400 Bài trắc nghiệm thi thử THPTQG môn Công dân cự...
- Câu 1 : Hành vi gây rối trật tự công cộng là hành vi vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. hành chính.
B. kỉ luật.
C. hình sự.
D. dân sự.
- Câu 2 : Luật Giao thông đường bộ quy định tất cả người tham gia giao thông phải chấp hành chỉ dẫn của đèn tín hiệu giao thông, là biểu hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính phổ biến.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính xã hội.
D. Tính cộng đồng.
- Câu 3 : Cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật.
C. Thi hình pháp luật.
D. Tuân thủ pháp luật.
- Câu 4 : Trong các hình thức dưới đây, hình thức nào là sử dụng pháp luật?
A. Công dân làm những việc mà pháp luật cho phép làm.
B. Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật.
C. Công dân không làm những việc mà pháp luật cấm.
D. Công dân làm những việc mà pháp luật quy định phải làm.
- Câu 5 : Chỉ ra đâu là hành vi công dân áp dụng pháp luật?
A. UBND huyện Y ra quyết định thu hồi đất sử dụng không đúng mục đích.
B. Bạn N đi đúng làn đường dành cho người đi xe máy.
C. T tham gia bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.
D. Q không đi vào đường ngược chiều.
- Câu 6 : Học sinh trung học phổ thông đã đem công trình nghiên cứu khoa học của bản thân mình đi tham dự cuộc thi Isef. Việc làm trên của học sinh đã sử dụng hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Áp dụng pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Thi hành pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
- Câu 7 : K mới 14 tuổi đi xe máy vào đường ngược chiều, bị cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe và ra quyết định xử phạt hành chính đối với Khải. Cụ thể K bị
A. kỷ luật.
B. cảnh cáo.
C. tịch thu phương tiện.
D. phạt tiền.
- Câu 8 : Vào dịp cuối năm A rủ B đi vận chuyển thuê pháo nổ cho chủ hàng. B đã không đồng ý với A vì biết rằng đó là hành vi vi phạm pháp luật. Việc làm của B là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?
A. Áp dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
- Câu 9 : Anh Đ xây nhà trên phần đất nhà mình nhưng làm ảnh hưởng dẫn đến vách tường nhà chị H bị nứt nghiêm trọng. Nhận định nào dưới đây là đúng trong trường hợp này?
A. Anh Đ thực hiện đúng pháp luật do xây nhà trên đất của mình.
B. Anh Đ phải chịu trách nhiệm hành chính vì đã xâm phạm đến tài sản của chị H.
C. Anh Đ xâm phạm quan hệ tài sản nên phải chịu trách nhiệm dân sự.
D. Anh Đ phải chịu trách nhiệm hình sự và phải bồi thường cho chị H.
- Câu 10 : K 16 tuổi, bị Công an bắt khi đang vận chuyển trái phép ma túy. Cơ quan Công an kết luận K đã vi phạm pháp luật về tội vận chuyển trái phép chất ma túy. K có phải chịu trách nhiệm pháp lí không? Vì sao?
A. Không, vì K chỉ vận chuyển hộ người khác.
B. Có, vì K đã đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lí.
C. Không, vì K đang tuổi vị thành niên.
D. Có, vì K phạm tội đặc biệt nghiêm trọng.
- Câu 11 : Khi công dân vi phạm pháp luật với mức độ và tính chất vi phạm như nhau thì phải
A. chịu trách nhiệm pháp lí như nhau.
B. chịu trách nhiệm dân sự như nhau.
C. chịu trách nhiệm dân sự khác nhau.
D. chịu trách nhiệm pháp lí khác nhau.
- Câu 12 : Trên đường phố, mọi phương tiện tham gia giao thông đều phải chấp hành Luật Giao thông đường bộ dù đó là phương tiện của lãnh đạo cấp cao hay của người dân. Điều này thể hiện
A. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
C. quyền dân chủ của công dân.
D. quyền tự do của công dân.
- Câu 13 : Bình đẳng giữa vợ và chồng được hiểu là
A. vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về tài sản riêng.
B. vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
C. người vợ chịu trách nhiệm về việc nuôi dạy con cái.
D. người chồng chịu trách nhiệm về việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
- Câu 14 : Những hành vi vi phạm pháp luật xâm hại quyền và lợi ích hợp pháp của công dân đều được xử lý nghiêm minh, đúng người, đúng tội là thể hiện
A. trách nhiệm đảm bảo quyền bình đẳng của cá nhân, tổ chức trước pháp luật.
B. trách nhiệm bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
C. nhà nước đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trong xã hội.
D. nhà nước đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
- Câu 15 : Ông A là Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh B, ông đã lợi dụng chức vụ để tham nhũng công quỹ. Tòa án nhân dân tỉnh B đã xét xử ông A đúng theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện
A. công dân bình đẳng về quyền và trách nhiệm pháp lí.
B. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
C. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
D. công dân bình đẳng về mọi mặt trước pháp luật.
- Câu 16 : Ở nước ta hiện nay, việc Tòa án xét xử những vụ án tham nhũng không phụ thuộc người phạm tội là ai, từng giữ chức vụ gì, là thể hiện quyền bình đẳng về
A. trách nhiệm trong quan hệ đạo đức.
B. quyền và nghĩa vụ.
C. trách nhiệm pháp lí.
D. trách nhiệm trong quan hệ xã hội.
- Câu 17 : Việc cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người dân tộc thiểu số đã thể hiện quyền bình đẳng về
A. điều kiện chăm sóc về thể chất.
B. điều kiện hưởng thụ các giá trị văn hóa.
C. điều kiện học tập không hạn chế.
D. điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa.
- Câu 18 : Công dân góp ý vào dự thảo Luật Biểu tình. Đây là thể hiện quyền:
A. bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
B. bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. tự do ngôn luận.
D. bất khả xâm phạm về thân thể.
- Câu 19 : Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân là loại quyền gắn với
A. tự do của công dân.
B. nghĩa vụ của công dân.
C. lợi ích của công dân.
D. nhu cầu của công dân.
- Câu 20 : Ý kiến nào sau đây là sai khi nói về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Chỉ những người có thẩm quyền và được pháp luật cho phép mới được quyền bắt người.
B. Khi cần thiết công an có quyền bắt người.
C. Trong trường hợp cần thiết có thể bắt và giam giữ người nhưng phải theo đúng quy định của pháp luật.
D. Tự tiện bắt và giam giữ người là hành vi trái pháp luật.
- Câu 21 : A và B yêu nhau nhưng gia đình B phản đối kịch liệt. Bố mẹ B đã bắt và giam cô lại đến khi nào đồng ý là không yêu và không có quan hệ gì với A nữa mới thả cô ra. Hành vi giam B của bố mẹ B đã xâm phạm quyền nào của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân.
D. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
- Câu 22 : Công ty H buôn bán thuốc bổ gan giả, cho vào thuốc quá liều lượng chất cấm trong dược liệu theo quy định của Bộ Y tế. Hành vi công ty H xâm phạm tới quyền
A. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
B. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
C. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
- Câu 23 : Nghi ngờ anh A có dấu hiệu vi phạm pháp luật Hình sự, nên anh H đã âm thầm lấy điện thoại, kiểm tra email của anh A. Trưởng Công an thành phố T đã có lệnh yêu cầu kiểm tra email, điện thoại anh A để phục vụ điều tra, đồng chí công an M đã có giấy triệu tập và kiểm tra anh A. Ai trong đây đã xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về an toàn thư tín, điện tín?
A. Trưởng công an thành phố T.
B. Anh H.
C. Công an M.
D. Công an M và anh H.
- Câu 24 : Một trong các nội dung quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của công dân
A. thảo luận vào các công việc chung của đất nước.
B. phê phán cơ quan nhà nước trên Facebook.
C. giữ gìn an ninh, trật tự xã hội.
D. xây dựng văn bản pháp luật về chính trị, kinh tế
- Câu 25 : Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của
A. công dân từ đủ 18 tuổi trở lên.
B. công dân từ đủ 20 tuổi trở lên.
C. cán bộ, công chức nhà nước.
D. mọi công dân.
- Câu 26 : Điểm khác biệt rõ nhất giữa quyền khiếu nại và quyền tố cáo là
A. phạm vi áp dụng quyền khiếu nại, tố cáo.
B. mục đích của quyền.
C. đối tượng giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo.
D. đối tượng sử dụng quyền.
- Câu 27 : Nhân dân xã L biểu quyết công khai quyết định việc xây dựng nhà văn hóa xã với sự đóng góp của các hộ gia đình. Việc làm này là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền từ do bày tỏ ý kiến, nguyện vọng.
B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Quyền công khai, minh bạch.
D. Quyền tự do ngôn luận.
- Câu 28 : Khi cho rằng quyết định kỉ luật chị D với hình thức buộc thôi việc là sai, chị D làm đơn khiếu nại quyết định này. Chị D cần gửi đơn khiếu nại đến
A. Giám đốc công ty.
B. Cơ quan cấp trên của công ty.
C. Cơ quan công an.
D. Tổ chức Đảng của công ty.
- Câu 29 : Việc phổ cập giáo dục tiểu học là biểu hiện quyền
A. tự do của công dân.
B. phát triển của công dân.
C. học tập của công dân.
D. sáng tạo của công dân.
- Câu 30 : Việc cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người thuộc đối tượng ưu tiên đã thể hiện quyền bình đẳng về
A. điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa.
B. điều kiện hưởng thụ các giá trị văn hóa.
C. điều kiện chăm sóc về thể chất.
D. điều kiện học tập không hạn chế.
- Câu 31 : An đỗ đại học nhưng bố An không cho đi học vì cho rằng con gái không cần phải học nhiều. Như vậy, bố An đã vi phạm nội dung nào trong quyền học tập của công dân?
