Đề thi thử THPTQG môn GDCD cực hay có đáp án !!
- Câu 1 : Hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động công vụ nhà nước... do pháp luật lao động và pháp luật hành chính bảo vệ là
A. vi phạm dân sự
B. vi phạm kỉ luật.
C. vi phạm hành chính
D. vi phạm hình sự
- Câu 2 : Ông A viết bài đăng báo nói về vấn đề nhà nước tăng giá xăng trên một số tờ báo điện tử. Việc là của ông là sử dụng hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Áp dụng pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật
D. Thi hành pháp luật
- Câu 3 : Trong ba ngày Tết, rất nhiều người ở các vùng quê ngang nhiên tổ chức đánh bạc bằng hình thức xóc đĩa sát phạt nhau với số tiền trên mỗi sới bạc hàng chục triệu đồng. Việc đánh bạc trong dịp Tết là
A. giữ gìn truyền thống
B. hợp pháp
C. vi phạm pháp luật
D. vi phạm đạo đức
- Câu 4 : Tự ý xông vào nhà người khác lục soát là công dân đã không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật
C. Áp dụng pháp luật
D. Tuân thủ pháp luật.
- Câu 5 : Ông A là Đại tá công an. Khi lái xe ô tô ông đã vượt đèn đỏ. Cảnh sát giao thông đã xử phạt ông về hành vi này. Ông A đã rút thẻ ngành ra để đồng chí CSGT bỏ qua lỗi vi phạm nhưng không được chấp thuận. Ông A đã dùng những lời lẽ tục tĩu thóa mạ đồng chí CSGT và nhảy vào đánh trọng thương đồng chí CSGT. Người dân và CSGT đã bắt ông A và giao cho công an quận X xử lý. Tòa án đã đưa vụ án ra xét xử và tuyên phạt ông A 3 tháng tù giam. Trong trường hợp này, ông A đã vi phạm pháp luật nào?
A. Hình sự.
B. Dân sự
C. Kỷ luật
D. Hành chính.
- Câu 6 : Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi
B. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển
C. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con.
D. Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con.
- Câu 7 : Những người lao động có trình độ tay nghề, chuyên môn cao trong các doanh nghiệp luôn được người sử dụng lao động ưu ái và đãi ngộ đặc biệt. Hành động của người sử dụng lao động trên chính là bình đẳng trong
A. sản xuất
B. công việc
C. kinh doanh
D. lao động.
- Câu 8 : A vừa tốt nghiệp Cao đẳng và chưa xin được việc. Bố A bắt A đi làm công nhân nếu không sẽ đuổi khỏi nhà. Mặc dù không thích công việc này nhưng A vẫn phải chấp nhận. Việc làm của bố A đã vi phạm vào quyền bình đẳng nào của công dân trong lao động?
A. Tự do lựa chọn việc làm
B. Trong giao kết hợp đồng lao động.
C. Người lao động và người sử dụng lao động.
D. Trong tuyển dụng lao động.
- Câu 9 : Cho rằng trách nhiệm đi làm kiếm tiền mang lại thu nhập cho gia đình là người chồng nên chị M ép chồng là anh H sau thời gian làm ở cơ quan thì tối phải đi ship hàng kiếm thêm tiền. Anh H không có nhiều thời gian ở nhà nên không nuôi dưỡng con cái, vì bố mẹ không quan tâm, dạy bảo nên con trai là K đã đi lấy trộm tiền của ông nội. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Anh H vi phạm quan hệ tài sản
B. Anh H và chị M vi phạm quan hệ nhân thân.
C. Anh H và chị M vi phạm quan hệ tài sản
D. Chị M vi phạm quan hệ tài sản.
- Câu 10 : Không ai được xúc phạm, bôi nhọ danh dự người khác là nội dung thuộc quyền nào dưới đây?
A. Được pháp luật bảo hộ về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm
D. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
- Câu 11 : A vào nhà ông B ăn trộm xe máy. Ông B bắt được A. Nếu là ông B, em lựa chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Giữ A lại tra khảo, tìm nguyên nhân rồi tha.
B. Giữ A lại, gọi gia đình mang tiền đến chuộc rồi tha.
C. Dẫn giải A lên công an xã để xử lý.
D. Đánh cho A một trận rồi tha.
- Câu 12 : Công ty A chậm thanh toán tiền thuê văn phòng cho ông Y. Ông Y đã khóa trái cửa nhốt 3 nhân viên công ty A trong văn phòng suốt 3 giờ. Ông Y đã xâm phạm quyền nào dưới đây?
A. Quyền được bảo đảm an toàn bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
B. Quyền tự do ngôn luận
C. Quyền được bảo đảm tự do cá nhân
D. Quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
- Câu 13 : Một trong những nhiệm vụ quan trọng của những người làm nhiệm vụ chuyển thư, điện tín là
A. chuyển đến tay người nhận, không được giao nhầm và không được để mất
B. không được làm mất thư, điện tín
C. chuyển đúng theo địa chỉ
D. chuyển đúng hạn
- Câu 14 : Quyền tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân được quy định trong
A. Hiến pháp
B. Luật Hình sự
C. Luật Hành chính.
D. Luật Dân sự.
- Câu 15 : Nội dung nào dưới đây là đúng với quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?
