B. Khái niệm quyền bầu cử ứng cử
C. Nội dung quyền bầu cử ứng cử
D. Ý nghĩa quyền bầu cử ứng cử
- Câu 64 : Việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của ?
A. Nhà nước và xã hội
B. Nhà nước
C. Nhà nước và công dân
D. Nhà nước và pháp luật
- Câu 65 : Hiến pháp nước ta quy định người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân có độ tuổi là bao nhiêu?
A. Đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và ứng cử
B. Đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử, đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử
C. Nam đủ 20 tuổi trở lên và nữ đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và ứng cử
D. Đủ 20 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử và bầu cử
- Câu 66 : Nội dung nào sao đây không phản ánh sự bình đẳng trong kinh doanh?
A. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong sản xuất
B. Xúc tiến các hoạt động thương mại
C. Sử dụng biện pháp cạnh tranh phi pháp
D. Chủ động mở rộng ngành nghề kinh doanh
- Câu 67 : Nhận định nào sai? Công dân được hưởng quyền bầu cử và ứng cử một cách bình đẳng không phân biệt….
A. Thời hạn cư trú, nơi thực hiện quyền bầu cử, ứng cử
B. Giới tính, dân tộc, tôn giáo
C. Trình độ văn hóa nghề nghiệp
D. Tình trạng pháp lý.
- Câu 68 : Nghi ngờ ông A lấy tiền của mình, ông B cùng con trai tự ý vào nhà ông A khám xét. Hành vi này xâm phạm quyền nào sau đây?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
B. Quyền nhân thân của công dân
C. Quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
D. Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân
- Câu 69 : Công nhân B đi làm muộn 10 phút nên bị bảo vệ xí nghiệp X không cho vào. Xin mãi không được, công nhân B đã có lời lẽ xúc phạm bảo vệ. Hai bên to tiếng sỉ nhục nhau, quá tức giận công nhân B phá cổng xông vào đánh bảo vệ X phải đi cấp cứu. Công nhân B và bảo vệ X đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng sức khỏe
B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự nhân phẩm
C. Bất khả xâm phạm về tài sản
D. Bất khả xâm phạm về đời tư
- Câu 70 : Anh N ép buộc vợ phải nghỉ việc ở nhà để chăm sóc gia đình nên vợ chồng anh thường xuyên xảy ra mâu thuẫn. Anh N đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Đa chiều
B. Truyền thống
C. Nhân thân
D. Huyết thống
- Câu 71 : Trường X trang bị hệ thống phòng cháy chữa cháy đạt chuẩn trong khuôn viên. Nhà trường đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây:
A. Vận dụng pháp luật
B. Tuân thủ pháp luật
C. Thi hành pháp luật
D. Sử dụng pháp luật
- Câu 72 : Anh A nhờ con thay mình đi bỏ phiếu bầu cử nhưng con anh đã từ chối. Con anh A không vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Ủy quyền
B. Đại diện
C. Gián tiếp
D. Trực tiếp
- Câu 73 : Chị T nhặt được công văn bản do giám đốc B làm rơi, trên đường về nhà chị mở ra xem rồi nhờ anh P in sao để đăng tải lên mạng xã hội. Nội dung này đã được anh K chia sẻ trên trang tin tức cá nhân. Những ai dưới đây vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
A. Giám đốc B, chị T
B. Giám đốc B, chị T, anh P, anh K
C. Giám đốc B, chị T, và anh P
D. Chị T, và anh P
- Câu 74 : Do nghi ngờ chị N bịa đặt nói xấu mình nên chị V cùng em gái là chị D đưa tin đồn thất thiệt về vợ chồng chị N lên mạng xã hội khiến uy tín của họ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Chồng chị N tức giận đã xông vào nhà chị V mắng chửi nên chị bị chồng chị V đánh gãy chân. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lý?
A. Vợ chồng chị V, chồng chị N và chị D
B. Vợ chồng chị V, vợ chồng chị N và chị D
C. Vợ chồng chị V và chị D
D. Vợ chồng chị N và chị D
- Câu 75 : Ngày 17/06/2017 1USD đổi được 22437 VNĐ, điều này được gọi là gì?
A. Tỷ giá hối đoái
B. Tỷ giá trao đổi
C. Tỷ giá giao dịch
D. Tỷ lệ trao đổi
- Câu 76 : Sản xuất hàng hóa số lượng bao nhiêu, giá cả như thế nào, do nhân tố nào quyết định?
A. Người sản xuất
B. Thị trường
C. Nhà nước
D. Người làm
- Câu 77 : Giá cả của hàng hóa trên thị trường biểu hiện như thế nào?
A. Luôn ăn khớp với giá trị
B. Luôn thấp hơn so với giá trị
C. Luôn xoay quanh giá trị
D. Luôn cao hơn so với giá trị
- Câu 78 : Cạnh tranh là gì?
A. Là sự giành giật, lấn chiếm của các chủ thể kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa
B. Là sự giành lấy điều kiện thuận lợi của các chủ thế kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa
C. Là sự đấu tranh, giành giật của các chủ thế kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hoá
D. Là sự ganh đua, đấu tranh của các chủ thể kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hoá
- Câu 79 : Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh là gì?
A. Tồn tại nhiều chủ sở hữu
B. Điều kiện sản xuất và lợi ích của mỗi đơn vị kinh tế là khác nhau
C. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất kinh doanh, có điều kiện để sản xuất và lợi ích khác nhau.
D. Lợi nhuận khác nhau
- Câu 80 : Trong nền kinh tế hàng hóa, khái niệm cầu được dùng để gọi tắt cho cụm từ nào?
A. Nhu cầu của mọi người
B. Nhu cầu của người tiêu dùng
C. Nhu cầu có khả năng thanh toán
D. Nhu cầu tiêu dùng hàng hóa
- Câu 81 : Thực chất quan hệ cung – cầu là gì?
A. Là mối quan hệ tác động qua lại giữa cung và cầu hàng hóa trên thị trường
B. Là mối quan hệ tác động qua lại giữa cung, cầu hàng hóa và giá cả trên thị trường
C. Là mối quan hệ tác động giữa người mua và người bán hay người sản xuất và người tiêu dùng đang diễn ra trên thị trường để xác định giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ
D. Là mối quan hệ tác động qua lại giữa giá cả trên thị trường và cung, cầu hàng hóa Giá cả thấp thì cung giảm cầu tăng và ngược lại
- Câu 82 : Quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến hiện đại vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, quản lí kinh tế xã hội là quá trình nào sau đây?
A. Hiện đại hóa
B. Công nghiệp hóa
C. Tự động hóa
D. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- Câu 83 : Thành phần kinh tế tư nhân có cơ cấu như thế nào?
A. Kinh tế cá thể tiểu chủ, kinh tế tư nhân
B. Kinh tế tư nhân, kinh tế cá thể
C. Kinh tế cá thể tiểu chủ, kinh tế tư bản tư nhân
D. Kinh tế cá thể tiểu chủ, kinh tế tư bản
- Câu 84 : Quyền tự do cơ bản của công dân được quy định trọng:
A. Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính
B. Hiến pháp năm 2003
C. Bộ luật hình sự
D. Luật dân sự
- Câu 85 : Giam giữ người quá thời hạn là vi phạm quyền gì?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
- Câu 86 : Xúc phạm người khác trước mặt nhiều người là vi phạm quyền gì?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
- Câu 87 : Hiến pháp nước ta quy định người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân có độ tuổi là bao nhiêu?
A. Đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và ứng cử.
B. Đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử, đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử.
C. Nam đủ 20 tuổi trở lên và nữ đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và ứng cử.
D. Đủ 20 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử và bầu cử.
- Câu 88 : Quyền bầu cử và quyền ứng cử là cơ sở pháp lý - chính trị quan trọng để...
A. Thực hiện cơ chế "Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.
B. Nhân dân thực hiện hình thức dân chủ trực tiếp.
C. Đại biểu của nhân dân chịu sự giám sát của cử tri.
D. Hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước, để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện
vọng của mình. - Câu 89 : Điền vào chỗ trống: "Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân là các quyền gắn liền với việc thực hiện":
A. Quy chế hoạt động của chính quyền cơ sở.
B. Trật tự, an toàn xã hội.
C. Hình thức dân chủ gián tiếp ở nước ta.
D. Hình thức dân chủ trực tiếp ở nước ta.
- Câu 90 : Hình thức dân chủ với những quy chế, thiết chế để nhân dân bầu ra những người đại diện của mình quyết định các công việc chung của công đồng của nhà nước là gì?
A. Hình thức dân chủ trực tiếp.
B. Hình thức dân chủ gián tiếp.
C. Hình thức dân chủ tập trung.
D. Hình thức dân chủ xã hội chủ nghĩa.
- Câu 91 : Về cơ bản, quy trình giải quyết khiếu nại tố cáo được thực hiện theo mấy bước?
A. 1 bước.
B. 2 bước.
C. 3 bước.
D. 4 bước.
- Câu 92 : Chủ thể tố cáo bao gồm
A. Cá nhân.
B. Cá nhân và tổ chức.
C. Tổ chức.
D. Cơ quan nhà nước.
- Câu 93 : Tác phẩm văn học do công dân tạo ra được pháp luật bảo hộ thuộc quyền nào dưới đây của công dân
A. Quyền tác giả
B. Quyền sở hữu công nghiệp
C. Quyền phát minh sáng chế
D. Quyền được phát triển
- Câu 94 : Ý nghĩa quyền học tập, sáng tạo và phát triển cùa công dân nhằm:
A. Đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
B. Thể hiện được nhiệm vụ chiến lược về phát triển của đất nước
C. Đảm bảo sự ổn định và phát triển về văn hóa – xã hội.
D. Cơ sở mở đường để tăng trưởng kinh tế đất nước hiện nay.
- Câu 95 : Năm 2007 do đường đi chính đang thi công, nên Ủy ban nhân dân phường X đã xin ông B cho phép mở lối đi riêng trên phần đất của ông B và hứa rằng, khi nào xong tuyến đường đi chính sẽ trả lại đất cho ông B. Tuy nhiên, khi tuyến đường chính thi công xong thì phường X không chịu trả lại phần đất đã đi nhờ cho ông B. Trong trường hợp này, ông B nên sử dụng quyền nào dưới đây để đòi lại phần đất của mình?
A. Tố cáo
B. Khiếu nại
C. Kiến nghị
D. Tố tụng hình sự
- Câu 96 : Công ti V thường xuyên mời chuyên gia tư vấn cách lựa chọn thực phẩm an toàn cho nhân viên là thực hiện quyền được phát triển của công dân ở nội dung nào dưới đây
A. Tự do phát triển tài năng
B. Quảng bá chất lượng sản phẩm
C. Được chăm sóc sức khỏe
D. Sử dụng dịch vụ truyền thống
- Câu 97 : Tại sao trong đối ngoại cần phải tôn trong lẫn nhau, bình đẳng và cùng có lợi?
A. Các nước dù lớn hay nhỏ đều có quyền được sống, quyền tự do, mưu cầu hạnh phúc, phát triển
B. Vì các nước đều là thành viên của hội đồng bảo an liên hợp quốc
C. Vì nền hòa bình, tiến bộ của nhân loại
D. Các nước cùng tồn tại, cùng sinh sống trên một địa cầu
- Câu 98 : Nguyên nhân cơ bản dẫn đến xung đột giữa các quốc gia trên thế giới?