A. Có thể học bằng nhiều hình thức.
B. Có quyền học bất cứ ngành nghề nào.
C. Có quyền học từ thấp đến cao.
D. Quyền học tập không hạn chế của công dân.
- Câu 32 : Sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, A thi đỗ và học Đại học B. Trong thời gian này, A học thêm văn bằng 2 tại Đại học X. Như vậy, A đã thực hiện nội dung nào trong quyền học tập của công dân?
A. Học không hạn chế.
B. Học bất cứ nghề nào.
C. Học bất cứ ngành nào.
D. Học suốt đời.
- Câu 33 : Công dân nam dưới bao nhiêu tuổi trở xuống không phải đăng kí nghĩa vụ quân sự?
A. Dưới 19 tuổi.
B. Dưới 20 tuổi.
C. Dưới 18 tuổi.
D. Dưới 17 tuổi.
- Câu 34 : Đối tượng lao động và tư liệu lao động kết hợp lại thành
A. phương thức sản xuất.
B. quá trình sản xuất.
C. lực lượng sản xuất.
D. tư liệu sản xuất.
- Câu 35 : Trong nền kinh tế hàng hóa khái niệm cầu được gọi tắt cho cụm từ nào?
A. Nhu cầu tiêu dùng hàng hóa.
B. Nhu cầu của người tiêu dùng.
C. Nhu cầu có khả năng thanh toán.
D. Nhu cầu của mọi người.
- Câu 36 : Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế đã áp dụng ADS-B truyền qua kênh vô tuyến để cập nhật liên tục trạng thái của tàu bay đang hoạt động trên cao, với sự hỗ trợ của hệ thống vệ tinh GPS và trạm thu mặt đất. Việc làm này là đã thực hiện quá trình
A. Hiện đại hóa.
B. Cơ khí hóa.
C. Công nghiệp hóa.
D. Tự động hóa.
- Câu 37 : Pháp luật do tổ chức nào dưới đây ban hành?
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
B. Chính quyền.
C. Đoàn thanh niên.
D. Nhà nước.
- Câu 38 : Thực hiện pháp luật sẽ làm cho những quy định của pháp luật trở thành hành vi
A. hợp pháp.
B. có ý nghĩa.
C. hợp lí.
D. có ý chí.
- Câu 39 : Công dân khi tham gia vào các quan hệ xã hội đều thực hiện cách xử sự phù hợp với quy định của pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Thực hiện pháp luật.
B. Ban hành pháp luật.
C. Xây dựng pháp luật.
D. Phổ biến pháp luật.
- Câu 40 : Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại về tài sản của người khác thì phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Trách nhiệm kỉ luật.
B. Trách nhiệm hành chính.
C. Trách nhiệm dân sự.
D. Trách nhiệm xã hội.
- Câu 41 : A 15 tuổi nhưng đã phạm tội đặc biệt nghiêm trọng. Vậy A phải chịu trách nhiệm
A. dân sự.
B. hành chính.
C. hình sự.
D. kỉ luật.
- Câu 42 : Đối tượng H đã bị bắt về hành vi dâm ô đối với trẻ em. Trong trường hợp này, đối tượng H phải chịu trách nhiệm
A. dân sự.
B. hình sự.
C. kỉ luật.
D. hành chính.
- Câu 43 : Ông B điều khiển ô tô đi ngược chiều, gây tai nạn làm chết người. Vậy ông B đã
A. vi phạm dân sự.
B. vi phạm hình sự.
C. vi phạm hành chính.
D. vi phạm kỉ luật.
- Câu 44 : Tự ý xông vào nhà người khác lục soát là công dân đã không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
- Câu 45 : Nghi ngờ A lấy trộm điện thoại của mình, anh B tự ý xông vào nhà A lục soát. Anh B đã không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
- Câu 46 : Đang thực hiện hợp đồng giao dịch chứng khoán, Công ty Z đột nhiên dừng thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng, nên đã gây thiệt hại cho Công ty L. Hành vi của Công ty Z là hành vi vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Kỷ luật.
B. Dân sự.
C. Hình sự.
D. Hành chính.
- Câu 47 : Mọi công dân đều được hưởng các quyền công dân như quyền bầu cử, ứng cử, quyền sở hữu, quyền thừa kế…nếu có đủ các
A. năng lực theo quy định của pháp luật.
B. nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
C. khả năng theo quy định của pháp luật.
D. điều kiện theo quy định của pháp luật.
- Câu 48 : Chỉ ra độ tuổi của người không có năng lực hành vi dân sự?
A. Từ đủ 5 tuổi đến dưới 18 tuổi.
B. Chưa đủ 6 tuổi.
C. Từ đủ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi.
D. Từ đủ 7 tuổi đến dưới 16 tuổi.
- Câu 49 : Đặc trưng nào dưới đây thể hiện quyền lao động của công dân?
A. Công dân chỉ được làm việc ở một ngành kinh tế nhất định.
B. Công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình.
C. Công dân có thể làm việc không cần theo quy định của Luật Lao động.
D. Công dân phải lao động dưới sự giám sát của chính quyền địa phương.
- Câu 50 : Chủ thể nào dưới đây có trách nhiệm tạo ra các điểu kiện vật chất, tinh thần để bảo đảm cho công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ?
A. Các cơ quan và tổ chức đoàn thể.
B. Nhà nước và toàn bộ xã hội.
C. Các công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ.
D. Mọi công dân và các tổ chức.
- Câu 51 : Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận A cùng Giám đốc Công ty B lợi dụng chức vụ để tham ô 10 tỉ đồng. Mặc dù cả hai đều giữ chức vụ cao nhưng vẫn bị xét xử nghiêm minh. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về
A. trách nhiệm kinh doanh.
B. nghĩa vụ pháp lí.
C. nghĩa vụ kinh doanh.
D. trách nhiệm pháp lí.
- Câu 52 : Hiện nay một số người khi vi phạm luật giao thông đường bộ thường gọi điện nhờ người thân xin cho và không bị xử phạt, còn những trường hợp bình thường khác thì phải chịu nộp phạt theo quy định của pháp luật. Việc không xử lý một số trường hợp vi phạm giao thông do các mối quan hệ xã hội là bất bình đẳng về
A. nghĩa vụ công dân.
B. trách nhiệm pháp lý.
C. quyền công dân.
D. nhân thân.
- Câu 53 : Bắt người một cách tùy tiện là vi phạm quyền:
A. tự do ngôn luận.
B. bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
D. bất khả xâm phạm về thân thể.
- Câu 54 : Công an bắt giam người vì nghi ngờ lấy trộm xe máy là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
C. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
D. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
- Câu 55 : Công dân được bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước thông qua quyền nào dưới đây?
A. Quyền bầu cử, ứng cử.
B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền tự do ngôn luận.
D. Quyền tố cáo.
- Câu 56 : Do nghi ngờ nhà bà B sản xuất hàng giả nên công an phường và dân quân tự ý phá cửa nhà bà B và vào khám nhà bà. Hành vi của công an phường và dân quân đã vi phạm quyền nào sau đây?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự.
B. Bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. Quyền tự do ngôn luận.
- Câu 57 : Bà B sử dụng hóa chất cấm trong chế biến thực phẩm để nấu ăn bán cho mọi người dẫn đến ngộ độc hàng loạt. Việc làm của bà B đã xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
B. Được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể.
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
- Câu 58 : Nhà ông A bị cháy khi ông không có nhà. Trong lúc hoảng loạn, anh B và C đã sang cùng phụ giúp chữa cháy. Thấy chiếc xe máy còn ở trong nhà nên anh H đã lén vào nhà lấy trộm chiếc xe máy rồi đi ra bằng cửa sau. Khi về, phát hiện ra chiếc xe máy bị mất, nên ông A đã tố giác anh B và anh C đã cấu kết ăn trộm xe máy và kiện hai anh này tội danh xâm phạm nhà ở. Trong trường hợp này, ai đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở?
A. Anh C.
B. Anh H.
C. Ông A.
D. Anh B.
- Câu 59 : Hiến pháp nước ta quy định người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân có độ tuổi là:
A. nam đủ 20 tuổi trở lên và nữ đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và ứng cử.
B. đủ 20 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử và bầu cử.
C. đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử.
D. đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và ứng cử.
- Câu 60 : Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng dân chủ trực tiếp, bằng dân chủ đại diện thông qua
A. Quốc hội, Hội đồng nhân dân và các cơ quan khác của Nhà nước.
B. Quốc hội, Bộ Tư pháp.
C. Hội đồng nhân dân các cấp.
D. Chính phủ và Hội đồng nhân dân.
- Câu 61 : Quyền khiếu nại, tố cáo là cơ sở để công dân thực hiện
A. dân chủ gián tiếp.
B. quyền và lợi ích của người khác.
C. quyền và lợi ích của mình.
D. dân chủ trực tiếp.
- Câu 62 : Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và ứng cử chính là
A. bảo đảm quyền tự do, dân chủ của công dân.
B. thể hiện quyền quản lí nhà nước.
C. giúp công dân thực hiện quyền khiếu nại và tố cáo.
D. thực hiện quyền quản lí xã hội.
- Câu 63 : Chị L bị giám đốc Công ty H kỉ luật với hình thức "Chuyển công tác khác". Cho rằng mức kỉ luật này là không có căn cứ và trái pháp luật xâm phạm đến lợi ích hợp pháp đã được giao kết trong hợp đồng lao động. Chị L muốn làm đơn gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Vậy chị H phải làm đơn gì dưới đây cho đúng pháp luật?