A. Tố cáo những hành vi trái pháp luật của các cá nhân, tổ chức.
B. Thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội
C. Xây dựng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
D. Xây dựng bộ máy nhà nước
- Câu 16 : Sau khi phát hiện hành vi nhận hối lộ của một cán bộ huyện V, bà C muốn gửi đơn tố cáo đến cơ quan có thẩm quyền. Vậy bà C phải gửi đơn đến cơ quan nào dưới đây cho đúng pháp luật?
A. Viện kiểm sát nhân dân huyện V.
B. Ủy ban nhân dân tỉnh V.
C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện V
D. Cơ quan công an tỉnh V.
- Câu 17 : Công ty ông A nhận được quyết định của thành phố H về việc thu hồi đất đang thi công của công ty để mở rộng đường giao thông. Giám đốc công ty A không đồng ý với quyết định này, giám đốc công ty A có thể làm gì trong tình huống này?
A. Thuê luật sư để giải quyết
B. Viết đơn khiếu nại gửi đến Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố H.
C. Phải chấp nhận vì đó và quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
D. Viết đơn khiếu nại gửi đến Tòa án nhân dân thành phố H.
- Câu 18 : Công dân có quyền được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh là nội dung của quyền nào dưới đây?
A. Quyền tự do của công dân
B. Quyền học tập của công dân.
C. Quyền được phát triển của công dân
D. Quyền sáng tạo của công dân.
- Câu 19 : Đường dây tư vấn, hỗ trợ trẻ em miễn phí 18001567 của Cục Bảo vệ chăm sóc trẻ em ra đời từ năm 2004 để mọi người có thể gọi tới mỗi khi gặp sự việc bất bình là đảm bảo cho quyền
A. Tự do.
B. Phát triển
C. Sáng tạo
D. Học tập.
- Câu 20 : Đối tượng nào sau đây không có quyền tự do kinh doanh?
A. Sĩ quan
B. Doanh nhân
C. Giáo viên
D. Người lao động tự do.
- Câu 21 : Sự tăng lên về số lượng, chất lượng sản phẩm và các yếu tố của quá trình sản xuất ra nó được gọi là
A. tăng trưởng kinh tế bền vững
B. tăng trưởng kinh tế
C. phát triển kinh tế.
D. phát triển kinh tế bền vững.
- Câu 22 : Thị trường bao gồm những nhân tố cơ bản nào?
A. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán
B. Hàng hóa, người mua, người bán.
C. Người mua, người bán, tiền tệ
D. Hàng hóa, tiền tệ, cửa hàng, chợ.
- Câu 23 : Trường hợp nào sau đây được gọi là cầu?
A. Chị C muốn mua ô tô nhưng chưa có tiền.
B. Ông B mua xe đạp hết 1 triệu đồng.
C. Anh A mua xe máy thanh toán trả góp
D. Cô D được cửa hàng cho mua xe máy nợ.
- Câu 24 : Thường xuyên học tập nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn nghiệp vụ theo hướng hiện đại đáp ứng nguồn lao động có kĩ thuật cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức là trách nhiệm
A. tổ chức.
B. các đoàn thể
C. công dân.
D. nhà nước.
- Câu 25 : Có tất cả mấy hình thức thực hiện pháp luật?
A. Sáu
B. Ba.
C. Bốn
D. Năm
- Câu 26 : Trách nhiệm kỉ luật không bao gồm hình thức nào dưới đây?
A. Phê bình
B. Chuyển công tác khác
C. Buộc thôi việc.
D. Cảnh cáo.
- Câu 27 : Công dân B không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng chất ma túy. Trong trường hợp này, công dân B đã:
A. Tuân thủ pháp luật
B. Thi hành pháp luật
C. Áp dụng pháp luật
D. Sử dụng pháp luật.
- Câu 28 : Hành vi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Tòa án nhân dân huyên Y không thực hiện chia tài sản theo di chúc của ông B
B. Anh X điều khiển xe máy đi ngược chiều trong đường một chiều.
C. Đối tượng G lấy trộm số tiền trị giá 450.000 đồng
D. Tên A cố ý lây truyền HIV cho người khác.
- Câu 29 : Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không thể hiện qua việc
A. không ngừng đổi mới và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
B. quy định quyền và nghĩa vụ công dân trong Hiến pháp và Luật
C. hạn chế việc thay đổi các Luật, bộ Luật
D. tạo ra các điều kiện bảo đảm cho công dân thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật.
- Câu 30 : Mọi công dân đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình là bình đẳng