A. Xung đột quyền lợi về kinh tế
B. Mâu thuẫn về chính trị
C. Bất đồng về văn hóa
D. Bất đồng về ngôn ngữ
- Câu 99 : Nguyên tắc đối ngoại: ‘Tôn trọng độc lập chủ quyền và…. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
A. Toàn vẹn lãnh thổ
B. Bình đẳng giới cùng có lợi
C. Chủ quyền biển đảo
D. Độc lập tự chủ
- Câu 100 : Việt Nam gia nhập liên hợp quốc năm nào?
A. 1945
B. 1975
C. 1977
D. 1995
- Câu 101 : Trách nhiệm của công dân đối với chính sách của quốc phòng và an ninh là gì?
A. Tin tưởng vào chính sách quốc phòng an ninh của Đảng và nhà nước
B. Tích cực tham gia phát triển kinh tế
C. Thường xuyên rèn luyện sức khỏe
D. Đóng thuế đầy đủ
- Câu 102 : Ở nước ta, quân đội do ai lãnh đạo?
A. Nhân dân
B. Nhà nước
C. Đảng cộng sản Việt Nam
D. Chính phủ
- Câu 103 : Tình hình việc làm nước ta hiện nay như thế nào?
A. Việc làm thiếu trầm trọng
B. Việc làm là vấn đề không cần quan tâm nhiều
C. Việc làm đã được giải quyết hợp lý
D. Thiếu việc làm là vấn đề bức xúc ở nông thôn và thành thị
- Câu 104 : Một trong những mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm nước ta là gì?
A. Giảm tỷ lệ thất nghiệp
B. Tăng tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề
C. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn
D. Giảm tỷ lệ thất nghiệp, tăng tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề
- Câu 105 : Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ của ai?
A. Giai cấp công nhân và quần chúng nhân dân lao động
B. Người thừa hành trong xã hội
C. Giai cấp công nhân
D. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân
- Câu 106 : Hành vi nào thể hiện tín ngưỡng?
A. Yểm bùa
B. Thắp hương trước lúc đi xa
C. Không ăn trứng trước khi đi thi
D. Xem bói
- Câu 107 : Những hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của công dân sẽ bị nhà nước:
A. Xử lý thật nặng
B. Ngăn chặn, xử lý
C. Xử lý nghiêm minh
D. Xử lý nghiêm khắc
- Câu 108 : Thời gian làm việc của người cao tuổi được quy định trong luật lao động là bao nhiêu giờ / ngày ?
A. Không được quá 5 giờ / ngày hoặc 30h/ tuần
B. Không được quá 6 giờ / ngày hoặc 24h/ tuần
C. Không được quá 4 giờ / ngày hoặc 24h/ tuần
D. Không được quá 7 giờ / ngày hoặc 42h/ tuần
- Câu 109 : Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm xuất phát từ mục đích vì con người, đề cao nhân tố con người. Là một nội dung thuộc
A. Bình đẳng về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
B. Nội dung về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
C. Khái niệm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
D. Ý nghĩa về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
- Câu 110 : Người nào bịa đặt những điều nhằm xúc phạm đến danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác thì bị xử lý như thế nào?
A. Phạt cảnh cáo
B. Cải tạo không giam giữ hai năm
C. Phạt tù từ 3 tháng đến 2 năm
D. Tùy theo hậu quả mà áp dụng những hình phạt trên
- Câu 111 : Việc khám xét chỗ ở của công dân phải tuân theo trình tự thủ tục do pháp luật quy định. Là một nội dung thuộc……….
A. Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
B. Khái niệm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
C. Ý nghĩa về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
D. Nội dung về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
- Câu 112 : Số lượng các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam là:
A. 56
B. 54
C. 55
D. 57
- Câu 113 : Danh dự và nhân phẩm của cá nhân được tôn trọng và bảo vệ là một nội dung thuộc
A. Nội dung về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
B. Khái niệm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
C. Bình đẳng về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
D. Ý nghĩa về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
- Câu 114 : Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng trong lao động
A. Tự chủ trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh
B. Cùng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước
C. Có cơ hội như nhau trong tiếp cận việc làm
D. Tự do lựa chọn các hình thức kinh doanh
- Câu 115 : Quy định về người có quyền khiếu nại, tố cáo là một nội dung thuộc:
A. Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo
B. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo
- Câu 116 : Cảnh sát giao thông ghi biên lai xử phạt người vi phạm giao thông thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Tuân thủ pháp luật
B. Áp dụng pháp luật
C. Sử dụng pháp luật
D. Thi hành pháp luật
- Câu 117 : Ông A không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng chất ma túy. Trong trường hợp này công dân A đã:
A. Áp dụng pháp luật
B. Tuân thủ pháp luật
C. Thi hành pháp luật
D. Sử dụng pháp luật
- Câu 118 : Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được bảo đảm an toàn và bí mật. là một nội dung thuộc………..
A. Ý nghĩa về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
B. Bình đẳng về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
C. Nội dung về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
D. Khái niệm về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
- Câu 119 : Không ai được tự ý bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư , điện tín của người khác. Là một nội dung thuộc………
A. Nội dung về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
B. Ý nghĩa về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
C. Bình đẳng về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
D. Khái niệm về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
- Câu 120 : Lịch sử xã hội loại người đã tồn tại………… kiểu nhà nước, Bao gồm các kiểu nhà nước là………….
A. 4 – Chiếm hữu nô lệ - phong kiến – tư bản – XHCN
B. 4 – Chủ nộ - phong kiến – tư hữu – XHCN
C. 4 - Địa chủ - nông nô, phong kiến – tư bản – XHCN
D. 4 – Phong kiến – chủ nô – tư sản – XHCN
- Câu 121 : Nội dung cơ bản của pháp luật gồm
A. Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm con người
B. Các quy tắc xử sự (Việc được làm, việc phải làm, việc không được làm)
C. Quy định các bổn phận của công dân
D. Quy định các hành vi không được làm
- Câu 122 : Do mâu thuẫn cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh B chửi lăng mạ học sinh A, học sinh A nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh B. Học sinh B tránh được nên bình hoa trúng vào đầu học sinh C đang đứng ngoài lên tiếng bênh vực học sinh A. Hành vi của học sinh A đã vi phạm quyền gì đối với học sinh B?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân
D. Không vi phạm gì
- Câu 123 : Nhận định nào đúng? “Khi xác định người không được thực hiện quyền bầu cử?
A. Người đang bị tạm giam
B. Người đang bị hạn chế hành vi dân sự
C. Người đang chấp hành hình phạt tù cho hưởng án treo
D. Người bị tước quyền bầu cử theo bản án của tòa tuyên án
- Câu 124 : Chọn nhận định đúng về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
A. Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có lệnh bắt của tòa án hoặc của viện kiểm sát
B. Chỉ được bắt người trong trường hợp phạm tội quả tang
C. Công an có thể bắt người vi phạm pháp luật nếu nghi ngờ
D. Ai cũng có quyền bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã
- Câu 125 : Để thực hiện chiến lược phát triển bền vững đất nước công cụ phương tiện được xem là có vai trò nổi bật nhất là gì?
A. Tiền tệ
B. Pháp luật
C. Đạo đức
D. Văn hóa
- Câu 126 : Loại hợp đồng nào phổ biến nhất trong sinh hoạt hàng ngày của công dân?
A. Hợp đồng dân sự
B. Hợp đồng mua bán
C. Hợp đồng vay mượn
D. Hợp đồng lao động
- Câu 127 : Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện quyền (những việc được làm ) là………
A. Tuân thủ pháp luật
B. Thi hành pháp luật
C. Sử dụng pháp luật
D. Áp dụng pháp luật
- Câu 128 : Việc đưa ra các quy định về thuế, Pháp luật đã tác động đến lĩnh vực nào sau đây?
A. Môi trường
B. Kinh tế
C. Văn hóa
D. Quốc phòng an ninh
- Câu 129 : Anh A nhờ con thay mình đi bỏ phiếu bầu cử nhưng con anh đã từ chối. Con anh A không vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Ủy quyền
B. Đại diện
C. Gián tiếp
D. Trực tiếp
- Câu 130 : Chị T nhặt được công văn bản do giám đốc B làm rơi, trên đường về nhà chị mở ra xem rồi nhờ anh P in sao để đăng tải lên mạng xã hội. Nội dung này đã được anh K chia sẻ trên trang tin tức cá nhân nhân. Những ai dưới đây vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
A. Giám đốc B, chị T
B. Giám đốc B, chị T, anh P, anh K
C. Giám đốc B, chị T, và anh P
D. Chị T, và anh P
- Câu 131 : Thấy chị M thường xuyên đi làm về muộn, nhưng cuối năm vẫn nhận chế độ khen thưởng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Chị B nghi ngờ chị M có quan hệ tình cảm với giám đốc K, nên đã báo cho vợ giám đốc biết. Do ghen tuông, vợ giám đốc yêu cầu trưởng phòng P theo dõi chị M và bắt chồng đuổi việc chị. Nể vợ, giám đốc K ngay lập tức sa thải Chị M. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao động?
A. Vợ chồng giám đốc K, trưởng phòng P
B. Giám đốc K, trưởng phòng P và chị M
C. Vợ chồng giám đốc K, trưởng phòng P và chị M
D. Giám đốc K và chị M
- Câu 132 : Thế nào là cơ cấu kinh tế hợp lý?
A. Là cơ cấu kinh tế phát huy được mọi tiền năng nội lực của toàn bộ nền kinh tế
B. Là cơ cấu kinh tế phù hợp với sự phát triển của khoa học công nghệ hiện đại
C. Là cơ cấu kinh tế gắn với phân công lao động và hợp tác quốc tế
D. Là cơ cấu kinh tế phát huy được mọi tiền năng nội lực của toàn bộ nền kinh tế, phù hợp với sự phát triển của khoa học công nghệ hiện đại, gắn với phân công lao động và hợp tác quốc tế
- Câu 133 : Nhiệm vụ của giáo dục – đào tạo nước ta hiện nay là gì?
A. Xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
B. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
C. Phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
D. Phát triển kinh tế.
- Câu 134 : Một trong những phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc là gì?
A. Làm cho chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của nhân dân.
B. Đổi mới cơ chế quản lý văn hóa.
C. Tập trung vào nhiệm vụ xây dựng văn hóa.
D. Tạo môi trường cho văn hóa phát triển.
- Câu 135 : Tình hình việc làm nước ta hiện nay như thế nào?
A. Việc làm thiếu trầm trọng.
B. Việc làm là vấn đề không cần quan tâm nhiều.
C. Việc làm đã được giải quyết hợp lý.
D. Thiếu việc làm là vấn đề bức xúc ở nông thôn và thành thị.
- Câu 136 : Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực kinh tế ở Việt Nam là gì?
A. Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật.
B. Mọi công dân đều bình đẳng và tự do kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật.
C. Mọi công dân đều bình đẳng và tự do kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ đóng thuế theo quy định của pháp luật.
D. Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật và tự do lựa chọn ngành nghề.
- Câu 137 : Đặc điểm trên lĩnh vực xã hội thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam là gì?