A. Đơn khiếu nại.
B. Đơn phản đối.
C. Đơn tố cáo.
D. Đơn trình bày.
- Câu 64 : Quyền học tập của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Quyền được học ở bất cứ trường Đại học nào theo sở thích.
B. Quyền được học thường xuyên, học suốt đời.
C. Quyền học không hạn chế.
D. Quyền được đối xử bình đẳng về cơ hộ học tập.
- Câu 65 : Học sinh trung học phổ thông được hưởng quyền gì dưới đây?
A. Quyền tự do kinh doanh.
B. Quyền ứng cử.
C. Quyền bầu cử.
D. Quyền sáng tạo.
- Câu 66 : Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào thể hiện quyền học tập của công dân?
A. Nhạc sĩ P sáng tác nhiều bài hát.
B. Gia đình chị Y quyết định chọn trường dân lập cho con học mà không học trường quốc lập gần nhà.
C. Học sinh A phát minh ra máy lọc nước bằng vỏ trứng.
D. Bé V 5 tuổi được chữa bệnh miễn phí tại trung tâm y tế của huyện.
- Câu 67 : D đã giành giải nhất cuộc thi sáng tạo Robotcon cấp quốc gia nên D được tuyển thẳng vào Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. D đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được khuyến khích, bổi dưỡng để phát triển tài năng.
B. Quyền học tập không hạn chế.
C. Quyền học tập có điều kiện trong môi trường nghệ thuật.
D. Quyền học tập theo sở thích.
- Câu 68 : Hiện nay để thực hiện công cuộc phát triển đất nước, nhà nước ta luôn tạo mọi điều kiện tốt nhất để giúp các doanh nghiệp phát triển. Đây là nội dung của pháp luật về
A. phát triển kinh tế.
B. phát triển văn hóa.
C. tăng cường quốc phòng, an ninh.
D. bảo vệ môi trường.
- Câu 69 : Yếu tố nào sau đây không được coi là tư liệu lao động?
A. Nguyên liệu sản xuất.
B. Kết cấu hạ tầng.
C. Công cụ sản xuất.
D. Hệ thống bình chứa.
- Câu 70 : Khi cầu giảm sản xuất thu hẹp dẫn đến cung giảm là nội dung của biểu hiện nào trong quan hệ cung – cầu?
A. Thị trường chi phối cung cầu.
B. Cung cầu tác động lẫn nhau.
C. Cung cầu ảnh hưởng đến giá cả.
D. Giá cả ảnh hưởng đến cung cầu.
- Câu 71 : Công ty Thụy Sĩ Suitart đã ra mắt trang phục có tên là Diamond Armor, bề ngoài nó chẳng khác gì trang phục bình thường nhưng thực tế nó lại có tác dụng ngoài sự mong muốn: chống đạn. Sản phẩm này là kết quả của quá trình
A. tự động hóa.
B. công nghiệp hóa.
C. cơ khí hóa.
D. hiện đại hóa.
- Câu 72 : Tuân thủ pháp luật là các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật
A. qui định phải làm.
B. cấm.
C. không cho phép làm.
D. không cấm.
- Câu 73 : Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã cấp giấy chứng nhận kết hôn cho anh A và chị B. Vậy chủ tịch Ủy ban nhân dân thực hiện pháp luật theo hình thức nào?
A. Thi hành pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
- Câu 74 : Các cá nhân, tổ chức không làm những gì mà pháp luật cấm làm là hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
- Câu 75 : Anh A thuê xe ô tô của ông B. Trong quá trình sử dụng, anh A đã va quệt với xe khác dẫn đến việc bị móp thành xe. Khi trả xe, anh A không chịu đền bù cho ông B theo thỏa thuận trong hợp đồng. Ông B đã làm đơn lên Tòa án Quận X kiện anh A. Việc làm đơn kiện của ông B là ông đã sử dụng hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Tuân thủ pháp luật.
- Câu 76 : Anh L điều khiển xe ô tô tải đi trên đường, do uống rượu nên anh đã không làm chủ được tốc độ khiến chiếc xe lao thẳng vào nhà bà T, ngôi nhà bị hư hỏng nặng nhưng không có thiệt hại về người. Vậy anh L đã vi phạm:
A. pháp luật.
B. dân sự.
C. hành chính.
D. hình sự.
- Câu 77 : Anh M và anh T hợp tác với nhau buôn bán ngà voi. Việc làm của hai anh trái với hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
- Câu 78 : Công ty sản xuất nước giải khát L không áp dụng biện pháp bảo vệ môi trường nên đã bị Cảnh sát môi trường lập biên bản xử lý vi phạm hành chính. Việc xử phạt của Cảnh sát môi trường là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật.
C. Cưỡng chế pháp luật.
D. Đảm bảo pháp luật.
- Câu 79 : Khi nói đến bình đẳng có thể hiểu là vấn đề nào được đề cập trước hết?
A. Trách nhiệm.
B. Nghĩa vụ.
C. Cách đối xử.
D. Quyền lợi.
- Câu 80 : Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?
A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình.
B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình.
C. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.
D. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động.
- Câu 81 : Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động nghĩa là mọi người đều có quyền
A. làm việc cho bất cứ người nào mình thích.
B. làm việc ở bất cứ nơi đâu mình muốn.
C. làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp.
D. tự do sử dụng sức lao động trong việc tìm kiếm việc làm.
- Câu 82 : Trước khi kết hôn, chị M đã có một số tiền riêng. Sau khi kết hôn với anh H, chị M đã dùng số tiền này để làm từ thiện mà chưa hỏi ý kiến anh H. Theo em, chị M có vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng không?
A. Chị H có vi phạm vì tài sản riêng chỉ có quyền chiếm hữu mà không có quyền sử dụng riêng trong thời gian hôn nhân.
B. Chị H không vi phạm vì đó là tài sản riêng của chị.
C. Chị H có vi phạm vì tài sản riêng chỉ có quyền sử dụng khi được sự đồng ý của cả hai người.
D. Chị H có vi phạm vì sau khi kết hôn tài sản riêng sẽ trở thành tài sản chung.
- Câu 83 : Người đủ tuổi lao động theo quy định của Bộ luật Lao động là người
A. từ đủ 15 tuổi trở lên.
B. từ đủ 18 tuổi trở lên.
C. từ đủ 14 tuổi trở lên.
D. từ đủ 16 tuổi trở lên.
- Câu 84 : Trường hợp nào dưới đây bị coi là bất bình đẳng trong lao động?
A. Công ty A tuyển dụng chị M mà không tuyển anh H vì chị đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn do ban tuyển dụng nêu ra.
B. Trường Dân lập A chỉ dành cơ hội đi học nâng cao trình độ cho giáo viên nam.
C. V 18 tuổi, tự mình kí hợp đồng lao động với công ty C.
D. Cơ sở sản xuất X trả lương cho anh T cao hơn chị M vì anh H có trình độ cao hơn.
- Câu 85 : Tài sản nào dưới đây không phải tài sản riêng của vợ, chồng?
A. Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn.
B. Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng trong thời kì hôn nhân.
C. Tài sản được tặng, cho riêng, được thừa kế riêng trong thời kì hôn nhân.
D. Lương hàng tháng của vợ, chồng.
- Câu 86 : Chị T có ý định ngừng sinh vì sức khỏe yếu nên đã bàn bạc thảo luận với chồng là anh D. Tuy nhiên, anh D ép buộc chị T phải sinh thêm vì lí do muốn có con trai. Thấy mâu thuẫn, căng thẳng nên mẹ chồng là bà X đã khuyên hai vợ chồng bình tĩnh để thảo luận, trao đổi. Hiểu lầm ý của bà X nên ông M (bố đẻ chị T) đã thuê người đánh và đe dọa bà X. Trong tình huống này, ai đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân
A. Bà X.
B. Ông M.
C. Anh D.
D. Chị T.
- Câu 87 : Tự ý vào chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây không vi phạm pháp luật?
A. Vào để tìm đồ của mình.
B. Được công an cho phép.
C. Được chủ nhà cho phép.
D. Vào để bắt trộm.
- Câu 88 : Hiện nay có một số cá nhân đã lợi dụng quyền tự do ngôn luận để nói xấu Bác Hồ trên các trang mạng xã hội, đã làm cho một bộ phận nhân dân hoang mang về các thông tin đó. Hành vi nói xấu Bác Hồ của các cá nhân trên đã vi phạm quyền:
A. quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.
B. tự do ngôn luận.
C. bất khả xâm phạm về thân thể.
D. bất khả xâm phạm về danh dự.
- Câu 89 : Quyền ứng cử của công dân có thể thực hiện bằng con đường nào sau đây?
A. Tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử.
B. Được giới thiệu ứng cử ở nhiều nơi.
C. Tự ứng cử.
D. Được giới thiệu ứng cử.
- Câu 90 : Công dân Tạ Hồng Quân gửi đề án tới lãnh đạo thành phố Hà Nội, đề xuất dựng một bức tượng Rùa Vàng bằng đồng tại không gian hồ Hoàn Kiếm. Việc đóng góp ý kiến về dựng một bức tượng Rùa Vàng bằng đồng là công dân đã sử dụng quyền
A. khiếu nại và tố cáo.
B. tự do ngôn luận.
C. bầu cử và ứng cử.
D. tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
- Câu 91 : Nghệ nhân ở Hải Phòng đã chế tác ra mô hình chú gà trống khổng lồ để chào mừng xuân Đinh Dậu 2017. Điều này thể hiện quyền
A. sáng tạo của công dân.
B. phát triển của công dân.
C. học tập của công dân.
D. tự do của công dân.
- Câu 92 : H được vào học ở trường chuyên của tỉnh vì học giỏi. Như vậy H đã được hưởng quyền gì dưới đây của công dân?