A. trong thực hiện quyền lao động
B. trong giao kết hợp đồng lao động.
C. trong kinh doanh.
D. giữa lao động nam và lao động nữ.
- Câu 31 : Công ty X đã bố trí nhiều lao động nữ vào làm các công việc nặng nhọc, nguy hiểm và độc hại. Trong trường hợp này, công ty X đã vi phạm
A. quyền lao động của công dân.
B. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
C. quyền tự do lựa chọn việc làm.
D. giao kết hợp đồng lao động.
- Câu 32 : Do thua lô đề nên người chồng đã bán chiếc xe taxi nguồn thu nhập chính của gia đình và là tài sản chung của hai vợ chồng mà không bàn bạc với vợ. Người chồng đã vi phạm quyền bình đẳng trong quan hệ
A. tình cảm.
B. gia đình
C. nhân thân.
D. tài sản.
- Câu 33 : Một số doanh nghiệp kinh doanh thép đã nhập khẩu thép lậu từ thị trường Trung Quốc về Việt Nam bán với giá rẻ làm cho các doanh nghiệp khác không thể cạnh tranh được dẫn đến phá sản và gây rối loạn thị trường thép. Việc làm của một số doanh nghiệp kinh doanh thép lậu đã vi phạm quyền bình đẳng trong
A. lao động.
B. sản xuất
C. kinh doanh
D. tiêu thụ hàng hóa.
- Câu 34 : Giam giữ người quá thời hạn quy định của pháp luật là vi phạm quyền
A. được pháp luật bảo hộ về danh dự.
B. bất khả xâm phạm về thân thể.
C. được pháp luật bảo hộ về tính mạng
D. được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.
- Câu 35 : Anh T dùng gậy đánh người gây thương tích. Anh T đã vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
B. bất khả xâm phạm thân thể của công dân.
C. dân chủ cơ bản của công dân.
D. được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, tính mạng, nhân phẩm, danh dự của công dân
- Câu 36 : A và B yêu nhau. Sau một thời gian, B phát hiện A có tính cờ bạc và lăng nhăng nên B yêu cầu chia tay. A hẹn B đến nhà mình gặp nhau lần cuối để giải thích. A đã giam giữ và ép B không được chia tay thì mới được thả ra. Việc làm của A đã vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân.
C. quyền tự do ngôn luận.
D. quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
- Câu 37 : Công ty H đang họp giao ban và triển khai một số nội dung tuần mới. Anh T là đại diện đối tác bất ngờ đến và dùng những lời lẽ xúc phạm danh dự, nhân phẩm của nhân viên công ty H. Giám đốc công ty H yêu cầu anh T dừng lại và không được can thiệp. Nhận định nào sau đây là sai.
A. Nhân viên công ty H không vi phạm quyền tự do ngôn luận
B. Giám đốc công ty H vi phạm quyền tự do ngôn luận.
C. Anh T vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. Anh T vi phạm quyền tự do ngôn luận.
- Câu 38 : Quyền khiếu nại, tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân được quy định trong Hiến pháp, là công cụ để nhân dân thực hiện dân chủ trực tiếp trong những trường hợp cần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, tổ chức bị hành vi trái pháp luật xâm hại. Nội dung trên thuộc
A. khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo.
B. bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.
C. ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo.
D. nội dung quyền khiếu nại, tố cáo.
- Câu 39 : Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội được quy định trong Hiến pháp, đây chính là quyền gắn liền với việc thực hiện
A. hình thức dân chủ gián tiếp ở nước ta.
B. quy chế hoạt động của chính quyền cơ sở.
C. trật tự, an toàn xã hội.
D. hình thức dân chủ trực tiếp ở nước ta.
- Câu 40 : Thông báo cho cơ quan chức năng về hành vi gian lận thương mại là công dân đã thực hiện quyền
A. tố cáo
B. quản lý xã hội.
C. khiếu nại
D. quản lý nhà nước.
- Câu 41 : Chị V bị giám đốc công ty kỉ luật với hình thức hạ bậc lương. Khi cho rằng quyết định của giám đốc công ty là trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình, chị V cần sử dụng quyền nào dưới đây của công dân theo quy định của pháp luật?
A. Quyền khiếu nại.
B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Quyền tố cáo.
D. Quyền tự do ngôn luận.
- Câu 42 : Khi nhà hàng xóm làm nhà đã làm hư hại ngôi nhà của mình. Ông A đã sang nhà hàng xóm nói chuyện và yêu cầu khắc phục hậu quả nhưng nhà hàng xóm không nghe mà còn chửi bới và thuê xã hội đen về hành hung ông A. Trong trường hợp này ông A phải làm gì để bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình theo đúng quy định của pháp luật?
A. Khiếu nại với công an xã.
B. Tố cáo với công an xã.
C. Thuê xã hội đen về chơi lại nhà hàng xóm.
D. Huy động gia đình anh em sang đánh nhau với nhà hàng xóm
- Câu 43 : Nhà văn trẻ T đưa ra sáng kiến gộp Tết Dương lịch và Tết Nguyên đán làm một để tiết kiệm và hợp xu thế của thế giới là thể hiện quyền nào của công dân?