A. Tồn tại giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.
B. Tồn tại giai cấp công nhân và tầng lớp trí thức.
C. Tồn tại giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức.
D. Tồn tại nhiều giai cấp và tầng lớp khác nhau.
- Câu 138 : Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác giao lưu giữa các dân tộc là gì?
A. Các bên cùng có lợi.
B. Bình đẳng.
C. Đoàn kết giữa các dân tộc.
D. Tôn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số.
- Câu 139 : Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc nào?
A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
B. Không trái với pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.
C. Giao kết trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động.
D. Tự do, tự nguyện, bình đẳng không trái với pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.
- Câu 140 : Quyền và nghĩa vụ của công dân được nhà nước ta quy định trong
A. Hiến pháp
B. Hiến pháp và luật
C. Luật hiến pháp
D. Luật và chính sách
- Câu 141 : Khi thực hiện kinh doanh, chủ thể kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây?
A. Phân phối thu nhập cho người lao động trong công ty xí nghiệp.
B. Bảo vệ mội trường.
C. Tạo ra nhiều việc làm.
D. Tạo ra thu nhập cho người lao động.
- Câu 142 : Quyền bầu cử và quyền ứng cử là cơ sở pháp lý - chính trị quan trọng để...
A. Thực hiện cơ chế "Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.
B. Nhân dân thực hiện hình thức dân chủ trực tiếp.
C. Hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước, để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình.
D. Đại biểu của nhân dân chịu sự giám sát của cử tri.
- Câu 143 : Hãy chỉ ra một trong các nội dung cơ bản về quyền học tập của công dân.
A. Mọi công dân đều được ưu tiên trong việc tuyển chọn vào các trường đại học, cao đẳng như nhau.
B. Mọi công dân đều phải học tập.
C. Mọi công dân đều phải đóng học phí.
D. Mọi công dân đều được bình đẳng về cơ hội học tập.
- Câu 144 : Điền vào chỗ trống: "Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân là các quyền gắn liền với việc thực hiện:
A. Hình thức dân chủ trực tiếp ở nước ta.
B. Trật tự, an toàn xã hội.
C. Hình thức dân chủ gián tiếp ở nước ta.
D. Quy chế hoạt động của chính quyền cơ sở.
- Câu 145 : Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào?
A. Thời gian kinh doanh của doanh nghiệp.
B. Khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.
C. Uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp.
D. Ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh.
- Câu 146 : Tác phẩm văn học do công dân tạo ra được pháp luật bảo hộ thuộc quyền nào dưới đây của công dân
A. Quyền tác giả
B. Quyền được phát triển
C. Quyền sở hữu công nghiệp
D. Quyền phát minh sáng chế
- Câu 147 : Hiến pháp nước ta quy định người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân có độ tuổi là bao nhiêu?
A. Đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử, đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử
B. Đủ 20 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử và bầu cử
C. Đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và ứng cử
D. Nam đủ 20 tuổi trở lên và nữ đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và ứng cử
- Câu 148 : Chủ thể tố cáo bao gồm:
A. Tổ chức
B. Cơ quan và nhà nước
C. Cá nhân và tổ chức
D. Cá nhân
- Câu 149 : Nhận định nào sau đây sai?
A. Không ai được bắt và giam giữ người trong mọi trường hợp
B. Bắt và giam giữ người trái pháp luật là xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
C. Tự tiện bắt và giam giữ người là hành vi trái pháp luật
D. Bắt và giam giữ người trái phép sẽ bị xử lý nghiêm minh theo pháp luật
- Câu 150 : Các quyền tự do cơ bản của công dân được quy định trong:
A. Hiến pháp 2003
B. Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính
C. Bộ luật hình sự
D. Luật dân sự
- Câu 151 : Anh M và anh N cùng nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh karaoke trên địa bàn quận Bình Tân. Vì có mối quan hệ thân thiết với anh N nên ông H lãnh đạo cơ quan yêu cầu chị K hủy hồ sơ của anh M. Những ai đã vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Ông H, chị K
B. Ông H, chị K, anh N
C. Ông H
D. Anh M, anh N, ông H, chị K
- Câu 152 : Do mâu thuẫn với E nên H đã vào trang facebook của E tải một số hình ảnh nhạy cảm của E và người yêu về máy. Sau đó chỉnh sửa và đăng tin xúc phạm E trên facebook của mình. Hành vi của H vi phạm quyền nào dưới đây?
A. Quyền tự do của công dân
B. Quyền bí mật của công dân
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
D. Quyền được bảo hộ về danh dự nhân phẩm của công dân
- Câu 153 : Năm 2007 do đường đi chính đang thi công, nên Ủy ban nhân dân phường X đã xin ông B cho phép mở lối đi riêng trên phần đất của ông B và hứa rằng, khi nào xong tuyến đường đi chính sẽ trả lại đất cho ông B. Tuy nhiên, khi tuyến đường chính thi công xong thì phường X không chịu trả lại phần đất đã đi nhờ cho ông B. Trong trường hợp này, ông B nên sử dụng quyền nào dưới đây để đòi lại phần đất của mình?
A. Tố cáo
B. Kiến nghị
C. Tố tụng hình sự
D. Khiếu nại
- Câu 154 : "Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác. " là một nội dung thuộc...
A. Khái niệm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.
B. Bình đẳng về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.
C. Nội dung về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.
D. Ý nghĩa về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.
- Câu 155 : Quyền bầu cử và quyền ứng cử là cơ sở pháp lý - chính trị quan trọng để:
A. Thực hiện cơ chế "Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra".
B. Nhân dân thực hiện hình thức dân chủ trực tiếp.
C. Đại biểu của nhân dân chịu sự giám sát của cử tri.
D. Hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước, để nhân dân thế hiện ý chí và nguyện vọng của mình.
- Câu 156 : Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải……………………..về hành vi vi phạm của mình trước pháp luật.
A. Nhận trách nhiệm.
B. Bị bắt.
C. Chịu trách nhiệm.
D. Chịu tội.
- Câu 157 : "Hình thức dân chủ vói những quy chế, thiết chế để nhân dân bầu ra những nguời đại diện của mình quyết định các công việc chung của cộng đồng, của Nhà nước." là gì?
A. Hình thức dân chủ tập trung.
B. Hình thức dân chủ gián tiếp.
C. Hình thức dân chủ trực tiếp.
D. Hình thức dân chủ xã hội chủ nghĩa.
- Câu 158 : Nhận định nào sau đây đúng? về phạm tội quả tang. Khi có người………………là người đó đã thực hiện tội phạm mà xét thấy cần bắt ngay để người đó không trốn được
A. Khác nhận đúng
B. Nghe kể
C. Chứng kiến nói lại
D. Chính mắt trông thấy
- Câu 159 : Hiến pháp 2013 quy định mọi công dân...
A. Đủ 18 tuổi có quyền bầu cử, đủ 21 tuổi có quyền ứng cử.
B. Từ 18 đến 21 tuổi có quyền bầu cử và ứng cử.
C. Đủ 21 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử.
D. Đủ 16 trở lên có quyền bầu cử và đủ 18 tuổi trở lên có quyền ứng cử.
- Câu 160 : Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm:
A. Quy định các hành vi không được làm.
B. Quy định các bổn phận của công dân.
C. Các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm).
D. Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.
- Câu 161 : Nhận định nào sai: Khi xác định người không được thực hiện quyền ứng cử?
A. Người đang bị xử lí hành chính về giáo dục tại đia phương.
B. Người đang chấp hành quyết định hình sự của Toà án.
C. Người bị khởi tố dân sự.
D. Người đã chấp hành xong bản án hình sự nhưng chưa được xoá án.
- Câu 162 : "Quy định về người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân" là một nội dung thuộc...
A. Khái niệm quyền bầu cử, ứng cử.
B. Nội dung quyền bầu cử, ứng cử.
C. Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử.
D. Bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.
- Câu 163 : "Quyền tự do ngôn luận là chuẩn mực của một xã hội mà trong đó nhân dân có tự do, dân chủ, có quyền lực thực sự." là một nội dung thuộc...
A. Ý nghĩa về quyền tự do ngôn luận.
B. Khái niệm về quyền tự do ngôn luận.
C. Nội dung về quyền tự do ngôn luận.
D. Bình đẳng về quyền tự do ngôn luận.
- Câu 164 : Thảo luận và biểu quyết các các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân là việc thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước ở...
A. Phạm vi cơ sở và địa phương
B. Phạm vi cơ sở
C. Phạm vi địa phương
D. Phạm vi cả nước
- Câu 165 : Trên cơ sở chính sách và pháp luật của Nhà nước, nhân dân trực tiếp quyết định những công việc thiết thực, cụ thể gắn liền với quyền và nghĩa vụ nơi họ sinh sống là việc thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước ở...
A. Phạm vi cả nước
B. Phạm vi cơ sở
C. Phạm vi địa phương
D. Phạm vi cơ sở và địa phương
- Câu 166 : Ở phạm vi cơ sở, chủ trương, chính sách pháp luật là...
A. Những việc dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định.
B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.
C. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.
D. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.
- Câu 167 : Ở phạm vi cơ sở, kiểm sát việc khiếu nại, tố cáo của công dân là
A. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.
B. Nhũng việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.
C. Những việc dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định.
D. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.
- Câu 168 : Nhân dân được thông tin đầy đủ về chính sách, pháp luật của Nhà nước là một nội dung thuộc:
A. Ý nghĩa quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
B. Khái niệm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Nội dung quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
D. Bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
- Câu 169 : Ở phạm vi cơ sở, xây dựng hương ước, quy ước... là:
A. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.
B. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.
C. Những việc dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định.
D. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.
- Câu 170 : Để cạnh tranh, chị B đã thuê người phát tán những hình ảnh sai sự thật làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của chị H chủ cửa hàng kế bên. Phát hiện sự việc, chị H đã sỉ nhục chị B trước đông đảo khách hàng. Chị B và chị H vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Được bảo mật thông tin hên ngành.
C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
- Câu 171 : Cô giáo H đã cho Hội khuyến học phường X mướn ngôi nhà cô được thừa kế riêng làm địa điểm mở lớp học tình thương mặc dù chồng cô muốn dành ngôi nhà đó để gia đình nghỉ ngơi vào cuối tuần. Cô giáo H không vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ nào dưới đây?
A. Đối lập.
B. Nhân thân.
C. Tham vấn.
D. Tài sản.
- Câu 172 : Hết giờ học, T mượn điện thoại của M để gọi mẹ đến đón. Vì tò mò, T đã tự ý đọc tin nhắn của M rồi phát tán nội dung đó lên trang thông tin cá nhân. Hôm sau, trong lúc T ra ngoài, M đã tìm cách lấy thư của T rồi đọc cho cả lớp nghe. T và M vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại.
B. Được pháp luật bảo hộ về thân thể.
C. Được pháp luật bảo hộ về tài sản.
D. Được bảo đảm an toàn về nơi cư trú hợp pháp.
- Câu 173 : Biết mình không đủ điều kiện nên anh A lấy danh nghĩa em trai mình là dược sĩ đứng tên trong hồ sơ đăng kí làm đại lí phân phối thuốc tân dược. Sau đó anh A trực tiếp quản lí và bán hàng. Anh A đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Cải tiến quy trình đào tạo.