A. Quyền ưu tiên trong tuyển sinh.
B. Quyền học không hạn chế.
C. Quyền được phát triển của công dân.
D. Quyền ưu tiên trong lựa chọn nơi học tập.
- Câu 93 : Nội dung nào dưới đây không phải là nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế của đất nước?
A. Giải quyết việc làm.
B. Lưu giữ các tác phẩm văn học nghệ thuật.
C. Phòng chống tệ nạn xã hội.
D. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
- Câu 94 : Theo tổng cục thống kê năm 2016 kinh tế nước ta tăng 6.1%. Nội dung trên nói về?
A. Tăng trưởng kinh tế.
B. Cơ cấu kinh tế.
C. Tiến bộ xã hội.
D. Phân bố kinh tế.
- Câu 95 : Sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn được nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua, bán là
A. giá trị của hàng hóa.
B. khái niệm hàng hóa.
C. thuộc tính của hàng hóa.
D. tính chất của hàng hóa.
- Câu 96 : Chọn câu phát biểu sai?
A. Sản xuất và lưu thông hàng hóa ràng buộc bởi quy luật giá trị.
B. Quy luật giá trị mang tính khách quan.
C. Quy luật giá trị xuất hiện do ý chí chủ quan của con người.
D. Có sản xuất và lưu thông hàng hóa thì có quy luật giá trị.
- Câu 97 : Mối quan hệ giữa cung và giá cả là
A. giá thấp thì cung tăng.
B. giá cao thì cung tăng.
C. giá cao thì cung giảm.
D. giá biến động nhưng cung không biến động.
- Câu 98 : Thực hiện pháp luật không phải là nội dung nào dưới đây?
A. Làm những việc mà pháp luật cho phép làm.
B. Không làm những việc mà pháp luật cấm.
C. Làm những việc mà pháp luật quy định phải làm.
D. Làm những việc mà pháp luật cấm.
- Câu 99 : Anh A đi xe máy không đội mũ bảo hiểm, vượt quá tốc độ cho phép bị cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe, lập biên bản phạt tiền. Đó là hình thức thực hiện pháp luật nào của cảnh sát giao thông?
A. Áp dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
- Câu 100 : Công dân không tham gia vào việc buôn bán, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng ma túy là
A. thi hành pháp luật.
B. áp dụng pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật.
D. sử dụng pháp luật.
- Câu 101 : Bạn A đạt giải Nhất học sinh giỏi Quốc gia và đủ tiêu chuẩn để được tuyển thẳng vào một số trường đại học của Việt Nam, nhưng bạn A đã không học tại Việt Nam mà đã đi Mỹ du học vì xin được một suất học bổng toàn phần. Việc bạn A không học trong nước mà đi du học là bạn A đã sử dụng hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
- Câu 102 : Đang thực hiện hợp đồng giao dịch chứng khoán, Công ty Z đột nhiên dừng thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng, nên đã gây thiệt hại choCông ty L. Hành vi của Công ty Z là hành vi vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Hành chính.
B. Kỷ luật.
C. Hình sự.
D. Dân sự.
- Câu 103 : Phát biểu nào dưới đây không thuộc nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề kinh doanh.
B. Mọi cá nhân đều có quyền đăng kí kinh doanh ngành, nghề mà mình thích.
C. Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
D. Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
- Câu 104 : Công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc tìm kiếm, lựa chọn việc làm là nội dung thuộc
A. công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
B. công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
C. nghĩa vụ của người lao động.
D. bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
- Câu 105 : Các cơ sở kinh doanh loại hình nhà hàng, quán ăn phải đảm bảo nghiêm ngặt điều kiện về an toàn vệ sinh thực phẩm là thể hiện bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lí của công dân.
B. quyền và nghĩa vụ của công dân.
C. quyền tự do kinh doanh của công dân.
D. nghĩa vụ của công dân khi thực hiện các hoạt động kinh doanh.
- Câu 106 : H muốn thi đại học vào ngành Kiến trúc, nhưng bố H ép phải học ngành Quản trị kinh doanh để nối nghiệp. Trong trường hợp này, bố H đã vi phạm nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình nào?
A. Cha mẹ có nghĩa vụ thương yêu, chăm sóc con cái.
B. Cha mẹ có nghĩa vụ tạo điều kiện cho con phát triển về trí tuệ.
C. Cha mẹ tôn trọng ý kiến của con.
D. Cha mẹ có nghĩa vụ bảo vệ quyền và lợi ích của con.
- Câu 107 : Học sinh A xúc phạm học sinh B trước mặt nhiều bạn bè. Hành vi của A vi phạm quyền
A. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
C. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
- Câu 108 : Bôi nhọ danh dự, hạ uy tín người khác là hành vi xâm phạm quyền nào sau đây?
A. Bất khả xâm phạn về chỗ ở của công dân.
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân.
- Câu 109 : Thấy B đi chơi với người yêu của mình về muộn, A cho rằng B tán tỉnh người yêu của mình nên A đã bắt và nhốt B tại phòng trọ của mình để đánh đập một cách dã man. Nếu em là A sẽ xử sự như thế nào cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Gọi bạn thân đến đánh B một trận rồi tha cho về.
B. Cảnh cáo B không được gặp và tán tỉnh người yêu mình.
C. Gặp B và hỏi rõ về mối quan hệ của B với người yêu của mình.
D. Đánh B và cấm không được gặp người yêu của mình.
- Câu 110 : Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân là quyền dân chủ quan trọng trong đời sống của công dân, thể hiện mối quan hệ giữa
A. Nhà nước với cơ quan hành chính xã hội.
B. công dân và cơ quan hành chính xã hội.
C. công dân với công dân.
D. Nhà nước và công dân.
- Câu 111 : Quyền bầu cử và quyền ứng cử là cơ sở pháp lý – chính trị quan trọng để
A. nhân dân thực hiện hình thức dân chủ gián tiếp.
B. thực hiện cơ chế “ Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.
C. đại biểu của nhân dân chịu sự giám sát của cử tri.
D. nhân dân kiểm soát quyền lực.
- Câu 112 : Do hay có ý kiến trong các buổi họp cơ quan để bảo vệ quyền lợi cho người lao động nên chị B bị giám đốc công ty chuyển công việc kế toán xuống làm bốc vác hàng hóa trong kho, không đúng với chuyên môn mà chị được đào tạo và không phù hợp với sức khỏe của mình. Trong trường hợp này chị B cần làm gì để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình?
A. Tố cáo với toàn thể công ty.
B. Khiếu nại với giám đốc công ty.
C. Làm ầm lên ở công ty.
D. Nghỉ việc.
- Câu 113 : Quyền nào dưới đây không phải một trong những nội dung thuộc quyền sáng tạo của công dân?
A. Quyền sáng tác
B. Quyền tác giả
C. Quyền sở hữu công nghiệp
D. Quyền hoạt động khoa học công nghệ
- Câu 114 : Quyền sáng tạo của công dân được quy định trong pháp luật, bao gồm quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và
A. quyền tự do tạo ra sản phẩm khoa học và công nghệ.
B. quyền bình đẳng về khoa học, công nghệ.
C. quyền hoạt động khoa học, công nghệ.
D. quyền chuyển nhượng khoa học, công nghệ.
- Câu 115 : Pháp luật nước ta quy định: Những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền được học trước tuổi, học vượt lớp, học rút ngắn thời gian so với quy định chung của pháp luật. Điều này thể hiện quyền
A. phát triển của công dân.
B. học tập của công dân.
C. sáng tạo của công dân.
D. dân chủ của công dân.
- Câu 116 : Trong kì xét tuyển đại học, cao đẳng năm 2016, A đã lựa chọn đăng kí xét tuyển vào ngành kế toán của Học viện Ngân hàng theo mơ ước của mình. A đã thực hiện tốt nội dung nào trong thực hiện quyền học tập?
A. Học không hạn chế.
B. Bình đẳng về cơ hội học tập.
C. Học thường xuyên, học suốt đời.
D. Học bất cứ ngành nghề nào.
- Câu 117 : Hoạt động sản xuất của cải vật chất giữ vai trò
A. quyết định hoạt động giáo dục.
B. quyết định mọi hoạt động của xã hội.
C. thứ yếu so với mọi hoạt động của đời sống xã hội.
D. chi phối hoạt động văn hóa.
- Câu 118 : Vận dụng quan hệ cung - cầu điều tiết giá cả trên thị trường thông qua pháp luật, chính sách là thể hiện vai trò của chủ thể nào dưới đây?
A. Nhân dân.
B. Nhà nước.
C. Người sản xuất.
D. Người tiêu dùng.
- Câu 119 : Người ở độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng?
A. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
B. Từ đủ 13 tuổi đến dưới 18 tuổi.
C. Từ đủ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi.
D. Từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi.
- Câu 120 : Ông A đã sưu tầm, phục dựng và tổ chức các trò chơi dân gian vào những ngày đầu xuân. Việc làm của ông A là hình thức
A. tuân thủ pháp luật.
B. sử dụng pháp luật.
C. áp dụng pháp luật.
D. thi hành pháp luật.
- Câu 121 : Trên đường từ Lê Văn Lương đi qua Tố Hữu, đoạn đường có dải phân cách của xe bus BRT. Anh A, đã đi vào làn đường dành cho xe máy, không đi vào làn đường dành cho xe BRT. Việc làm này của anh A là đang sử dụng hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Thi hành pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
- Câu 122 : Anh A bị nhiễm HIV, anh A biết nhưng vẫn chung sống cùng vợ. Một thời gian sau, vợ anh A bị lây nhiễm HIV từ chồng mình. Chọn ý đúng nhất với trường hợp trên.