A. Sáng tạo.
B. Phát triển
C. Học tập.
D. Tự do.
- Câu 44 : Đâu là một trong những nội dung của quyền sáng tạo?
A. Tự do sáng tác
B. Sở hữu công nghiệp
C. Sở hữu trí tuệ
D. Sáng tác
- Câu 45 : Những người có tài trong các cơ quan nhà nước được cử đi học tập ở nước ngoài bằng tiền của nhà nước. Điều này thể hiện quyền
A. học tập của công dân.
B. dân chủ của công dân.
C. sáng tạo của công dân.
D. phát triển của công dân.
- Câu 46 : Hoạt động nào dưới đây, không phải là hoạt động xâm phạm đến an ninh quốc gia?
A. Xâm phạm đến chế độ kinh tế.
B. Xâm phạm đến độc lập chủ quyền.
C. Xâm phạm đến các hoạt động tôn giáo
D. Xâm phạm chế độ chính trị.
- Câu 47 : Loại có sẵn trong tự nhiên như quặng trong lòng đất, tôm cá dưới sông biển là
A. tư liệu lao động
B. công cụ lao động
C. đối tượng lao động
D. Phương tiện lao động.
- Câu 48 : Trong yếu tố cấu thành tư liệu lao động thì công cụ lao động là quan trọng nhất, vì nó là căn cứ cơ bản để phân biệt
A. các thời đại kinh tế.
B. các quan hệ kinh tế
C. các mức độ kinh tế.
D. các hoạt động kinh tế.
- Câu 49 : Nền tảng của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là
A. giáo dục đào tạo và văn hóa.
B. nguồn lực con người và khoa học công nghệ.
C. khoa học công nghệ và kinh tế
D. giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ.
- Câu 50 : Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với phát triển kinh tế tri thức là nội dung cơ bản của
A. tự động hóa
B. kinh tế tri thức.
C. hiện đại hóa
D. công nghiệp hóa.
- Câu 51 : Hành vi đi xe lấn chiếm vào làn đường dành riêng cho xe bus BRT là loại vi phạm pháp luật nào sau đây?
A. Vi phạm hành chính
B. Vi phạm hình sự
C. Vi phạm dân sự.
D. Vi phạm kỉ luật.
- Câu 52 : Ông A và ông B thỏa thuận mua và bán nhà nhưng ông A không trả tiền đầy đủ theo đúng quy định của hợp đồng. Hành vi của ông A vi phạm
A. pháp luật dân sự
B. pháp luật hình sự
C. kỉ luật.
D. pháp luật hành chính.
- Câu 53 : Sau quá trình điều tra, Tòa án nhân dân tối cao tuyên bố ông Nguyễn Thanh C ở Bắc Giang bị oan sai. Tòa án nhân dân tối cao đã
A. sử dụng pháp luật
B. áp dụng pháp luật
C. thi hành pháp luật
D. tuân thủ pháp luật.
- Câu 54 : Cơ quan X bị mất một số tài sản do bảo vệ cơ quan quên không khóa cổng. Vậy bảo vệ cơ quan này phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Trách nhiệm hành chính.
B. Trách nhiệm dân sự.
C. Trách nhiệm hình sự.
D. Trách nhiệm kỉ luật.
- Câu 55 : H biết anh M là người trộm cắp ôtô, nhưng H không tố giác với cơ quan công an. Việc không tố giác tội phạm của H là vi phạm pháp luật thuộc loại
A. hành vi bất hợp tác.
B. hành vi hành động.
C. hành vi không hành động
D. hành vi im lặng.
- Câu 56 : Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là
A. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.
B. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.
C. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.
D. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý
- Câu 57 : Bảo đảm cho công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đất nước là trách nhiệm của
A. mọi công dân trong xã hội.
B. tất cả các cơ quan Nhà nước.
C. Nhà nước và toàn xã hội.
D. Nhà nước và công dân
- Câu 58 : Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân?
A. Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước
B. Thực hiện chức năng sinh con, nuôi dạy con cái
C. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình.
D. Xây dựng gia đình hạnh phúc.
- Câu 59 : Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng trong lao động?
A. Có cơ hội như nhau trong tiếp cận việc làm.
B. Tự do lựa chọn các hình thức kinh doanh.
C. Cùng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước.
D. Tự chủ trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh.
- Câu 60 : Anh A cùng vợ sinh được 4 người con gái. Vì vợ mình không có khả năng sinh con nữa nên anh A đã lấy thêm vợ thứ 2 khi chưa li hôn với vợ cũ. Hành vi của anh A đã xâm phạm quyền
A. bình đẳng trong quan hệ gia đình.
B. bình đẳng giới.
C. bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
D. bình đẳng trong quan hệ nhân thân.
- Câu 61 : Cho các hành động sau: (1) Anh H ép vợ sinh con khi sức khỏe của vợ còn đang yếu; (2) Mắt ông T bị mù nên không thực hiện nghĩa vụ trông nom cháu; (3) Chị T không cho con được học đại học vì nhà không có điều kiện; (4) Anh T và vợ cùng thống nhất sử dụng biện pháp phòng tránh thai.