B. Thay đổi phương thức quản lí.
C. Chủ động giao kết hợp đồng.
D. Tự chủ đăng kí kinh doanh.
- Câu 174 : Đang khai thác trộm gỗ rừng, anh T bị hai cán bộ kiểm lâm H và K đi tuần tra phát hiện. Trong lúc cán bộ H lập biên bản thì cán bộ K nhận hối lộ của T và đề nghị cán bộ H bỏ qua chuyện này. Cán bộ H cần sử dụng quyền nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Điều tra.
B. Khiếu nại.
C. Phán quyết.
D. Tố cáo.
- Câu 175 : Công dân khi tham gia vào các quan hệ xã hội đều thực hiện cách xử sự phù hợp với quy định của pháp luật là nội dung khái niệm nào dưới đây?
A. Ban hành pháp luật.
B. Xây dựng pháp luật.
C. Thực hiện pháp luật.
D. Phổ biến pháp luật.
- Câu 176 : Việc cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ban hành các quyết định trong quản lí, điều hành là hình thức
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
- Câu 177 : Bồi thường thiệt hại về mặt vật chất khi có hành vi xâm hại tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân được áp dụng cho người có hành vi
A. Vi phạm hành chính.
B. Vi phạm dân sự.
C. Vi phạm hình sự.
D. Vi phạm kỉ luật.
- Câu 178 : Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật cần xử lí nghiêm minh những hành vi xâm phạm quyền và lợi ích của công dân. Nhận định này thể hiện nội dung nào dưới đây?
A. Trách nhiệm của xã hội.
B. Trách nhiệm của nhà nước.
C. Nghĩa vụ của tổ chức.
D. Nghĩa vụ của công dân.
- Câu 179 : So với lao động nam, lao động nữ có quyền ưu đãi riêng trong
A. Tiếp cận việc làm.
B. Giao kết hợp đồng lao động.
C. Đóng bảo hiểm xã hội.
D. Hưởng chế độ thai sản.
- Câu 180 : Khẳng định nào dưới đây là đúng.
A. Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát trừ trường hợp phạm tội quả tang.
B. Không ai bị khởi tố, nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát.
C. Không ai bị truy tố, nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát.
D. Không ai bị xét xử, nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát.
- Câu 181 : Hành vi đặt điều xấu, tung tin xấu làm ảnh hường đến uy tín của người khác là vi phạm quyền nào của công dân?
A. Quyền bí mật cá nhân.
B. Quyền được bảo hộ về nhân phẩm và danh dự.
C. Quyền bình đẳng.
D. Quyền dân chủ.
- Câu 182 : Công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của mình thông qua việc
A. Tham gia tuyên truyền bảo vệ môi trường ở cộng đồng.
B. Tham gia lao động công ích ở địa phương.
C. Thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước tổ chức trưng cầu dân ý.
D. Viết bài đăng báo quảng bá cho du lịch địa phương.
- Câu 183 : Các quy định pháp luật về giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo là nội dung của pháp luật về lĩnh vực
A. Chính trị.
B. Kinh tế.
C. Xã hội.
D. Văn hóa
- Câu 184 : Quy luật giá trị yêu cầu tổng giá cả hàng hóa sau khi bán phải tương đương:
A. Tổng chi phí để sản xuất ra hàng hóa.
B. Tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất.
C. Tổng số lượng hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất.
D. Tổng thời gian để sản xuất ra hàng hóa.
- Câu 185 : Thực chất của quan hệ cung - cầu là mối quan hệ giữa các chủ thể nào dưới đây?
A. Nhà nước với doanh nghiệp.
B. Người sản xuất với người tiêu dùng.
C. Người kinh doanh với nhà nước.
D. Doanh nghiệp với doanh nghiệp.
- Câu 186 : Dấu hiệu nào dưới đây không phải là biểu hiện của hành vi trái pháp luật?
A. Công dân làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật.
B. Công dân không làm những việc phải làm theo quy định của pháp luật.
C. Công dân làm những việc xâm phạm đến các quan hệ xã hội.
D. Công dân làm những việc được pháp luật cho phép làm.
- Câu 187 : Nội dung nào dưới đây không bị coi là bất bình đẳng trong lao động.
A. Trả tiền công cao hơn cho lao động nam trong cùng một công việc.
B. Không sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số.
C. Chỉ dành cơ hội tiếp cận việc làm cho lao động nam.
D. Ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn.
- Câu 188 : Nhận định nào dưới đây là đúng? Hành vi tự ý bóc, mở thư của người khác
A. Chỉ là vi phạm dân sự.
B. Chỉ bị xử phạt hành chính.
C. Có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
D. Chỉ bị kỉ luật.
- Câu 189 : Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền tự do ngôn luận?
A. Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước.
B. Công dân có quyền tự do bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước.
C. Công dân có quyền gửi bài đăng báo để bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về chủ trương, chính sách và pháp luật của nhà nước.
D. Công dân có quyền tự do lập hội, biểu tình dưới bất kì hình thức nào.
- Câu 190 : Trường hợp thực hiện bầu cử nào sau đây đúng với quy định của pháp luật?
A. Cha mẹ nhờ con đã thành niên đi bỏ phiếu bầu cử hộ.
B. Không tự viết phiếu được, nhờ người viết phiếu bầu và tự bỏ vào hòm phiếu kín.
C. Vận động bạn bè, người thân bỏ phiếu cho mọi người.
D. Mang phiếu về nhà, suy nghĩ rồi quay lại điểm bầu cử để bỏ phiếu.
- Câu 191 : Nhà nước ban hành chính sách giúp đỡ học sinh nghèo; học sinh là con em liệt sĩ, thương binh; trẻ em tàn tật, mồ côi, không nơi nương tựa, học sinh dân tộc thiểu số; học sinh vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn nhằm
A. Khuyến khích phát huy sự sáng tạo của công dân.
B. Đảm bảo công bằng trong giáo dục.
C. Đảm bảo quyền học tập của công dân.
D. Phát triển đất nước.
- Câu 192 : Thông tin của thị trường quan trọng như thế nào đối vơi người bán?
A. Giúp người bán đưa ra quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận.
B. Giúp người bán biết được chi phí sản xuất của hàng hóa.
C. Giúp người bán điều chỉnh số lượng hàng hóa nhằm thu nhiều lợi nhuận.
D. Giúp người bán điều chỉnh số lượng và chất lượng hàng hóa để thu nhiều lợi nhuận.
- Câu 193 : Những người sản xuất kinh doanh đua nhau cải tiến máy móc hiện đại và nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động là thể hiện mặt tích cực nào dưới đây của cạnh tranh?
A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển, năng suất lao động tăng lên.
B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế.
D. Góp phần ổn định thị trường hàng hóa.
- Câu 194 : Cơ quan X bị mất một số tài sản do bảo vệ cơ quan quên không khóa cổng. Vậy bảo vệ cơ quan này phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Trách nhiệm hình sự.
B. Trách nhiệm hành chính.
C. Trách nhiệm dân sự.
D. Trách nhiệm kỉ luật.
- Câu 195 : Việc làm nào dưới đây là xâm hại đến tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác?
A. Bố mẹ phê bình con cái khi con cái mắc lỗi.
B. Khống chế và bắt giữ tên trộm khi hắn lẻn vào nhà.
C. Bắt người theo quyết định của tòa án.
D. Vì bất đồng quan điểm nên đã đánh người gây thương tích.
- Câu 196 : Sau nhiều lần khuyên B từ bỏ chơi game không được, A đã nghĩ cách vào quán game tìm B đồng thời mạt sát chủ quán vì tội chứa chấp nên bị chủ quán game sỉ nhục và đánh đuổi. Chủ quán game và A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
B. Bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Được bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.
D. Không được xâm phạm bí mật đời tư.
- Câu 197 : Học sinh lớp 12A đang thảo luận kế hoạch tổ chức liên hoan chia tay sau khi tốt nghiệp phổ thông. Bạn nào cũng hăng hái phát biếu ý kiến. Đây là việc các bạn đang thực hiện
A. Quyền tự do của học sinh trong lóp.
B. Quyền bình đẳng trong hội họp.
C. Quyền dân chủ trực tiếp.
D. Quyền dân chủ gián tiếp.
- Câu 198 : Việc thu hút các nhà khoa học, công nghệ giỏi ở nước ngoài về Việt Nam làm việc với chế độ ưu đãi đặc biệt là thể hiện quyền nào dưới đây?
A. Quyền học tập của công dân.
B. Quyền sáng tạo của công dân.
C. Quyền phát triển của công dân.
D. Quyền tự do của công dân.
- Câu 199 : Hiện nay, nhiều nơi ở tỉnh T người nông dân bỏ lúa trồng dưa xuất khẩu vì loại cây này có giá cao trên thị trường. Trường hợp này, người nông dân đã căn cứ vào chức năng nào của thị trường để chuyến đổi cơ cấu cây trồng?
A. Chức năng thông tin.
B. Chức năng thực hiện giá trị.
C. Chức năng thước đo giá trị.
D. Chức năng điều tiết sản xuất, tiêu dùng.
- Câu 200 : Bình năm nay 17 tuổi, là học sinh lớp 12 nên bố mẹ quyết định mua xe máy cho Bình (xe có dung tích xi lanh 50cm3). Một hôm, khi đi xe đến trường, cảnh sát giao thông đã giữ Bình lại để kiểm tra giấy tờ, Bình có giấy đăng kí xe nhưng không mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Trong trường hợp này, Bình phải chịu một trong các hình phạt nào sau đây?
A. Phạt tiền.
B. Cảnh cáo.
C. Tịch thu giấy đăng kí xe.
D. Thu xe.
- Câu 201 : Cơ sở kinh doanh karaoke X chưa đảm bảo quy định phòng cháy chữa cháy nên trong quá trình sửa chữa, tia lửa từ máy hàn bắn ra đã gây hỏa hoạn làm 5 người thương vong. Trong trường hợp này, chủ thể nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Chủ cơ sở karaoke X.
B. Thợ hàn và chủ cơ sở karaoke X.
C. Lực lượng phòng cháy chữa cháy.
D. Các đoàn thanh tra liên ngành.
- Câu 202 : Một hôm, xe của Bác Hồ đang đi ở Hà Nội bỗng đèn đỏ ở một ngã tư bật lên. Xe của Bác dừng lại, đồng chí cảnh vệ chạy đến bục yêu cầu Công an giao thông bật đèn xanh để xe Bác đi. Nhưng Bác đã ngăn lại rồi bảo: "Các chú không được làm như thế... không nên bắt người khác nhường quyền ưu tiên cho mình". Lời nói của Bác Hồ thể hiện điều gì dưới đây?
A. Không ai được ưu tiên.
B. Không nên làm phiền người khác.
C. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
D. Công dân bình đẳng về trách nhiệm.
- Câu 203 : Anh Dân tốt nghiệp Đại học Xây dựng loại giỏi, lại có năng lực tiếng Anh và tin học thành thạo nên anh được tuyển thẳng vào biên chế của sở xây dựng tỉnh X. Việc tuyển thẳng anh Dân vào biên chế thể hiện quy định nào của Luật Lao động?