A. Hành vi của anh A không vi phạm pháp luật, do anh A không cố ý.
B. Hành vi của anh A là vi phạm dân sự.
C. Hành vi của anh A là vi phạm kỉ luật.
D. Hành vi của anh A là vi phạm hình sự.
- Câu 123 : Vụ chìm tàu du lịch trên sông Hàn (Đà Nẵng) đêm 4 - 6 - 2016 làm 3 hành khách thiệt mạng. Đây là vụ tai nạn gây hậu quả nghiêm trọng, xuất phát từ việc vận chuyển quá tải của chủ tàu. Hành vi của chủ tàu làm chết người là vi phạm pháp luật
A. hành chính.
B. dân sự.
C. kỉ luật.
D. hình sự.
- Câu 124 : Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ là
A. bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật.
B. bình đẳng về các quyền tự do của cá nhân và nghĩa vụ với xã hội.
C. bình đẳng về quyền lợi xã hội đem lại và mọi nghĩa vụ phải thực hiện với gia đình và xã hội.
D. bình đẳng về mọi mặt trong đời sống xã hội.
- Câu 125 : Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh tùy theo
A. mục đích kinh doanh.
B. khả năng và sở thích.
C. khả năng và nhu cầu.
D. nhu cầu thị trường.
- Câu 126 : Anh A và chị B lấy nhau đã lâu nhưng không hạnh phúc. Chị B vì nghi ngờ chồng không chung thủy nên đã đến cơ quan anh A tố cáo, bôi nhọ danh dự anh A. Vậy chị B đã vi phạm
A. những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ hôn nhân.
B. Luật Bình đẳng giới.
C. Luật Hôn nhân và gia đình.
D. đạo đức và nhân cách.
- Câu 127 : Để sử dụng tiền tiết kiệm chung của hai vợ chồng, anh H cần
A. tự quyết định.
B. hỏi ý kiến bố mẹ hai bên.
C. bàn bạc, thỏa thuận với vợ.
D. tự quyết định sau đó thông báo cho vợ biết.
- Câu 128 : Sau khi kết hôn và có 4 đứa con gái. Anh B bắt vợ mình phải đẻ thêm 1 đứa con trai để nối dõi tông đường. Hành động của anh B đã vi phạm nội dung nào về bình đẳng giữa vợ và chồng?
A. Tình cảm.
B. Nhân thân.
C. Tài sản.
D. Tình yêu.
- Câu 129 : Do mâu thuẫn cá nhân, Giám đốc công ti A điều chuyển chị L sang bộ phận pha chế hóa chất dù chị đang nuôi con nhỏ. Giám đốc đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Kinh doanh.
B. Dân chủ.
C. Lao động.
D. Nhân quyền.
- Câu 130 : Cơ quan điều tra tự ý bắt và giam, giữ người vì những lí do không chính đáng, không có căn cứ pháp lí là xâm phạm đến quyền
A. tự do tinh thần.
B. bất khả xâm phạm về tính mạng.
C. tự do cá nhân.
D. bất khả xâm phạm về thân thể.
- Câu 131 : Làm chết người là hành vi xâm phạm quyền nào của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
B. Bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
- Câu 132 : Do bị chuột cắn lúa nên ông A đã mắc điện để bẫy chuột và cảnh báo những người xung quanh về việc này. Anh B đi soi ếch vào ban đêm vô tình mắc phải dây điện của ông A dẫn đến thiệt mạng. Trong trường hợp như vậy ông A phải chịu trách nhiệm nào sau đây?
A. Hình sự.
B. Dân sự.
C. Hành chính.
D. Kỉ luật.
- Câu 133 : Ở phạm vi cơ sở, chủ trương và mức đóng góp xây dựng các công trình phúc lợi công cộng là:
A. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện
B. Những việc dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định
C. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra
D. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp
- Câu 134 : Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo là ai trong các trường hợp dưới đây?
A. Người đứng đầu cơ quan hành chính có quyết định, hành vi hành chính bị khiếu nại.
B. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên của người bị khiếu nại.
C. Tòa án và Viện kiểm sát nhân dân các cấp.
D. Chánh Thanh tra các cấp, Tổng Thanh tra chính phủ.
- Câu 135 : Giải pháp kĩ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên được gọi là
A. phát minh.
B. sáng tác.
C. sáng chế.
D. tác phẩm.
- Câu 136 : Một trong những nội dung của quyền được phát triển của công dân là
A. được học ở các trường đại học.
B. được học môn học nào mình thích.
C. được học ở nơi nào mình thích.
D. có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.
- Câu 137 : Nhận định nào là đúng về quyền sở hữu công nghiệp của công dân?
A. Những người có học vị từ thạc sĩ trở lên mới có quyền sở hữu công nghiệp.
B. Mọi công dân đều có quyền sở hữu công nghiệp.
C. Các nhà khoa học mới có quyền sở hữu công nghiệp.
D. Những doanh nhân thành đạt mới có quyền sở hữu công nghiệp.
- Câu 138 : Cơ sở mở đường để tăng trưởng kinh tế đất nước là
A. tài nguyên.
B. pháp luật.
C. lao động.
D. tài chính.
- Câu 139 : Đâu không phải là nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội?
A. Chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
B. Giải quyết việc làm.
C. Xây dựng đời sống văn hóa, nếp sống văn minh.
D. Xóa đói giảm nghèo.
- Câu 140 : Quy luật giá trị tác động như thế nào trong sản xuất và lưu thông hàng hóa?
A. Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị.
B. Nâng cao sức cạnh tranh trong kinh doanh.
C. Làm cho hàng hóa phân phối không đều giữa các vùng.
D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên.
- Câu 141 : Thực hiện pháp luật là hành vi quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi
A. tự nguyện của mọi người.
B. dân chủ trong xã hội.
C. thiện chí của cá nhân, tổ chức.
D. hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
- Câu 142 : Ông Trần Văn N điều khiển xe máy đi đúng làn đường và có đội mũ bảo hiểm theo quy định của pháp luật. Ông Trần Văn N đã
A. sử dụng pháp luật.
B. áp dụng pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật.
D. thi hành pháp luật.
- Câu 143 : Bình đẳng người lao động và người sử dụng lao động được thực hiện thông qua
A. trả lương.
B. tìm kiếm việc làm.
C. quảng cáo tuyển lao động.
D. giao kết hợp đồng lao động.
- Câu 144 : Vợ, chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản chung là
A. những tài sản hai người có được sau khi kết hôn và tài sản riêng của vợ hoặc chồng.
B. những tài sản hai người có được sau khi kết hôn.
C. những tài sản theo thừa kế.
D. những tài sản có trong gia đình.
- Câu 145 : Anh A và chị B lấy nhau và đã có 2 đứa con. Trước khi lấy chồng chị B đã để dành được một số tiền lớn trong ngân hàng. Chồng chị B biết được điều này và đã yêu cầu chị B phải đưa số tiền này vào tài sản chung của vợ chồng. Việc làm của anh A đã xâm phạm nguyên tắc nào trong quan hệ vợ chồng?
A. Tự do cá nhân.
B. Tự chủ về tài chính.
C. Quan hệ nhân thân.
D. Quan hệ tài sản.
- Câu 146 : Chồng chị A ngoại tình, biết chuyện nên chị A đã đi rêu rao, nói xấu, xúc phạm danh dự chồng cho cả cơ quan chồng chị biết chuyện. Với ý định để chồng trở nên xấu hổ, ân hận và không dám làm thế nữa. Chị A trong tình huống này đã
A. thực hiện quyền bình đẳng trong hôn nhân.
B. vi phạm quan hệ nhân thân.
C. thực hiện nghĩa vụ trong hôn nhân.
D. vi phạm nguyên tắc công bằng trong hôn nhân.
- Câu 147 : Chị H đang nuôi con nhỏ 7 tháng tuổi, bị Giám đốc công ty Z điều chuyển công việc kế toán sang vận chuyển hàng kho, công việc này trước đây chỉ có nam giới mới có thể đảm nhiệm vì rất nặng nhọc. Trong trường hợp này, Giám đốc công ty đã không thực hiện nội dung nào về bình đẳng trong lao động?
A. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
B. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
C. Bình đẳng giữa cán bộ công nhân viên.
D. Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động.
- Câu 148 : Việc khám xét chỗ ở của một người không được tiến hành tùy tiện mà phải tuân theo:
A. yêu cầu của Viện Kiểm sát.
B. trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.
C. chỉ đạo của cơ quan điều tra.
D. yêu cầu của tòa án.
- Câu 149 : Hành động mở trộm thư của người khác đọc là hành vi vi phạm quyền gì?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
- Câu 150 : Anh A là người dân tộc thiểu số đang làm việc và đã định cư tại Hà Nội. Vừa qua, anh có tham gia ứng cử Hội đồng Nhân dân cấp quận nhưng bị gạt khỏi danh sách vì là người dân tộc thiểu số, không phải là người địa phương. Trường hợp này, anh A nên sử dụng quyền nào dưới đây để bảo vệ lợi ích của mình?