A. (3) Chị T vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con.
B. (2) Ông T vi phạm quyền bình đẳng giữa ông bà và cháu.
C. (1) Anh H vi phạm quyền bình đẳng trong quan hệ nhân thân.
D. (4) Anh T và vợ đã thực hiện quyền bình đẳng trong quan hệ nhân thân.
- Câu 62 : Chủ thể nào dưới đây có quyền được đảm bảo an toàn về bí mật thư tín, điện tín?
A. Mọi công dân
B. Cán bộ an ninh mạng
C. Phóng viên, nhà báo
D. Học sinh, sinh viên.
- Câu 63 : Mọi hành vi xâm phạm an ninh quốc gia, lợi ích của Nhà nước đều bị
A. xử lí nghiêm minh theo pháp luật.
B. chịu mức phạt hành chính.
C. xã hội nên án.
D. nghiêm khắc xử lí theo luật Hình sự.
- Câu 64 : Trên đường đi học, A đã vào nhà ông B ăn trộm hoa quả. Ông B bắt và trói A lại. Sau khi giam giữ A khoảng 6 tiếng, ông B đã thả cho A về. Việc làm của ông B đã vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.
D. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
- Câu 65 : Nghi ngờ cháu B lấy trộm điện thoại di động của mình, ông C đã nhốt cháu trong nhà mình suốt 2 giờ để buộc cháu B phải khai nhận. Hành vi của ông C đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tự do cá nhân.
B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Quyền được an toàn thân thể.
D. Quyền được bảo đảm an toàn sức khỏe.
- Câu 66 : Do nghi ngờ gia đình ông A sản xuất thực phẩm bẩn. Tổ trưởng tổ dân phố nơi gia đình ông sinh sống cùng một số người trong xã yêu cầu khám nhà ông. Trong trường hợp này ông A nên làm gì để bảo vệ mình theo quy định của pháp luật?
A. Không hợp tác.
B. Gọi họ hàng đến để ngăn cản việc khám nhà mình.
C. Kiên quyết không cho khám nhà.
D. Yêu cầu phải có lệnh của cơ quan chức năng có thẩm quyền
- Câu 67 : Khi quyết định hành chính nhà nước xâm phạm quyền và lợi ích của công dân thì công dân sử dụng quyền nào để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình?
A. Khiếu nại.
B. Quản lý xã hội
C. Tố cáo
D. Quản lý nhà nước.
- Câu 68 : Nội dung nào dưới đây không đúng với quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?
A. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội.
B. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước.
C. Thảo luận các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
D. Tố cáo những hành vi trái pháp luật của các cá nhân, tổ chức.
- Câu 69 : Bà L bị ốm nặng và không thể đến địa điểm bầu cử, bà đã nhờ ông T đi bỏ phiếu giúp mình. Vậy bà L đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?
A. Phổ thông
B. Bỏ phiếu kín
C. Trực tiếp.
D. Bình đẳng.
- Câu 70 : Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và ở các loại hình trường, lớp khác nhau là một nội dung thuộc
A. quyền học thường xuyên, học suốt đời.
B. quyền học tập không hạn chế.
C. quyền bình đẳng về cơ hội học tập
D. quyền học bất cứ ngành nghề nào.
- Câu 71 : Đâu không phải nội dung của quyền học tập của công dân?
A. Công dân có quyền học tập không hạn chế.
B. Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời.
C. Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào.
D. Công dân có quyền được sáng tác văn học.
- Câu 72 : Anh P đang theo học ở trường Đại học Y Hà Nội nhưng muốn học thêm một chuyên ngành khác để bổ trợ chuyên môn cho mình nên anh P đã chọn học văn bằng 2 ở một trường Cao đẳng về ngành Dược sỹ. D đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tự do học tập.
B. Quyền lao động thường xuyên, liên tục.
C. Quyền học thường xuyên, học suốt đời
D. Quyền được phát triển toàn diện.
- Câu 73 : Tập trung giải quyết vấn đề việc làm là nội dung cơ bản của pháp luật về
A. bảo vệ môi trường
B. phát triển kinh tế
C. phát triển các lĩnh vực xã hội.
D. phát triển văn hóa
- Câu 74 : Loại đã qua chế biến như sợi để dệt vải, sắt thép để chế tạo máy là
A. công cụ lao động
B. đối tượng lao động.
C. tư liệu lao động.
D. Phương tiện lao động.
- Câu 75 : Một trong các điều kiện để vật phẩm được trở thành hàng hóa là
A. ít công dụng nhất
B. tiền tệ
C. do lao động tạo ra
D. không qua mua bán.
- Câu 76 : Mối quan hệ giữa cầu và giá cả là
A. giá cao thì cầu giảm
B. giá cao thì cầu tăng.
C. giá thấp thì cầu không tăng
D. giá biến động nhưng cầu không biến động.
- Câu 77 : Tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta cần phải
A. tiến hành bổ sung cơ sở vật chất kĩ thuật cho CNXH.
B. tiến hành cải tạo cơ sở vật chất kĩ thuật cho CNXH.
C. tiến hành xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH.
D. tiến hành tu sửa cơ sở vật chất kĩ thuật cho CNXH.
- Câu 78 : Đâu không phải là dấu hiệu vi phạm pháp luật?