A. Chế độ ưu tiên đối với sinh viên tốt nghiệp các trường đại học có uy tín.
B. Chế độ ưu tiên đối với người lao động có trình độ chuyên môn cao.
C. Chế độ ưu tiên đối với lao động nam tốt nghiệp đại học loại giỏi.
D. Chế độ ưu tiên đối với lao động nam trong ngành xây dựng.
- Câu 204 : Anh Nguyễn Văn A có một trang trại nuôi gà giống. Sau một thòi gian anh A đã quyết định vay vốn đầu tư trang thiết bị hiện đại, mở rộng quy mô chăn nuôi. Từ việc chỉ cung cấp gà giống thì đến nay trang trại của anh còn cung cấp trứng và gà thịt. Điều đó thể hiện anh A được bình đẳng về quyền
A. Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
B. Thực hiện quyền trong quá trình hoạt động kinh doanh.
C. Chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề kinh doanh.
D. Chủ động tìm kiếm thị trường và khách hàng.
- Câu 205 : Thấy con gái bị từ chối tiêm vắc xin phòng bệnh sởi theo chương trình tiêm chủng mở rộng, dù chưa hỏi rõ lí do chị B đã đánh nhân viên y tế. Chị B đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Chọn hình thức bảo hiếm y tế.
B. Bất khả xâm phạm về thân thể
C. Cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe.
D. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
- Câu 206 : Đang truy đuổi trộm, bỗng không thấy hắn đâu. Ông H và ông X định vào một nhà vắng chủ gần đấy để khám xét. Nếu là cháu trai của hai ông, em chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Nói với hai ông hãy dừng lại vì các ông không có quyền bắt trộm.
B. Cùng hai ông vào nhà đó để kịp thời bắt trộm.
C. Nói với hai ông hãy chờ chủ nhà về cho phép vào khám xét.
D. Nói với hai ông không được vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của người khác và đến trình báo với cơ quan công an.
- Câu 207 : Do mâu thuẫn cá nhân, B cùng anh trai chờ đánh H trên đường tới trường. H nên chọn cách làm nào dưới đây để bảo vệ tính mạng, sức khỏe của mình?
A. Rủ anh trai hoặc bạn đánh lại B và anh của B.
B. Tìm cách trốn để không bị đánh.
C. Báo cho công an hoặc cha mẹ, thầy cô giáo biết để được giúp đỡ.
D. Bỏ học chờ sự việc lắng xuống sẽ đi học riếp.
- Câu 208 : Sau khi phát hiện hành vi nhận hối lộ của cán bộ huyện tại xã Trường Xuân, huyện T, tỉnh A, bà V chọn gửi đơn tố cáo đến nơi nào sau đây là đúng quy định của pháp luật?
A. Gửi đơn đến ủy ban nhân dân xã Trường Xuân.
B. Gửi đơn đến ủy ban nhân dân huyện T.
C. Gửi đơn đến ủy ban nhân dân tỉnh A.
D. Gửi đơn đến Ban Thanh tra Chính phủ.
- Câu 209 : H năm nay 15 tuổi, làm thuê cho một cửa hàng tại thị trấn X. Em phải làm việc 12 giờ mỗi ngày. H còn thường bị bà chủ chửi rủa, đánh mắng. Nếu là H em chọn cách làm nào sau đây để bảo vệ mình?
A. Bỏ việc tại cửa hàng này, xin làm ở cửa hàng khác.
B. Gửi đơn khiếu nại đến Công an thị trấn X.
C. Gửi đơn khiếu nại đến ủy ban nhân dân thị trấn X.
D. Gửi đơn tố cáo đến Công an nhân dân thị trấn X.
- Câu 210 : Phát hiện một nhóm thanh niên bẻ khóa lấy trộm tài sản của một nhà vắng chủ. Q đã báo cho cơ quan công an biết. Hành vi này thể hiện Q đã thực hiện
A. Quyền khiếu nại.
B. Quyền dân chủ.
C. Quyền nhân thân.
D. Quyền tố cáo.
- Câu 211 : Ông A bảo vệ cơ quan X phát hiện M và V lẻn vào công ti để lấy cắp tài sản, ông đã gọi anh S hỗ trợ và khống chế bắt được M và V. Trong lúc giằng co ông A đã đánh M gẫy tay. Những ai không vi phạm pháp luật?
A. Ông A, M, V.
B. Anh S.
C. M và anh S.
D. Ông A và anh S.
- Câu 212 : Hàng hóa có những thuộc tính nào sau đây?
A. Giá trị, giá trị sử dụng.
B. Giá trị, giá trị trao đổi.
C. Giá trị trao đổi, giá trị sử dụng.
D. Giá trị sử dụng.
- Câu 213 : Sự phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các giai cấp và tầng lớp trong xã hội là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Bản chất xã hội.
B. Bản chất chính trị.
C. Bản chất giai cấp.
D. Bản chất kinh tế.
- Câu 214 : Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt đối xử bởi
A. Dân tộc, giới tính, tuổi tác, tôn giáo.
B. Dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo.
C. Dân tộc, độ tuổi, giới tính, địa vị.
D. Dân tộc, thu nhập, tuổi tác, đơn vị.
- Câu 215 : Để bảo đảm cho mọi công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí, Nhà nước không ngừng
A. Đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật.
B. Kiểm tra giám sát hoạt động của pháp luật.
C. Xây dựng bộ máy bảo vệ, thực thi pháp luật.
D. Ban hành nhiều chính sách, chủ trương.
- Câu 216 : Bác A trồng rau sạch để bán lấy tiền rồi dùng tiền đó mua gạo. Vậy tiền đó thực hiện chức năng gì?
A. Phương tiện thanh toán.
B. Phương tiện giao dịch.
C. Thước đo giá trị.
D. Phương tiện lưu thông.
- Câu 217 : Việc chuyển từ sản xuất mũ vải sang sản xuất vành mũ bảo hiểm chịu tác động nào của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất.
B. Tỉ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị.
C. Tự phát từ quy luật giá trị.
D. Điều tiết trong lưu thông.
- Câu 218 : Ông A điều khiển xe máy không đội mũ bảo hiểm là
A. Không tuân thủ pháp luật.
B. Không áp dụng pháp luật.
C. Không sử dụng pháp luật.
D. Không thi hành pháp luật.
- Câu 219 : Chủ tịch UBND huyện trực tiếp giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo là thực hiện hình thức
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Tuân thủ pháp luật.
- Câu 220 : Trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?
A. Người đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.
B. Người mất năng lực hành vi dân sự.
C. Người đã được xóa án tích.
D. Người đang đi công tác xa.
- Câu 221 : Đặc trưng nào dưới đây làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật?
A. Tính quyền lực bắt buộc chung.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính quyền lực bắt buộc.
D. Tính chặt chẽ về nội dung, hình thức.
- Câu 222 : Học Đại học hệ không tập trung là quyền của
A. Người có sổ hộ nghèo.
B. Người đã có bằng Cao đẳng.
C. Mọi công dân Việt Nam.
D. Người đang công tác.
- Câu 223 : Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật là nội dung bình đẳng trong
A. Lao động.
B. Đầu tư.
C. Kinh doanh.
D. Sản xuất.
- Câu 224 : Giả mạo Facebook của người khác để đăng tin không đúng sự thật là hành vi vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.
B. Quyền sở hữu thông tin cá nhân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần.
D. Quyền tự do ngôn luận.
- Câu 225 : Việc làm nào dưới đây có tầm quan trọng đặc biệt để bảo vệ môi trường?
A. Bảo vệ rừng.
B. Bảo vệ đất.
C. Bảo vệ không khí.
D. Bảo vệ nguồn nước.
- Câu 226 : Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm là
A. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
B. Từ đủ 17 tuổi trở lẻn.
C. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
- Câu 227 : Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên cơ sở nguyên tắc nào dưới đây?
A. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
B. Dân chủ, công bằng, kính trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xừ.
C. Dân chủ, công bằng, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xừ.
D. Dân chủ, tự do, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
- Câu 228 : Ở nước ta, bình đẳng giữa các dân tộc là một nguyên tắc quan trọng hàng đầu để
A. Hợp tác giao lưu giữa các vùng miền.
B. Hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc.
C. Nâng cao dân trí giữa các dân tộc.
D. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Câu 229 : Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là mọi người đều có quyền
A. Xin việc, giao kết hợp đồng và làm việc ở mọi nơi.
B. Tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp.
C. Chuyển đổi bất cứ công việc nào mà mình thích.
D. Được làm mọi việc không phân biệt lứa tuổi.
- Câu 230 : Tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của
A. Mọi công dân.
B. Công dân đủ 18 tuổi trở lên.
C. Cán bộ công chức.
D. Công dân đủ 21 tuổi trở lên.
- Câu 231 : Trường hợp nào dưới đây, bất kỳ ai bắt người không bị coi là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Một người tung tin đồn không đúng về người khác.
B. Một người tự ý vào nơi ở của người khác.
C. Một người đang móc túi lấy ví tiền của người khác.
D. Một nhóm thanh niên cãi nhau nơi công cộng.
- Câu 232 : "Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân", là nội dung được quy định tại
A. Luật Giáo dục 2005.
B. Hiến pháp 2013.
C. Luật Lao động.
D. Luật Dân sự.
- Câu 233 : Cạnh tranh giữ vai trò như thế nào trong sản xuất và lưu thông hàng hoá?
A. Một đòn bẩy kinh tế.
B. Cơ sở sản xuất và lưu thông hàng hoá.
C. Một động lực kinh tế.
D. Nền tảng của sản xuất và lưu thông hàng hoá
- Câu 234 : Trên thực tế, sự vận động của cung, cầu diễn ra như thế nào?
A. Cung, cầu thường vận động không ăn khớp nhau.
B. Cung, cầu thường cân bằng.
C. Cung thường lớn hơn cầu.
D. Cầu thường lớn hơn cung.
- Câu 235 : Ông B điều khiển xe máy vượt đèn đỏ làm hỏng xe của chị K thì phải chịu trách nhiệm
A. Dân sự và kỉ luật.
B. Hình sự và dân sự.
C. Dân sự và hành chính.
D. Hành chính và hình sự.
- Câu 236 : Trường hợp nào dưới đây được sử dụng quyền khiếu nại?
A. Anh H phát hiện một nhóm người mua bán ma túy.
B. Chị K phát hiện chủ cơ sở sản xuất đánh đập người lao động.
C. Ông B tình cờ chứng kiến một vụ đưa tiền hối lộ.
D. Chị Y nhận được giấy báo đền bù đất đai thấp hơn quy định.
- Câu 237 : Vì chưa thanh toán tiền thuê nhà theo hợp đồng, nên bà A đã khóa trái cửa giam lỏng hai sinh viên trong 3 giờ. Hành vi của bà A đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, tính mạng.
B. Quyền được pháp luật bảo vệ danh dự, nhân phẩm.
C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
- Câu 238 : Chị M đi bỏ phiếu bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp thay bố mẹ. Việc làm của chị M đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Trực tiếp.
B. Bỏ phiếu kín.
C. Phổ thông.
D. Bình đẳng.
- Câu 239 : Học sinh Trung học phổ thông đạt giải Quốc gia được tuyển thẳng vào Đại học là biểu hiện quyền được
A. Học tập của công dân.
B. Bình đẳng của công dân.
C. Sáng tạo của công dân.
D. Phát triển của công dân.
- Câu 240 : Thanh (16 tuổi) là dân tộc thiểu số, theo Đạo Tin lành, có tài sàn riêng, theo quy định của pháp luật Thanh có được quyền thành lập doanh nghiệp không?