A. Quyền tố cáo.
B. Quyền ứng cử.
C. Quyền bình đẳng.
D. Quyền khiếu nại.
- Câu 151 : Mọi công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với
A. định hướng của nhà trường.
B. trào lưu của xã hội.
C. yêu cầu của gia đình.
D. khả năng của bản thân.
- Câu 152 : Công dân có quyền sáng tác văn học nghệ thuật. Đây là nội dung nào thuộc quyền
A. học tập của công dân.
B. sáng tạo của công dân.
C. phát triển của công dân.
D. dân chủ của công dân.
- Câu 153 : Sau hai năm tìm tòi, nghiên cứu, anh A là kĩ sư nhà máy đã tạo ra sáng kiến hợp lí hóa quy trình sản xuất, đưa năng suất lao động cao hơn trước. Anh A đã thực hiện quyền nào dưới đây của mình?
A. Quyền lao động.
B. Quyền sáng tạo.
C. Quyền được phát triển.
D. Quyền học tập.
- Câu 154 : Nội dung của pháp luật về quốc phòng, an ninh được thể hiện trong bộ luật nào dưới đây?
A. Luật Hôn nhân và gia đình.
B. Luật Khoáng sản.
C. Luật Kinh doanh.
D. Luật Quốc phòng.
- Câu 155 : Bảo đảm quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia như một
B. nhiệm vụ của công dân.
C. nguyên tắc hoạt động của Nhà nước.
D. vai trò của Nhà nước.
- Câu 156 : Anh A dùng tiền để trả hóa đơn tiền điện. Lúc này tiền thực hiện chức năng
A. phương tiện cất trữ
B. phương tiện thanh toán
C. phương tiện lưu thông
D. thước đo giá trị
- Câu 157 : Vi phạm hình sự là hành vi nguy hiểm cho xã hội bị coi là
A. tội phạm.
B. xâm phạm.
C. vi phạm.
D. nghi phạm.
- Câu 158 : Q đi xe máy không đội mũ bảo hiểm, bị Cảnh sát giao thông xử phạt tiền. Q phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hành chính.
B. Kỉ luật.
C. Dân sự.
D. Hình sự.
- Câu 159 : Anh A vừa làm Công an vừa kiêm nhiệm vị trí luật sư tại một văn phòng luật tư nhân. Như vậy, anh A đã vi phạm
A. hành chính.
B. hình sự.
C. dân sự.
D. kỉ luật.
- Câu 160 : Trên đường đi làm bằng xe ô tô, do phóng nhanh vượt ẩu, anh A đã đâm vào xe máy do anh B điều khiển đi sai làn đường khiến anh B bị thương nặng, chiếc ti vi anh B chở sau xe bị vỡ nát. Người đi đường xông vào đập phá xe và đánh anh A trọng thương. Trong trường hợp này, ai phải chịu trách nhiệm hành chính?
A. A, B và người đi đường.
B. B và người đi đường.
C. Anh B.
D. A và người đi đường.
- Câu 161 : Tòa án nhân dân thành phố C ra quyết định phạt D 15 năm tù về tội "Buôn bán chất ma túy". Quyết định này của Tòa án là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Thi hành pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
- Câu 162 : Việc xét xử các công dân vi phạm pháp luật một cách bình đẳng và đúng luật cho dù họ là ai là biểu hiện công dân bình đẳng trước pháp luật. Vậy công dân bình đẳng trước pháp luật được hiểu là
A. công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia.
B. công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.
C. công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.
D. công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.
- Câu 163 : Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là:
A. mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.
B. công dân có thể kinh doanh mặt hàng nào mà mình muốn.
C. bất cứ ai cũng có thể tham gia vào quá trình kinh doanh.
D. bất cứ ai cũng có quyền mua – bán hàng hóa.
- Câu 164 : Quan điểm nào sau đây không đúng khi nói về quyền bình đẳng trong hôn nhân?
A. Vợ chồng cùng bàn bạc mọi công việc, tôn trọng ý kiến của nhau.
B. Vợ chồng cùng nhau xây dựng kinh tế và chăm sóc con cái.
C. Vợ chồng có nghĩa vụ ngang nhau trong mọi mặt trong gia đình.
D. Chỉ vợ mới có nghĩa vụ trong việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
- Câu 165 : Để trực tiếp giao kết hợp đồng lao động, người lao động phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây?
A. Đủ 21 tuổi trở lên và có khả năng lao động.
B. Đủ 16 tuổi trở lên và có khả năng lao động.
C. Đủ 18 tuổi trở lên và có khả năng lao động.
D. Đủ 15 tuổi trở lên và có khả năng lao động.
- Câu 166 : Trong thời gian nuôi con nhỏ, chị H không thể đảm nhiệm công việc nhà nhưng anh T cho rằng đó là công việc của vợ nên không giúp. Vì đầu tư chứng khoán nên anh T đã lấy tiền tiết kiệm mua nhà chung của vợ chồng đi đầu tư riêng. Những hành vi của anh T là không thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ về chăm lo cuộc sống gia đình.
B. Quan hệ về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng.
C. Quan hệ trách nhiệm chung trong gia đình.
D. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
- Câu 167 : Ý nào dưới đây không phải là nội dung quyền tự do ngôn luận?
A. Đóng góp ý kiến và kiến nghị với đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân khi họ tiếp xúc cử tri.
B. Viết bài gửi đăng báo.
C. Đánh giá người khác theo quan điểm chủ quan, thiếu căn cứ và đưa lên mạng xã hội.
D. Nêu ý kiến tại các cuộc họp.
- Câu 168 : Hành vi nào dưới đây là xâm phạm đến sức khỏe của người khác?
A. Đánh người gây thương tích.
B. Đe dọa đánh người.
C. Tự tiện giam giữ người.
D. Tự tiện bắt người.
- Câu 169 : Do mâu thuẫn vợ chồng nên anh A uống rượu say và mua thuốc diệt cỏ bắt 2 con của mình phải uống. Hàng xóm thấy anh A chuẩn bị gây án nên đã báo công an xã. Công an xã đã bắt anh A về trụ sở để lấy lời khai. Trong trường hợp này, công an xã bắt anh A là
A. xâm phạm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân.
B. không đúng luật.
C. không đúng thẩm quyền.
D. không xâm phạm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân.
- Câu 170 : Người nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?
A. Người đang bị kỉ luật.
B. Người đang đi công tác xa nhà.
C. Người đang bị ốm nặng.
D. Người chưa đủ 18 tuổi.
- Câu 171 : Góp ý sửa đổi Hiến pháp là công dân thực hiện quyền
A. ứng cử.
B. khiếu nại.
C. bầu cử.
D. tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
- Câu 172 : Quyền nhờ luật sư giúp đỡ về mặt pháp luật là nội dung của quyền nào dưới đây?
A. Quyền phát triển của công dân.
B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền khiếu nại, tố cáo.
D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
- Câu 173 : Anh A phát hiện anh B có hành vi trộm cắp tài sản của Nhà nước. Để tố giác anh B thì anh A có thể sử dụng quyền nào sau đây?
A. Quyền bầu cử, ứng cử.
B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền tố cáo.
D. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội.
- Câu 174 : Quyền sáng tác các tác phẩm văn học, nghệ thuật là
A. quyền tác giả.
B. quyền nghiên cứu khoa học.
C. quyền học tập.
D. quyền sở hữu trí tuệ.
- Câu 175 : Bạn A học giỏi nên đã được tuyển vào trường chuyên của tỉnh. A đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền ưu tiên học sinh giỏi.
B. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.
C. Quyền được phát triển.
D. Quyền học không hạn chế.
- Câu 176 : Một trong những nội dung của quyền tự do kinh doanh của công dân là
A. Công dân được kinh doanh ở bất cứ nơi nào.
B. Công dân có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền hoạt động kinh doanh.
C. Công dân được tự do kinh doanh ở bất cứ mặt hàng nào.
D. Mọi công dân đều có quyền thành lập doanh nghiệp.
- Câu 177 : Các chức năng của thị trường là
A. Người mua sẽ điều chỉnh sao cho có lợi nhất.
B. Chức năng thừa nhận hay thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa.
C. Thông tin về quy mô cung cầu, giá cả, chất lượng, cơ cấu, chủng loại.
D. Cung cấp thông tin nhanh và chính xác cho người bán và người mua.
- Câu 178 : Những hoạt động có mục đích làm cho pháp luật đi vào cuộc sống và trở thành những hành vi hợp pháp của công dân là nội dung khái niệm nào dưới đây?
A. Thực hiện pháp luật.
B. Xây dựng pháp luật.
C. Ban hành pháp luật.
D. Phổ biến pháp luật.
- Câu 179 : Việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra các quyết định làm nhằm chấm dứt các hành vi vi phạm pháp luật, xử lý những người vi phạm buộc họ phải nhận một hình phạt tương xứng với lỗi vi phạm của họ chính là hình thức
A. tuân thủ pháp luật.
B. áp dụng pháp luật.
C. thi hành pháp luật.
D. sử dụng pháp luật.
- Câu 180 : Ông N thuê nhà của ông L để kinh doanh nhưng không đóng tiền thuê nhà đầy đủ và đúng hạn theo hợp đồng. Ông N có hành vi
A. vi phạm hình sự.
B. vi phạm kỷ luật.
C. vi phạm dân sự.
D. vi phạm hành chính.
- Câu 181 : Tòa án nhân dân thành phố B ra quyết định phạt C 5 năm tù về tội "Sử dụng chất cấm trong sản xuất thuốc". Quyết định của Tòa án là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật.