A. Là hành vi trái pháp luật.
B. Người vi phạm pháp luật phải có lỗi.
C. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
D. Người vi phạm chưa đủ 18 tuổi.
- Câu 79 : Anh K điều khiển xe máy đi đúng làn đường và có đội mũ bảo hiểm theo quy định của pháp luật. Anh K đã
A. thi hành pháp luật
B. sử dụng pháp luật
C. tuân thủ pháp luật
D. áp dụng pháp luật.
- Câu 80 : Hành vi nào dưới đây không biểu hiện cho việc người vi phạm pháp luật có lỗi?
A. Cảnh sát giao thông Y không phạt người vi phạm giao thông do quen biết.
B. Anh C phát hiện kẻ móc túi nhưng không báo với ai
C. Chị L che giấu hành vi buôn bán ma túy của người nhà
D. Cháu H bị anh X trói tay, đổ ma túy đá vào miệng
- Câu 81 : S và T lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của bảo vệ để đột nhập kho đựng cổ vật và lấy trộm 20 loại cổ vật có giá trị. Hành vi của S và T vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật
B. Áp dụng pháp luật.
C. Thi hành pháp luật
D. Tuân thủ pháp luật.
- Câu 82 : Theo quy định của pháp luật, đối tượng nào được hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Những người có tài sản.
B. Mọi công dân.
C. Những người có trình độ.
D. Những người từ đủ 18 tuổi.
- Câu 83 : Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là
A. các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.
B. bố mẹ có quyền quyết định mọi việc trong gia đình, con cái không có quyền đưa ra ý kiến.
C. lợi ích của cá nhân phải phục vụ lợi ích chung của gia đình, dòng họ; trên bảo dưới phải nghe.
D. vai trò của người chồng, người con trai trưởng được đề cao và quyết định các công việc chính trong gia đình.
- Câu 84 : Nội dung nào sau đây không thể hiện bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Chăm lo việc học tập, phát triển của con
B. Xúi giục, ép con làm việc trái pháp luật.
C. Tôn trọng ý kiến của con
D. Thương yêu, nuôi dưỡng, chăm sóc bảo vệ con.
- Câu 85 : Điều 65 Hiến pháp 1992 nước ta quy định: “Trẻ em được gia đình, Nhà nước và xã hội bảo vệ, chăm sóc và giáo dục.” Điều 12 Luật Bảo vệ, chăm sóc và Giáo dục trẻ em năm 2004 quy định: “Trẻ em có quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng, phát triển thể chất, trí tuệ, tinh thần, đạo đức.”. Em hãy chỉ ra điểm giống nhau giữa Điều 65 Hiến pháp 1992 và Điều 12 Luật Bảo vệ, chăm sóc và Giáo dục trẻ em năm 2004?
A. Đều là những quy định về quyền trẻ em
B. Quy định cụ thể chi tiết về quyền trẻ em.
C. Nêu khái quát chung về quyền trẻ em
D. Đều là những điều các em cần có.
- Câu 86 : Pháp luật đặc biệt nghiêm cấm những hành vi hung hãn, côn đồ, đánh người gây thương tích. Nội dung này được pháp luật quy định trong quyền nào dưới đây?
A. Quyền tự do cá nhân.
B. Quyền khiếu nại, tố cáo
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
- Câu 87 : Nói xấu nhau trên facebook là hành vi vi phạm quyền gì?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
C. Được bảo đảm an toàn, bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín.
D. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự
- Câu 88 : Cho các hành động: (1) Tung tin, bịa đặt nói xấu về sản phẩm của công ty khác; (2) Anh H phát biểu ý kiến về thực hiện kế hoạch hóa gia đình trong cuộc hợp tổ dân phố; (3) Ông N bắt cháu H nhốt ở trong phòng 2 giờ. Hãy chọn đáp án đúng:
A. (1) và (2) Vi phạm quyền tự do của công dân.
B. (2) Vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự.
C. (3) Vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về thân thể.
D. (1) Vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về thân thể.
- Câu 89 : "Quy định về người có quyền cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân" thuộc vấn đề nào sau đây?
A. Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử.
B. Khái niệm quyền bầu cử, ứng cử.
C. Nội dung quyền bầu cử, ứng cử.
D. Bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử
- Câu 90 : Quyền tham gia quản lý nhà nước là các quyền gắn liền với việc thực hiện hình thức dân chủ trực tiếp của nước ta được quy định trong văn bản nào dưới đây?