A. Được, nếu có người giám hộ.
B. Không được, vì là người theo Đạo Tin lành.
C. Không được, vì chưa đủ tuổi.
D. Được, vì pháp luật không phân biệt đối xử.
- Câu 241 : Do mâu thuẫn, B đã nói xấu H trên Facebook nên bị H dọa đánh. Nếu là bạn của B, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Đăng thông tin lên mạng xã hội.
B. Xin lỗi H để hòa giải.
C. Lờ đi vì không liên quan đến mình.
D. Rủ thêm bạn để đánh H.
- Câu 242 : Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự?
A. Đăng ảnh của bạn lên Facebook.
B. Phê bình người khác trong cuộc họp.
C. Ngăn người khác phát biểu ý kiến trong cuộc họp.
D. Lăng mạ, nói xấu người khác.
- Câu 243 : Nga có năng khiếu về âm nhạc và thi đỗ vào Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật nhưng bố mẹ bắt Nga nghỉ học đi làm công nhân may để phụ giúp kinh tế gia đình. Bố mẹ Nga đã vi phạm những quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền lao động và giải trí.
B. Quyền học tập và lao động.
C. Quyền lao động và phát triển.
D. Quyền học tập và sáng tạo.
- Câu 244 : Anh T bị kỉ luật vì thường xuyên vi phạm nội quy cơ quan, là biểu hiện đặc trưng cơ bản nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
B. Tính quyền lực bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
D. Tính quy phạm phổ biến.
- Câu 245 : Quy luật giá trị quy định người sản xuất và lưu thông hàng hóa trong quá trình sản xuất và lưu thông phải căn cứ vào đâu?
A. Thời gian lao động xã hội cần thiết.
B. Thời gian lao động cá biệt.
C. Thời gian hao phí để sản xuất ra hàng hóa.
D. Thời gian cần thiết.
- Câu 246 : Chị D nhận được quyết định của Giám đốc công ti cho nghỉ việc với lí do trong thời gian chị nghỉ kết hôn theo quy định đã có người khác làm thay. Nếu là người thân của chị D, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Im lặng vì không liên quan đến mình.
B. Đăng tin nói xấu Giám đốc công ti trên Facebook.
C. Khuyên chị D đi tìm việc làm khác.
D. Khuyên chị D viết đơn khiếu nại.
- Câu 247 : Tâm lưu giữ hình ảnh kỉ niệm về tình yêu với bạn trai trên máy tính. Hà là bạn của Tâm đã tự ý mở máy tính và đăng lên mạng xã hội với lời bình luận không tốt. Nếu là Tâm, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Nói xấu Hà trên Facebook.
B. Yêu cầu Hà xóa tin trên mạng.
C. Im lặng không nói gì.
D. Thuê người đánh Hà.
- Câu 248 : Chị A bàn với chồng chuyển đến sống cùng bố mẹ đẻ để thuận lợi cho việc chăm sóc con cái, là thể hiện quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ dân sự.
B. Quan hệ nhân thân.
C. Quan hệ đạo đức.
D. Quan hệ tài sản.
- Câu 249 : Theo quy định của pháp luật, học sinh THPT có được hưởng quyền nghiên cứu khoa học không?
A. Không được, vì chưa đủ trình độ.
B. Được, vì mọi công dân đều có quyền sáng tạo.
C. Được, nếu nhà trường cho phép.
D. Không được, vì chưa đủ tuổi.
- Câu 250 : Sử dụng pháp luật là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn
A. Quy ước của tập thể.
B. Nguyên tắc của cộng đồng.
C. Các quyền của mình.
D. Nội quy của nhà trường.
- Câu 251 : Theo quy định của pháp luật, cán bộ, công chức, viên chức có hành vi xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước là vi phạm
A. Kỉ luật.
B. Truyền thống.
C. Phong tục.
D. Công ước.
- Câu 252 : Nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình là trách nhiệm
A. Pháp lí.
B. Đạo đức.
C. Xã hội.
D. Tập thể.
- Câu 253 : Trong cùng một điều kiện, hoàn cảnh khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ ngang nhau thì phải chịu trách nhiệm pháp lí
A. Khác nhau.
B. Chênh lệch nhau.
C. Như nhau.
D. Đối lập nhau.
- Câu 254 : Theo quy định của pháp luật, một trong những nguyên tắc khi giao kết hợp đồng lao động là
A. Ủy quyền.
B. Đại diện.
C. Tự nguyện.
D. Định hướng.
- Câu 255 : Việc khám xét chỗ ở của người nào đó không được tiến hành tùy tiện mà phải tuân theo đúng trình tự, thủ tục do
A. Pháp luật quy định.
B. Cá nhân đề xuất.
C. Cơ quan phê duyệt.
D. Tập thể yêu cầu.
- Câu 256 : Theo quy định của pháp luật, thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được
A. Niêm phong và cất trữ.
B. Phổ biến rộng rãi và công khai.
C. Bảo đảm an toàn và bí mật.
D. Phát hành và lưu giữ.
- Câu 257 : Công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội theo cơ chế "Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra" là thực hiện dân chủ trực tiếp ở phạm vi
A. Cả nước.
B. Quốc gia.
C. Cơ sở.
D. Lãnh thổ.
- Câu 258 : Kiềm chế sự gia tăng nhanh dân số là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các
A. Lĩnh vực xã hội.
B. Quy trình hội nhập.
C. Kế hoạch truyền thống.
D. Nguyên tắc ứng xử.
- Câu 259 : Yếu tố có vai trò quan trọng nhất trong tư liệu lao động là
A. Hệ thống bình chứa.
B. Công cụ sản xuất.
C. Kết cấu hạ tầng.
D. Nguồn lực tự nhiên.
- Câu 260 : Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động
A. Xã hội cần thiết.
B. Thường xuyên biến động.
C. Cá thể riêng lẻ.
D. Ổn định bền vững.
- Câu 261 : Cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với
A. Chiến lược và kế hoạch phát triển.
B. Nhu cầu và mục tiêu cá biệt.
C. Giá cả và thu nhập xác định.
D. Sở thích và khả năng lao động.
- Câu 262 : Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm tới các
A. Quy chế đơn vị sản xuất.
B. Quy tắc quản lí nhà nước.
C. Quy chuẩn sử dụng chuyên gia.
D. Quy ước trong các doanh nghiệp
- Câu 263 : Công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được tự do tìm kiếm việc làm phù hợp với khả năng của mình là thực hiện quyền
A. Phân phối.
B. Đầu tư.
C. Quản lí.
D. Lao động.
- Câu 264 : Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của người khác trong trường hợp tiến hành việc bắt giữ một người nào đó đang
A. Phạm tội quả tang.
B. Cướp giật tài sàn.
C. Khống chế con tin.
D. Truy lùng tội phạm.
- Câu 265 : Công dân xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của người khác khi thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Bắt đối tượng bị truy nã.
B. Trấn áp bằng bạo lực.
C. Điều tra tội phạm.
D. Theo dõi con tin.
- Câu 266 : Khi báo cho cơ quan có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của người khác là công dân đã thực hiện quyền
A. Khiếu nại.
B. Khiếu kiện.
C. Tố tụng.
D. Tố cáo.
- Câu 267 : Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân?
A. Tham gia hoạt động văn hóa.
B. Đăng kí chuyển giao công nghệ.
C. Bồi dưỡng để phát triển tài năng.
D. Tiếp cận thông tin đại chúng.
- Câu 268 : Sản phẩm của lao động chỉ mang hình thái hàng hóa khi nó là đối tượng
A. Mua - bán trên thị trường.
B. Ngoài quá trình lưu thông.
C. Thuộc nền sản xuất tự nhiên.
D. Đáp ứng nhu cầu tự cấp.
- Câu 269 : Cạnh tranh lành mạnh giữ vai trò là một động lực kinh tế của sản xuất và
A. Lưu thông hàng hóa.
B. San bằng lợi nhuận.
C. Thúc đẩy độc quyền.
D. Xóa bỏ giàu - nghèo.
- Câu 270 : Chị M chủ động làm thủ tục sang tên khi mua lại xe ô tô đã qua sử dụng của người khác là thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Tuân thủ quy định.
C. Thi hành pháp luật.
D. Áp dụng Nghị định.
- Câu 271 : Biết người yêu mình là anh A nghiện ma túy, chị B cùng gia đình đã chủ động cự tuyệt và kiên quyết ngăn cản không cho anh A đến nhà. Sau nhiều lần tìm gặp đều bị người yêu từ chối, muốn níu kéo tình cảm, anh A đột nhập vào phòng riêng của chị B để lại lá thư có nội dung đe dọa sẽ tự sát nếu không cưới được chị làm vợ. Anh A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Đảm bảo bí mật thư tín, điện tín.
B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Đảm bảo an toàn tính mạng.
D. Bất khả xâm phạm về thân thể.
- Câu 272 : Trong cuộc họp khu dân cư X, biết anh A bất bình với ý kiến áp đặt của tổ trưởng dân phố, anh B ngồi bên cạnh khuyên anh A nên thể hiện chính kiến cá nhân. Thấy anh A vẫn im lặng vì sợ mất lòng tổ trưởng nên anh B đã đứng lên thẳng thắn phê bình anh A đồng thời bày tỏ toàn bộ quan điểm của mình. Anh B đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Kiểm tra, giám sát.
B. Cung cấp thông tin.
C. Khiếu nại, tố cáo.
D. Tự do ngôn luận.
- Câu 273 : Tại điểm bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp xã X, anh M gợi ý chị C bỏ phiếu cho ứng cử viên là người thân của mình. Thấy chị C còn băn khoăn, anh M nhanh tay gạch phiếu bầu giúp chị rồi bỏ luôn lá phiếu đó vào hòm phiếu. Anh M đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Trực tiếp.
B. Phổ thông.
C. Ủy quyền.
D. Gián tiếp.
- Câu 274 : Công ty X thường xuyên mời chuyên gia tư vấn cách lựa chọn thực phẩm an toàn cho nhân viên là thực hiện quyền được phát triển của công dân ở nội dung nào dưới đây?
A. Tự do phát triển tài năng.
B. Quảng bá chất lượng sản phẩm.
C. Sử dụng dịch vụ truyền thông.
D. Được chăm sóc sức khỏe.
- Câu 275 : Trong hai năm gần đây, chị D đã tích lũy được ba trăm gam vàng và năm nghìn đô la Mĩ với dự định mười năm sau cho con gái đi du học. Tính đến thời điếm này, chị D đã vận dụng chức năng nào dưới đây của tiền tệ?
A. Phương tiện cất trữ.
B. Quy trình quyết toán.
C. Tiền tệ thế giới.
D. Hình thức lưu thông.
- Câu 276 : Mặc dù giá thu mua tôm sú trên thị trường đang đồng loạt giảm mạnh nhưng vì mới đầu tư hệ thống lọc nước đắt tiền nên vợ chồng anh A vẫn tiếp tục duy trì hoạt động này. Khi quyết định thuê người làm để mở rộng diện tích nuôi tôm sú nghĩa là vợ chồng anh A vận dụng chưa phù hợp tác động nào dưới đây của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất, lưu thông hàng hóa.
B. Hoàn thiện kiến trúc thượng tầng.
C. Sử dụng tối đa nguồn nhân lực.
D. Bảo lưu quan điểm kinh doanh.
- Câu 277 : Chị B giám đốc doanh nghiệp X quyết định cho toàn thể nhân viên dưới quyền đi du lịch nước ngoài khi nhận thấy các công ti lữ hành đồng loạt giảm giá. Chị B đã vận dụng nội dung nào dưới đây của quan hệ cung - cầu?
A. Giá cả giảm thì cầu tăng.
B. Giá cả tăng thì cầu giảm.
C. Giá cả độc lập với cầu.
D. Giá cả ngang bằng giá trị.
- Câu 278 : Sau khi nhận năm trăm triệu đồng tiền đặt hàng của chị A và chị B, với mong muốn chiếm đoạt số tiền trên, chị N nói với chồng đó là tiền trúng xổ số rồi hai vợ chồng về quê mua đất làm trang trại. Quá hạn giao hàng đã lâu, tìm gặp chị N nhiều lần không được, chị A và chị B đã đến nhà dọa nạt, đập phá đồ đạc và hành hung gây thương tích cho con chị N. Trong lúc mọi người tập trung cấp cứu cháu bé, chị A và chị B lấy xe máy Honda SH của chị N để siết nợ. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật hình sự?
A. Chị A và chị B.
B. Vợ chồng chị N, chị A và chị B.
C. Chị N, chị A và chị B.
D. Chị A, chị B và chồng chị N.
- Câu 279 : Phát hiện ông B làm con dấu giả của một cơ quan hành chính Nhà nước theo đơn đặt hàng của ông H, sau khi cùng bàn bạc, anh K và anh M liên tục nhắn tin yêu cầu ông B phải nộp cho hai anh mười triệu đồng. Lo sợ nếu không đưa tiền sẽ bị anh K và anh M tố cáo, ông B buộc phải đồng ý và hẹn gặp hai anh tại quán cafe X để giao tiền. Trên đường đến điểm hẹn, anh K và anh M bị công an bắt vì trước đó vợ anh M đã kịp thời phát hiện và báo với cơ quan chức năng về việc này. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Anh K và anh M.
B. Ông H, ông B, anh K và anh M.
C. Ông H và ông B.
D. Ông H, ông B, anh K và vợ chồng anh M.
- Câu 280 : Ông A rủ ông B cùng đột nhập vào tiệm vàng X để ăn trộm, phát hiện có người đang ngủ, ông B hoảng sợ bỏ đi. Sau khi lấy hết vàng hiện có trong tiệm X, ông A kể lại toàn bộ sự việc với người bạn thân là ông T và nhờ ông cất giữ hộ số vàng đó nhưng đã bị ông T từ chối. Ba tháng sau, khi sửa nhà, con trai ông A phát hiện có khá nhiều vàng được chôn dưới phòng ngủ của bố nên đến trình báo cơ quan công an thì mọi việc được sáng tỏ. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Ông A và ông T.
B. Ông A và ông B.
C. Ông B và bố con ông A.
D. Ông A, ông B và ông T.
- Câu 281 : Anh M chồng chị X ép buộc vợ mình phải nghỉ việc ở nhà để chăm sóc gia đình dù chị không muốn. Cho rằng chị X dựa dẫm chồng, bà B mẹ chồng chị khó chịu nên thường xuyên bịa đặt nói xấu con dâu. Thấy con gái phải nhập viện điều trị dài ngày vì quá căng thẳng, bà C mẹ ruột chị X đã bôi nhọ danh dự bà B trên mạng xã hội, Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Anh M, bà B và bà C.
B. Anh M và bà B.
C. Anh M và bà C.
D. Vợ chồng chị X và bà B.
- Câu 282 : Anh A và chị B cùng nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Vì đã hứa giúp đỡ chị B nên anh H lãnh đạo cơ quan chức năng yêu cầu chị P nhân viên dưới quyền hủy hồ sơ của anh A. Thấy chị B được cấp phép dù thiếu bằng chuyên ngành trong khi hồ sơ của mình đủ điều kiện vẫn bị loại, anh A đã thuê anh T tung tin đồn chị B thường xuyên phân phối hàng không đảm bảo chất lượng. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Anh H và chị B.
B. Anh H, chị P, chị B và anh T.
C. Anh H, chị B và chị P.
D. Anh H, anh A và chị P.
- Câu 283 : Anh K nghi ngờ gia đình ông B tàng trữ ma túy nên đã báo với công an xã X. Do vội đi công tác, anh T phó công an xã yêu cầu anh S công an viên và anh C trưởng thôn đến khám xét nhà ông B. Vì cố tình ngăn cản, ông B bị anh S và anh C cùng khống chế rồi giải ông về giam giữ tại trụ sở công an xã. Hai ngày sau, khi anh T trở về thì ông B mới được trả lại tự do. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Anh T, anh S và anh K.
B. Anh C, anh T và anh S.
C. Anh T và anh S.
D. Anh S và anh C.
- Câu 284 : Anh T đặt bốn vé xe giường nằm nhưng khi lên xe chỉ còn lại hai giường trống. Bức xúc, anh T đã lăng nhục, chửi bới nhân viên nhà xe và yêu cầu gặp chủ xe để giải quyết. Thấy anh T bị anh G lái xe nhổ bã kẹo cao su vào mặt, anh M một hành khách trong xe lên tiếng can ngăn thì bị anh N phụ xe ngắt lời rồi yêu cầu ra khỏi xe. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân?
A. Anh T, anh G và anh N.
B. Anh T và anh G.
C. Anh G và anh N.
D. Anh T, anh G, anh N và anh M.
- Câu 285 : Vì đã được trao đổi từ trước nên trong cuộc họp cơ quan X, dù không muốn, anh B vẫn phải dùng danh nghĩa cá nhân mình trình bày quan điểm của ông A trưởng phòng nhân sự về vấn đề khen thưởng. Vô tình được chị M thông tin về việc này, vốn sẵn có mâu thuẫn với ông B nên khi anh A đang phát biểu, anh D đã tìm cách gây rối và ngăn cản buộc anh A phải dừng ý kiến. Nhũng ai dưới đây thực hiện chưa đúng quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Ông B và anh A.
B. Ông B và anh D.
C. Ông B, chị M và anh D.
D. Ông B, anh A và anh D.
- Câu 286 : Tại điểm bầu cử X, vô tình thấy chị C lựa chọn ứng cử viên là người có mâu thuẫn với mình, chị B đã nhờ anh D người yêu của chị C thuyết phục chị gạch tên người đó. Phát hiện chị C đưa phiếu bầu của mình cho anh D sửa lại, chị N báo cáo với ông K tổ trưởng tổ bầu cử. Vì đang viết hộ phiếu bầu cho cụ P là người không biết chữ theo ý của cụ, lại muốn nhanh chóng kết thúc công tác bầu cử nên ông K đã bỏ qua chuyện này. Những ai dưới đây không vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử?
A. Chị N, cụ P và chị C.
B. Chị N và cụ P.
C. Chị N, ông K, cụ P và chị C.
D. Chị N, ông K và cụ P.
- Câu 287 : Mặc dù ông H có tên trong danh sách họp bàn về phương án giải phóng mặt bằng thôn A nhưng vì thường xuyên có ý kiến trái chiều nên chủ tịch xã đã cố ý không gửi giấy mời cho ông. Thấy vợ có giấy mời họp và được chỉ định thay mặt cho hội phụ nữ xã đề xuất về các khoản đóng góp, ông H càng bức xúc nên muốn vợ phải ở nhà. Vì bị chồng đe dọa sẽ li hôn nếu vợ không chịu nghe lời, chị H buộc lòng phải nghỉ họp. Những ai dưới đây vi phạm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân?
A. Vợ chồng ông H.
B. Chủ tịch xã và vợ chồng ông H.
C. Vợ ông H và chủ tịch xã.
D. Chủ tịch xã và ông H.
- Câu 288 : Được anh T thông tin việc anh P nhờ anh C hoàn thiện hồ sơ để đăng ký bản quyền đề tài Y, chị H đã đề nghị anh T bí mật sao chép lại toàn bộ nội dung đề tài này rồi cùng mang bán cho chị Q. Sau đó, chị Q thay đổi tên đề tài, lấy tên mình là tác giả rồi gửi tham dự cuộc thi tìm kiếm tài năng tỉnh X. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?
A. Chị Q và anh T.
B. Chị H và chị Q.
C. Chị H, chị Q và anh T.
D. Chị H, chị Q và anh P.
- Câu 289 : Tại sao trong đối ngoại cần phải tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng và cùng có lợi?
A. Các nước dù lớn hay nhỏ đều có quyền được sống, quyền tự do, mưu cầu hạnh phúc, phát triển.
B. Vì các nước đều là thành viên của Hội đồng Bảo an Liên hiệp quốc.
C. Vì nền hòa bình, tiến bộ của nhân loại.
D. Các nước cùng sinh sống, cùng tồn tại trên một địa cầu.
- Câu 290 : Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự xung đột giữa các quốc gia trên thế giới?
A. Xung đột quyền lợi về kinh tế.
B. Mâu thuẫn về chính trị.
C. Bất đồng về văn hóa.
D. Bất đồng về ngôn ngữ.
- Câu 291 : Nguyên tắc đối ngoại: "Tôn trọng độc lập, chủ quyền và..., không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau"
A. Toàn vẹn lãnh thổ.
B. bình đẳng, cùng có lợi.
C. Chủ quyền biển, đảo.
D. độc lập, tự chủ.
- Câu 292 : Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc vào năm nào?
A. 1945.
B. 1975.
C. 1977.
D. 1995.
- Câu 293 : Trách nhiệm của công dân đối với chính sách quốc phòng và an ninh là gì?
A. Tin tưởng vào chính sách quốc phòng, an ninh của Đảng và Nhà nước.
B. Tích cực tham gia phát triển kinh tế.
C. Thường xuyên rèn luyện sức khỏe.
D. Đóng thuế đầy đủ.
- Câu 294 : Ở nước ta quân đội do ai lãnh đạo?
A. Nhân dân.
B. Nhà nước.
C. Đảng cộng sản Việt Nam.
D. Chính phủ.
- Câu 295 : Trong thời đại ngày nay cần kết hợp quốc phòng và an ninh với:
A. Kinh tế - xã hội.
B. Giáo dục và đào tạo.
C. Văn hóa.
D. Khoa học - kĩ thuật.
- Câu 296 : Tình hình việc làm nước ta hiện nay như thế nào?
A. Việc làm thiếu trầm trọng.
B. Việc là là vấn đề không cần quan tâm nhiều.
C. Việc làm đã được giải quyết hợp lí.
D. Thiếu việc làm là vấn đề bức xúc ở nông thôn và thành thị.
- Câu 297 : Một trong những mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm ở nước ta là gì?
A. Phát triển nguồn nhân lực.
B. Mở rộng thị trường lao động.
C. Phát triển nguồn nhân lực, mở rộng thị trường lao động.
D. Xuất khẩu lao động.
- Câu 298 : Một trong những mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm nước ta là gì?