A. Luật Bầu cử.
B. Luật Dân sự.
C. Hiến pháp.
D. Luật Tố tụng Hình sự.
- Câu 91 : Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế nào dưới đây?
A. Trực tiếp, thẳng thắn, thực tế.
B. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp.
C. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.
D. Dân chủ tập trung
- Câu 92 : Trong trường hợp không đồng ý với quyết định kỷ luật của Giám đốc Sở Văn hóa thể thao và du lịch, cán bộ cơ quan X có thể làm gì để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình?
A. Khiếu nại quyết định của Giám đốc Sở
B. Nói chuyện đó với nhiều người.
C. Tố cáo với người có thẩm quyền
D. Đăng thông tin trên Facebook.
- Câu 93 : Anh A là người dân tộc Rơ Măm đã 30 tuổi và có đủ các điều kiện để tham gia ứng cử và bầu cử theo Luật Bầu cử. Trong đợt tổng tuyển cử năm 2016 anh A đã tự ứng cử vào các cơ quan đại biểu của dân nhưng trong đợt hiệp thương lên danh sách bầu cử anh A đã bị hội đồng bầu cử loại khỏi danh sách bầu cử vì lý do anh là người thuộc 16 dân tộc có số dân ít nhất. Việc làm của hội đồng bầu cử đã vi phạm quyền
A. tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
B. dân chủ của công dân.
C. công dân.
D. bầu cử và ứng cử.
- Câu 94 : Chủ thể nào đảm bảo quyền sáng tạo của công dân?
A. Nhà nước.
B. Xã hội.
C. Cơ quan.
D. Nhà trường.
- Câu 95 : Nhà nước ban hành Luật Sở hữu trí tuệ nhằm bảo vệ quyền:
A. học tập.
B. bình đẳng
C. dân chủ.
D. sáng tạo.
- Câu 96 : Trong các yếu tố cấu thành tư liệu lao động, yếu tố giữ vai trò quan trọng nhất là
A. hệ thống bình chứa
B. kết cấu hạ tầng của sản xuất.
C. công cụ sản xuất.
D. máy móc, kĩ thuật, công nghệ.
- Câu 97 : Vật phẩm nào dưới đây không phải là hàng hóa?
A. Nước lọc.
B. Không khí.
C. Điện.
D. Rau trồng để bán
- Câu 98 : Không ai được tự ý bắt và giam, giữ người là nói đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tự do cá nhân.
B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Quyền được đảm bảo an toàn trong cuộc sống.
D. Quyền được đảm bảo tính mạng.
- Câu 99 : Căn cứ vào quyết định của cơ quan nhà nước, người vi phạm pháp luật phải thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Đây là nội dung của hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?
A. Sử dụng pháp luật
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
- Câu 100 : Để kỷ niệm năm cuối cùng của thời học sinh, Q và bạn bè chung tiền mua thuốc lắc để thử cảm giác mạnh. Trong lúc cả nhóm đang chơi thì bị công an kiểm tra và bắt tất cả về đồn. Q và các bạn đã bị xử phạt theo hình thức nào dưới đây?
A. Xử phạt dân sự.
B. Xử phạt hành chính.
C. Xử phạt hình sự và hành chính.
D. Xử phạt hình sự.
- Câu 101 : Một số thanh niên khi tham gia giao thông bằng xe gắn máy đã có hành động lạng lách đánh võng trên đường, gây nguy hiểm cho người tham gia giao thông. Hành vi này đã vi phạm pháp luật
A. hành chính.
B. dân sự.
C. hình sự.
D. kỉ luật.
- Câu 102 : Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được quy định trong
A. Hiến pháp và luật.
B. từng lĩnh vực cụ thể.
C. Luật Hôn nhân và gia đình.
D. Pháp lệnh và luật.
- Câu 103 : Mọi doanh nghiệp đều tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh là biểu hiện của bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Bình đẳng về tự chịu trách nhiệm.
B. Bình đẳng trong điều hành quản lí.
C. Bình đẳng trong quan hệ thị trường.
D. Bình đẳng trong kinh doanh.
- Câu 104 : Tôn trọng quyền tự do, tín ngưỡng của nhau là nội dung bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Giữa cha mẹ và con cái.
B. Giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản.
C. Giữa ông bà và cháu.
D. Giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân.
- Câu 105 : Cơ sở sản xuất bánh kẹo tư nhân Y tuyển bạn L (13 tuổi) vào làm công nhân. Việc làm của cơ sở Y đã vi phạm bộ luật nào dưới đây?
A. Luật Bình đẳng giới.
B. Luật Đầu tư.
C. Luật Hôn nhân và Gia đình
D. Luật Lao động.
- Câu 106 : T là kỹ sư điện, làm việc tại công ty M. Hết thời gian thử việc, do T bị ốm nên công ty M đã kí kết hợp đồng lao động chính thức với bạn của T là anh A. Việc giao kết hợp đồng lao động này của công ty M đã vi phạm nguyên tắc nào?