A. Giảm tỉ lệ thất nghiệp.
B. Tăng tỉ lệ lao động qua đào tạo nghề.
C. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn.
D. Giảm tỉ lệ thất nghiệp, tăng tỉ lệ lao động qua đào tạo nghề.
- Câu 299 : Hành vi nào sau đây thể hiện tín ngưỡng?
A. Yểm bùa.
B. Thắp hương trước lúc đi xa.
C. Không ăn trứng trước khi đi thi.
D. Xem bói.
- Câu 300 : Những hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của công dân sẽ bị nhà nước:
A. Xử lí thật nặng.
B. Ngăn chặn, xử lí.
C. Xử lí nghiêm minh.
D. Xử lí nghiêm khắc.
- Câu 301 : Thời gian làm việc của người cao tuổi được quy định trong luật lao động là bao nhiêu giờ/ngày?
A. Không được quá 5 giờ một ngày hoặc 30 giờ một tuần.
B. Không được quá 6 giờ một ngày hoặc 24 giò một tuần.
C. Không được quá 4 giờ một ngày hoặc 24 giờ một tuần.
D. Không được quá 7 giờ một ngày hoặc 42 giờ một tuân.
- Câu 302 : Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm xuất phát từ mục đích vì con người, đề cao nhân tố con người." là một nội dung thuộc...
A. Bình đẳng về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.
B. Nội dung về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.
C. Khái niệm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.
D. Ý nghĩa về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm
- Câu 303 : Người nào bịa đặt những điều nhằm xúc phạm đến danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác thì bị xử lí như thế nào?
A. Phạt cảnh cáo.
B. Cải tạo không giam giữ đến hai năm.
C. Phạt tù từ ba tháng đến hai năm.
D. Tùy theo hậu quả mà áp dụng một trong các trường hợp trên
- Câu 304 : "Việc khám xét chỗ ở của công dân phải tuân theo trình tự thủ tục do pháp luật quy định." là một nội dung thuộc...
A. Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
B. Khái niệm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
C. Ý nghĩa về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
D. Nội dung về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
- Câu 305 : "Danh dự và nhân phẩm của cá nhân được tôn trọng và bảo vệ" là một nội dung thuộc...
A. Nội dung về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.
B. Khái niệm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.
C. Bình đẳng về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.
D. Ý nghĩa về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.
- Câu 306 : Qui định về người có quyền khiếu nại tố cáo là một nội dung thuộc:
A. Ý nghĩa quyền khiếu nại tố cáo.
B. Nội dung quyền khiếu nại tố cáo.
C. Khái niệm quyền khiếu nại tố cáo.
D. Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại tố cáo.
- Câu 307 : Cảnh sát giao thông ghi biên lai xử phạt người vi phạm giao thông thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Thi hành pháp luật.
- Câu 308 : Ông A không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng chất ma túy, trong trường hợp này công dân A đã:
A. Áp dụng pháp luật
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Thi hành pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
- Câu 309 : Lịch sử xã hội loài người đã tồn tại kiểu nhà nước, bao gồm các kiểu nhà nước là.........
A. 4 - chiếm hữu nô lệ - phong kiến - tư bản - XHCN
B. 4 - chủ nô - phong kiến - tư hữu - XHCN
C. 4 - địa chủ - nông nô, phong kiến - tư bản - XHCN
D. 4 - phong kiến - chủ nô - tư sản - XHCN
- Câu 310 : "Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là quyền tự do cơ bản của công dân, thuộc loại quyền về bí mật đời tư của cá nhân được pháp luật bảo vệ." là một nội dung thuộc...
A. Bình đẳng về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
B. Ý nghĩa về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
C. Nội dung về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
D. Khái niệm về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
- Câu 311 : Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh B chửi, lăng mạ A, học sinh A nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh B. Học sinh B tránh được nên bình hoa trúng vào đâu học sinh C đang đứng ngoài lên tiếng bênh vực học sinh A. Hành vi của học sinh A đã vi phạm quyền gì đối với học sinh B?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. Không vi phạm gì.
- Câu 312 : Chọn nhận định đúng về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có lệnh bắt của Toà án hoặc của Viện kiểm sát.
B. Chỉ được bắt người trong trường hợp phạm tội quả tang.
C. Công an có thể bắt người vi phạm pháp luật nếu nghi ngờ.
D. Ai cũng có quyền bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
- Câu 313 : Về cơ bản, quy trình giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo mấy bước?
A. 4 bước.
B. 3 bước.
C. 2 bước.
D. 1 bước.
- Câu 314 : Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau, trong một hoàn cảnh, nhân thân và gia đình... như nhau thì đều phải chịu trách nhiệm pháp lí:
A. Có thể khác nhau.
B. Ngang nhau.
C. Bằng nhau.
D. Như nhau.
- Câu 315 : Loại hợp đồng nào phổ biến nhất trong sinh hoạt hàng ngày của công dân?
A. Hợp đồng dân sự.
B. Hợp đồng mua bán.
C. Hợp đồng vay mượn.
D. Hợp đồng lao động.
- Câu 316 : Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện quyền (những việc được làm) là...
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
- Câu 317 : Theo Hiến pháp nước ta đối với công dân lao động được hiểu như thế nào?
A. Quyền và nghĩa vụ.
B. Nghĩa vụ.
C. Quyền lợi.
D. Bổn phận.
- Câu 318 : Việc đưa ra các quy định về thuế, pháp luật đã tác động đến lĩnh vực nào sau đây?
A. Môi trường.
B. Kinh tế.
C. Văn hóa.
D. Quốc phòng an ninh
- Câu 319 : Trong quá trình thi công nhà của mình ông A đã làm lún, sụt và nứt móng nhà bà H, nhiều lần bà H yêu cầu ông A khắc phục hậu quả nhưng ông A vẫn cố tình không thực hiện. Nếu là bà H anh/chị sẽ chọn cách nào để bảo vệ quyền lợi của mình?
A. Tố cáo hành vi của ông A.
B. Khiếu nại lên UBND xã/phường.
C. Kiện lên tòa án nhân dân tỉnh.
D. Thuê người gây sức ép yêu cầu ông A phải khắc phục.
- Câu 320 : Bà M thấy mất chiếc điện thoại mới mua, bà M nghi cho người hàng xóm là H lấy trộm, bà đã bật định vị và biết rằng điện thoại đang ở nhà H. Ngay lập tức bà đã xông vào nhà H lục soát điện thoại và đã tìm thấy dưới ghế nhà H. Trong trường hợp này bà M đã vi phạm...
A. Quyền được pháp luật bảo vệ danh dự, nhân phẩm.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khoẻ, tính mạng.
C. Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân.
D. Không vi phạm gì.
- Câu 321 : Chương trình truyền hình "Vượt lên chính mình" là nội dung phản ánh lĩnh vực nào?
A. Xã hội.
B. Kinh tế.
C. Chính trị.
D. văn hoá.
- Câu 322 : A 16 tuổi, cha mẹ A thường xuyên kiểm tra điện thoại và xem nhật kí của A. Nếu là A em sẽ làm gì trong tình huống này?
A. Giận và không nói chuyện với cha mẹ.
B. Xem trộm điện thoại của cha mẹ cho hả giận.
C. Nói chuyện với cha mẹ, mong cha mẹ tôn trọng quyền riêng tư của mình.
D. Mách chuyện với ông bà để nhờ ông bà xử lí.
- Câu 323 : Loài nào xuất hiện sớm nhất trong chi Homo?
A. Homo habilis.
B. Homo sapiens.
C. Homo neanderthalenis.
D. Homo erectus.
- Câu 324 : Theo quan niệm Đaxcuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa là
A. đột biến gen.
B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. biến dị cá thể.
D. đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
- Câu 325 : Tần số alen của một gen ở một quần thể giao phối là 0,4A và 0,6a đột ngột biến đổi thành 0,8A và 0,2a. Quần thể này đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
- Câu 326 : Sự tháo xoắn và đóng xoắn của nhiễm sắc thể trong phân bào có ý nghĩa:
A. Thuận lợi cho sự nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể.
B. Thuận lợi cho việc gắn nhiễm sắc thể vào thoi phân bào.
C. Giúp tế bào phân chia nhân một cách chính xác.
D. Thuận lợi cho sự tập trung của nhiễm sắc thể.
- Câu 327 : Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt.
A. Dạ dày đơn.
B. Ruột ngắn hơn thí ăn thực vật.
C. Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hóa cơ học, hóa học và được hấp thụ.
D. Manh tràng phát triển.
- Câu 328 : Côn trùng có hình thức hô hấp nào?
A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
B. Hô hấp bằng hệ thống túi khí.
C. Hô hấp bằng mang.
D. Hô hấp bằng phổi.
- Câu 329 : Cho hình vẽ và các chú thích sau:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 330 : Người ta đã phân tích được trình tự mã di truyền và xác định được bộ gen của người có trên 30000 gen khác nhau là nhờ phương pháp nghiên cứu
A. phả hệ.
B. di truyền quần thể.
C. di truyền học phân tử.
D. trẻ đồng sinh.
- Câu 331 : Một quần thể cân bằng di truyền có 15000 cá thể, trong đó số cá thể đồng hợp lặn (aa) chiếm 49%. Số các thể dị hợp (Aa) trong quần thể trên là bao nhiêu? Biết rằng gen đang xét chỉ có 2 alen.
A. 1350.
B. 4900.
C. 6300.
D. 7650.
- Câu 332 : Gen có 1170 nucleotit và có số nucleotit loại G = 4A, sau đột biến, phân tử protein do gen đột biến tổng hợp bị giảm một axit amin nhưng trình tự các axit amin khác không thay đổi. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nucleotit loại A giảm xuống 14 nucleotit, số liên kết hiđro bị phá hủy qua quá trình trên sẽ là
A. 11466.
B. 11417.
C. 11424.
D. 11424.
- Câu 333 : Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y, gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Tính theo lí thuyết, có các nhận định sau:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 334 : Một chuỗi polinucleotit tổng hợp nhân tạo từ hỗn hợp dung dịch chứa U và X theo tỉ lệ 4 : 1. Số đơn vị mã chứa 2U 1X và tỉ lệ mã di truyền 2U 1X lần lượt là
A.
B.
C.
D.
- Câu 335 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy đinh hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết các quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa alen B và b với tần số 20%, giữa alen E và e với tần số 40%. Thực hiện phép lai
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 336 : Ở một loài thực vật có hoa, tính trạng màu sắc hoa có 2 gen alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phối với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li cây hoa đỏ : cây hoa hồng : cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên hãy cho biết trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- - 400 Bài trắc nghiệm thi thử THPTQG môn Công dân cực hay có lời giải !!
- - Bộ đề ôn luyện thi THPTQG môn Công dân cực hay có đáp án !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 môn Công Dân có đáp án !!
- - 10 Đề thi thử THPTQG môn GDCD có đáp án !!
- - Ôn thi THPTQG môn GDCD lớp 12 có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG môn GDCD cực hay có đáp án !!
- - 160 Bài trắc nghiệm Công Dân ôn thi THPTQG cực hay có đáp án !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Công dân có đáp án !!
- - 20 đề thi thử thpt quốc gia môn GDCD cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG năm 2019 Môn GDCD cực hay có lời giải chi tiết !!