A. Tự do.
B. Bình đẳng.
C. Giao kết trực tiếp
D. Tự nguyện.
- Câu 107 : Nhân lúc trong siêu thị đông người, anh P đã móc túi lấy trộm điện thoại của chị Q, nhưng bị anh S là bảo vệ bắt quả tang. Sau đó, S đã xem tin nhắn của Q và đọc được tin nhắn Q có giao dịch ngân hàng vào sáng nay. Vì vậy, S đã đe dọa Q phải chia phần trăm cho mình. Trong tình huống này, ai dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?
A. Chị Q.
B. Anh S.
C. Anh P và chị Q.
D. Anh P.
- Câu 108 : Nhân dân thực hiện theo cơ chế "Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra" là nội dung của quyền nào dưới đây?
A. Quyền ứng cử.
B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Quyền bầu cử.
D. Quyền khiếu nại, tố cáo.
- Câu 109 : Ở phạm vi cơ sở, những việc nào dưới đây do nhân dân ở xã giám sát, kiểm tra?
A. Xây dựng hương ước, quy ước
B. Dự thảo quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của xã.
C. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở địa phương.
D. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân tại địa phương.
- Câu 110 : Trong những nhóm người sau, nhóm được thực hiện quyền bầu cử là
A. những người đang chấp hành hình phạt tù.
B. những người đang bị kỉ luật.
C. những người mất năng lực hành vi dân sự.
D. những người đang bị tạm giam.
- Câu 111 : Trước khi được ban hành, Hiến pháp năm 2013 đã được đưa ra thảo luận, lấy ý kiến trong nhân dân. Việc nhân dân tham gia góp ý kiến vào dự thảo Hiến pháp năm 2013 là thực hiện quyền nào dưới dây của công dân?
A. Quyền tự do dân chủ.
B. Quyền tham gia xây dựng đất nước.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
D. Quyền tự do ngôn luận.
- Câu 112 : Việc học tập của công dân không bị phân biệt đối xử về dân tộc, tôn giáo, nguồn gốc của gia đình là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bình đẳng về cơ hội học tập
B. Bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.
C. Bình đẳng về thời gian học tập.
D. Bình đẳng về hoàn cảnh gia đình.
- Câu 113 : Nhà nước bảo hộ quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp để tạo điều kiện cho công dân thực hiện quyền
A. phát triển.
B. sáng tạo.
C. học tập.
D. tự do ngôn luận.
- Câu 114 : Trong bảo vệ môi trường thì hoạt động nào có tầm quan trọng đặc biệt?
A. Bảo vệ rừng
B. Bảo vệ môi trường đô thị, khu dân cư
C. Quản lí chất thải
D. Bảo vệ môi trường biển
- Câu 115 : Người lao động với tư liệu sản xuất kết hợp thành
A. tư liệu sản xuất
B. phương thức sản xuất
C. quá trình sản xuất.
D. lực lượng sản xuất
- Câu 116 : Thị trường ở dạng giản đơn và sơ khai là
A. chợ.
B. nhà máy
C. xí nghiệp.
D. cơ quan.
- Câu 117 : Anh K đang sản xuất mũ vải nhưng giá thấp, bán chậm. Anh K đã chuyển sang sản xuất mũ bảo hiểm vì mặt hàng này giá cao, bán nhanh. Anh K đã vận dụng tác động nào dưới đây của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
B. Tạo năng suất lao động cao hơn.
C. Phân hóa giữa những người sản xuất hàng hóa.
D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
- Câu 118 : Phương án nào dưới đây là đúng?
A. Giá cả tăng do cung nhỏ hơn cầu.
B. Giá cả tăng do cung nhỏ hơn hoặc bằng cầu.
C. Giá cả tăng do cung bằng cầu.
D. Giá cả tăng do cung lớn hơn cầu.
- Câu 119 : Tổng thể hữu cơ giữa các ngành kinh tế, thành phần kinh tế và vùng kinh tế là nội dung của
A. thành phần kinh tế.
B. miền kinh tế.
C. vùng kinh tế.
D. cơ cấu kinh tế.
- - 400 Bài trắc nghiệm thi thử THPTQG môn Công dân cực hay có lời giải !!
- - Bộ đề ôn luyện thi THPTQG môn Công dân cực hay có đáp án !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 môn Công Dân có đáp án !!
- - 10 Đề thi thử THPTQG môn GDCD có đáp án !!
- - Ôn thi THPTQG môn GDCD lớp 12 có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG môn GDCD cực hay có đáp án !!
- - 160 Bài trắc nghiệm Công Dân ôn thi THPTQG cực hay có đáp án !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Công dân có đáp án !!
- - 20 đề thi thử thpt quốc gia môn GDCD cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG năm 2019 Môn GDCD cực hay có lời giải chi tiết !!