C. Thi hành pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
- Câu 182 : Để đảm bảo cho công dân có khả năng thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình, Nhà nước có trách nhiệm tạo ra
A. quy ước tập thể.
B. văn bản hành chính.
C. quy ước chung.
D. điều kiện vật chất và tinh thần.
- Câu 183 : Giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình đều được bình đẳng về
A. quyền.
B. trách nhiệm pháp lí.
C. nghĩa vụ.
D. quyền và nghĩa vụ.
- Câu 184 : Việc cộng điểm khi xét tuyển vào các trường đại học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với nhiều đối tượng khác nhau và mức cộng điểm cũng khác nhau là bình đẳng về
A. quyền.
B. nghĩa vụ.
C. trách nhiệm pháp lý.
D. quyền và nghĩa vụ.
- Câu 185 : Trường hợp nào dưới đây không thể hiện bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân?
A. Công ty Taxi A chỉ nhận lao động là nam, không nhận lao động là nữ.
B. Bạn A và bạn B có điểm thi THPT Quốc gia bằng nhau, nhưng bạn A được cộng điểm khu vực nên trúng tuyền, bạn B thì không.
C. Trong một lớp, có một số bạn được nhận học bổng, số còn lại thì không.
D. Trong thời bình, chỉ các bạn nam phải đăng kí nghĩa vụ quân sự, các bạn nữ thì không.
- Câu 186 : Công dân có quyền tự do phát biểu, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước. Đây là nội dung của quyền
A. tự do ngôn luận.
B. đảm bảo về nhân phẩm và danh dự.
C. đảm bảo về tính mạng, sức khỏe.
D. bất khả xâm phạm về thân thể.
- Câu 187 : Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?
A. Tự ý mở điện thoại của bạn.
B. Nói xấu bạn trên facebook.
C. Tự ý vào nhà người khác.
D. Đe dọa đánh người.
- Câu 188 : Do nghi ngờ trong nhà bà A có chứa chấp tội phạm, nhân lúc bà không có nhà, anh B đã vào nhà khám xét. Vậy anh B đã vi phạm quyền
A. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
B. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
- Câu 189 : Nghi ngờ cháu H lấy tiền của mình nên ông M đã nhốt cháu lại suốt 2 tiếng đồng hồ và ép cháu khai nhận. Hành vi của ông M đã xâm phạm tới
B. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
C. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
- Câu 190 : Chị D thuê căn phòng của bà B. Một lần chị D không có nhà, bà B đã mở khóa phòng để vào kiểm tra, vì bà cho rằng nhà của bà thì bà có quyền vào bất cứ khi nào. Vậy, hành vi của bà B đã xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được bảo vệ về chỗ ở.
B. Quyền được bí mật về chỗ ở.
C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về bí mật đời tư.
- Câu 191 : "Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và quyền ứng cử cũng chính là bảo đảm thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế." thuộc nội dung nào dưới đây?
A. Bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.
B. Nội dung quyền bầu cử, ứng cử.
C. Khái niệm quyền bầu cử, ứng cử.
D. Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử.D. Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử.
- Câu 192 : Đâu là một trong những nguyên tắc bầu cử?
A. Bình đẳng.
B. .
C. Dân chủ.
D. Công khai.
- Câu 193 : Tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã D, mỗi tháng Chủ tịch Ủy bản nhân dân xã đều cho dán bảng thông báo về tình hình giải quyết khiếu nại tố cáo của xã trong tháng đó để nhân dân theo dõi. Việc làm này tạo điều kiện để nhân dân trong xã thực hiện quyền
A. tố cáo.
B. tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. khiếu nại.
D. bầu cử và ứng cử.
- Câu 194 : Con người cần được học tập, nghỉ ngơi, giải trí, tham gia hoạt động văn hóa thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền phát triển.
B. Quyền học tập.
C. Quyền sáng tạo.
D. Quyền dân chủ.
- Câu 195 : Giám đốc công ti H ép chị M là người đang nuôi con nhỏ 4 tháng tuổi phải làm việc trong môi trường độc hại, nhiều hóa chất. Chị M không được trang bị khẩu trang và các thiết bị bảo hộ lao động cần thiết. Một tháng sau, chị M bị viêm phổi do hít phải hóa chất độc hại nhưng giám đốc công ti H không hỗ trợ chi trả viện phí cho chị M. Hành vi của giám đốc công ti H đã vi phạm quyền gì dưới đây?
A. Quyền sáng tạo của công dân.
B. Quyền học tập của công dân.
C. Quyền làm chủ của công dân.
D. Quyền được phát triển của công dân.
- Câu 196 : Pháp luật phản ảnh những nhu cầu, lợi ích của các giai cấp, tầng lớp khác nhau trong xã hội là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Bản chất giai cấp.
B. Bản chất nhân dân.
C. Bản chất hiện đại.
D. Bản chất xã hội.
- Câu 197 : Ông P không đồng ý với Quyết định của Ủy ban nhân dân huyện về thu hồi đất của gia đình ông để giao cho Công ty trách nhiệm hữu hạn S sử dụng. Ông đã khiếu nại lên Chủ tịch UBND cấp tỉnh. Trong trường hợp này ông P đã
A. áp dụng pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
C. sử dụng pháp luật.
D. thi hành pháp luật.
- Câu 198 : Khi Quốc hội họp thường kỳ và chất vấn các Bộ trưởng về các vấn đề nóng mà cử tri quan tâm. Mỗi khi có vị đại biểu nào phát biểu quá thời gian quy định hoặc các vấn đề nhạy cảm thì chủ tọa thường nhắc nhở hết giờ và yêu cầu đại biểu dừng lại hoặc ý kiến bằng văn bản gửi về đoàn chủ tịch. Việc làm của chủ tịch Quốc hội là sử dụng hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Tuân thủ pháp luật.
- Câu 199 : Đảm bảo cho công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình, xử lý nghiêm minh những hành vi xâm phạm quyền và lợi ích của công dân và xã hội nhằm đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của
A. cơ quan điều tra.
B. Tòa án.
C. Viện kiểm sát.
D. Nhà nước.
- Câu 200 : Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình?
A. Thường xuyên học tập và tuyên truyền pháp luật cho người xung quanh.
B. Xử lí nghiêm minh những hành vi xâm phạm quyền và, lợi ích của công dân.
C. Chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình.
D. Chủ động đấu tranh, tố giác tội phạm.
- Câu 201 : Gia đình là tập hợp những người gắn bó với nhau dựa trên:
A. quan hệ ông bà, bố mẹ và con cháu.
B. quan hệ thân thuộc và tình cảm.
C. quan hệ của những người có cùng dòng máu trực hệ.
D. quan hệ hôn nhân hoặc quan hệ huyết thống hoặc quan hệ nuôi dưỡng.
- Câu 202 : Bảo đảm cho công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đất nước là trách nhiệm của
A. mọi công dân trong xã hội.
B. tất cả các cơ quan Nhà nước.
C. Nhà nước và công dân.
D. Nhà nước và toàn xã hội.
- Câu 203 : Ở nước ta hiện nay, việc Tòa án xét xử những vụ án tham nhũng không phụ thuộc người phạm tội là ai, từng giữ chức vụ gì, là thể hiện quyền bình đẳng về
A. trách nhiệm trong quan hệ đạo đức.
B. trách nhiệm trong quan hệ xã hội.
C. trách nhiệm pháp lí.
D. quyền và nghĩa vụ.
- Câu 204 : Hiện nay một số người khi vi phạm luật giao thông đường bộ thường gọi điện nhờ người thân xin cho và không bị xử phạt, còn những trường hợp bình thường khác thì phải chịu nộp phạt theo quy định của pháp luật. Việc không xử lý một số trường hợp vi phạm giao thông do các mối quan hệ xã hội là bất bình đẳng về
A. quyền công dân.
B. nhân thân.
C. trách nhiệm pháp lý.
D. nghĩa vụ công dân.
- Câu 205 : Hiện nay có nhiều vụ án đã bỏ lọt tội phạm, bao che cho nhau trong quá trình xét xử, gây nên bức xúc trong quần chúng nhân dân. Tình trạng này đã đi ngược lại sự bình đẳng của công dân về
A. trách nhiệm pháp lí.
B. quyền và nghĩa vụ.
C. quyền.
D. nghĩa vụ.
- Câu 206 : Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Cố ý đánh người gây thương tích.
B. Bịa đặt điều xấu về bạn bè.
C. Tự ý bắt người khi nghi ngờ phạm tội.
D. Chiếm đoạt tài sản của người khác.
- Câu 207 : Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của
A. thủ trưởng cơ quan.
B. cơ quan công an xã, phường.
C. cơ quan quân đội.
D. cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Câu 208 : Ai dưới đây có quyền ra lệnh bắt người khi có căn cứ cho rằng một người chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng?
A. Cơ quan công an các cấp.
B. Những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
C. Những người có thẩm quyền thuộc Ủy ban nhân dân các cấp.
D. Cơ quan thanh tra các cấp.
- Câu 209 : Thấy hai bạn đánh nhau em sẽ hành động thế nào cho đúng pháp luật?
A. Mặc kệ, không phải việc của mình.
B. Tìm mọi cách ngăn cản.
C. Đứng xem và quay clip.
D. Cổ vũ.
- Câu 210 : Do có mâu thuẫn với một cán bộ của Ủy ban nhân dân huyện H, A đã viết bài sai sự thật nhằm bôi nhọ cán bộ này. Hành vi của K đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được bảo đảm đời tư.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
C. Quyền được bảo vệ uy tín.
D. Quyền được bảo vệ hình ảnh cá nhân.
- Câu 211 : Thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân thuộc quyền nào dưới đây?
A. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
B. Quyền bầu cử.
C. Quyền bầu cử và ứng cử.
D. Quyền khiếu nại, tố cáo.
- Câu 212 : Khi tham gia giao thông bằng xe máy điện, D không đội mũ bảo hiểm. Cảnh sát giao thông yêu cầu D dừng xe và ghi biên bản phạt tiền 500 nghìn đồng với lỗi không đội mũ bảo hiểm. Nhận thấy việc xử phạt như vậy là chưa đúng, D cần sử dụng quyền nào để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình theo quy định của pháp luật?
A. Tố cáo.
B. Khiếu nại.
C. Khởi kiện.
D. Tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
- Câu 213 : Một số bạn có những năng khiếu đặc biệt được nhận vào học tại các trường chuyên biệt để có điều kiện phát triển hết những khả năng đặc biệt của bản thân. Đây chính là biểu hiện của quyền
A. học tập.
B. tự do.
C. sáng tạo.
D. phát triển.
- Câu 214 : Trong kì thi trung học phổ thông quốc gia năm nay, A đã không trúng tuyển vào đại học nên A cho rằng mình không được thực hiện quyền học tập nữa. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?
A. A vẫn còn cơ hội học vì có thể học thường xuyên, học suốt đời.
B. A không được thực hiện quyền học tập vì A không còn cơ hội học.
C. A không có quyền học tập vì A có thể phải nhập ngũ.
D. A không được thực hiện quyền học tập nữa vì A không còn khả năng học.
- Câu 215 : Sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực là
A. sức lao động.
B. hoạt động.
C. người lao động.
D. lao động.
- Câu 216 : Trao đổi theo nguyên tắc ngang giá là?
A. Ngang giá trị xã hội của hàng hóa.
B. Ngang giá trị trao đổi của hàng hóa.
C. Ngang giá trị sử dụng của hàng hóa.
D. Ngang giá trị cá biệt của hàng hóa.
- Câu 217 : Những chủ thể nào dưới đây cần vận dụng quan cung – cầu?
A. Nhà nước, người sản xuất, người tiêu dùng.
B. Mọi tầng lớp nhân dân và các công ty sản xuất.
C. Mọi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
D. Nhà nước, mọi công dân, các doanh nghiệp.
- Câu 218 : Tòa án Nhân dân Tỉnh A đã ra quyết định xử phạt Hồ Văn H 2 năm tù giam về tội "Đánh người gây thương tích". Quyết định của Tòa án là hình thức
A. áp dụng pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
C. thi hành pháp luật.
D. sử dụng pháp luật.
- Câu 219 : Ông A để lại di chúc của mình cho vợ và 2 con X và H về sở hữu nhà và toàn bộ đất đai. Xem xét bản di chúc hợp pháp nên UBND xã M đã chấp thuận về quyền sở hữu tài sản thừa kế. Vợ ông A đã sử dụng ngôi nhà như bản di chúc. Trong tình huống trên ai đang áp dụng pháp luật?
A. Ông A.
B. Vợ ông A.
C. X và H.
D. UBND xã M.
- Câu 220 : Trách nhiệm pháp lí sẽ buộc chủ thể vi phạm pháp luật phải
A. phải xin lỗi công khai đến người bị xâm hại.
B. chịu trách nhiệm pháp lí nghiêm khắc nhất.
C. đền bù vật chất cho người bị xâm hại.
D. chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình.
- Câu 221 : Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động nghĩa là, mọi công dân đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình, không bị phân biệt đối xử về
A. giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, nguồn gốc gia đình, thành phần kinh tế.
B. tình trạng sức khỏe, độ tuổi, giới tính, dân tộc.
C. tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần kinh tế, tình trạng sức khỏe.
D. giới tính, dân tộc, độ tuổi, tình trạng sức khỏe.
- Câu 222 : Những hành vi vi phạm pháp luật với tính chất, mức độ vi phạm, hoàn cảnh như nhau thì bị xử lí thế nào?
A. Nam giới sẽ bị xử lí nặng hơn phụ nữ.
B. Người có chức vụ cao hơn sẽ bị xử lí nặng hơn những người lao động bình thường.
C. Từ người giữ chức vụ trong chính quyền đến người lao động bình thường đều phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau.
D. Người có trình độ học vấn cao hơn bị xử lí nặng hơn.
- Câu 223 : Văn kiện Đại hội X Đảng cộng sản Việt Nam có viết: "...Xử lí kiên quyết, kịp thời, công khai những người tham nhũng, bất kể ở chức vụ nào, đương chức hay đã nghỉ hưu, tịch thu, sung công tài sản có nguồn gốc tham nhũng". Nội dung trên đề cập đến vấn đề nào dưới đây?
A. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
B. Quy định xử lý những trường hợp vi phạm.
C. Công dân bình đẳng về quyền.
D. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
- Câu 224 : Mọi hành vi xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của công dân đều phải bị
A. truy cứu trách nhiệm dân sự.
B. xử lí theo pháp luật.
C. xã hội lên án.
D. truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Câu 225 : Tự tiện bắt và giam, giữ người trái pháp luật là xâm phạm đến quyền nào dưới đây?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
C. Quyền tự do cá nhân của công dân.
D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
- Câu 226 : Nghi ngờ nhà của ông A có chứa hàng lậu. Đội quản lý thị trường đã tự tiện vào nhà ông A lục soát. Nếu là ông A thì em sẽ xử sự như thế nào cho đúng pháp luật?
A. Dùng biện pháp vũ lực ngăn họ vào nhà.
B. Không cho họ vào nhà, nếu họ muốn vào nhà khám xét thì phải có lệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. Khóa cửa lại và bỏ đi chỗ khác.
D. Ngăn cản kịch liệt đội quản lý thị trường vào nhà.
- Câu 227 : Bày tỏ quan điểm cá nhân về vấn đề bầu cử ở Việt Nam trong khuôn khổ của pháp luật là thể hiện quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể.
B. bảo đảm về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
C. tự do ngôn luận.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở.
- Câu 228 : Mục đích của khiếu nại là nhằm
A. bảo vệ lợi ích của người lao động đã bị xâm phạm.
B. bảo vệ lợi ích hợp pháp của công dân đã bị xâm phạm.
C. bảo vệ lợi ích của tổ chức, doanh nghiệp đã bị xâm phạm.
D. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại đã bị xâm phạm.
- Câu 229 : Trong đợt bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2016. Anh Nguyễn Văn A 22 tuổi vừa tốt nghiệp đại học và có tài năng xuất chúng trong lĩnh vực chính trị. Anh A đã tự ứng cử đại biểu Quốc hội, nhưng khi hiệp thương để lên danh sách bầu cử thì Ủy ban bầu cử đã gạt anh khỏi danh sách ứng cử vì anh quá trẻ. Việc làm của Ủy ban bầu cử là
A. vi phạm quyền bầu cử, ứng cử.
B. đúng luật.
C. không công bằng trong bầu cử, ứng cử.
D. vi phạm quyền công dân.
- Câu 230 : Tội xâm phạm quyền bầu cử, quyền ứng cử của công dân được quy định trong bộ luật nào?
A. Bộ Luật Hình sự.
B. Bộ Luật Dân sự.
C. Bộ Luật Tố cáo.
D. Bộ Luật Hành chính.
- Câu 231 : Công dân có quyền tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất. Đây là nội dung của quyền nào dưới đây?
A. Quyền học tập của công dân.
B. Quyền sáng tạo của công dân.
C. Quyền tự do của công dân.
D. Quyền phát triển của công dân.
- Câu 232 : Hùng là học sinh lớp 10 nhưng đã xây dựng được phần mềm học môn Lịch sử giúp nhiều học sinh yêu thích môn Lịch sử. Trong trường hợp này, Hùng đã phát huy quyền nào dưới đây?
A. Quyền sáng tạo.
B. Quyền phát triển.
C. Quyền lao động.
D. Quyền học tập.
- Câu 233 : Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, yếu tố giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất là
A. đối tượng lao động.
B. công cụ lao động.
C. tư liệu lao động.
D. sức lao động.
- Câu 234 : Người lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động là những yếu tố cơ bản của
A. phương thức sản xuất.
B. công cụ sản xuất.
C. mọi tư liệu sản xuất.
D. lực lượng sản xuất.
- Câu 235 : Những thông tin của thị trường sẽ giúp cho người mua điều chỉnh
A. sản xuất sao cho có lợi nhất.
B. các nguồn hàng.
C. việc mua sao cho có lợi nhất.
D. thời gian mau hàng hóa.
- Câu 236 : Thứ trưởng Bộ Y tế đánh giá: "Tôi thấy rằng hiện nay các doanh nghiệp dược trong nước đã bắt đầu có hiện tượng tách tốp như trong một cuộc đua xe đạp, chúng ta đang có những nhà máy tách lên tốp đầu tức là tốp sẽ đạt những tiêu chuẩn PICS, tiêu chuẩn Nhật Bản hoặc là tiêu chuẩn châu Âu". Nhận định này nói lên quá trình gì ở nước ta hiện nay?
A. Tự động hóa.
B. Cơ khí hóa.
C. Hiện đại hóa.
D. Công nghiệp hóa.
- - 400 Bài trắc nghiệm thi thử THPTQG môn Công dân cực hay có lời giải !!
- - Bộ đề ôn luyện thi THPTQG môn Công dân cực hay có đáp án !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 môn Công Dân có đáp án !!
- - 10 Đề thi thử THPTQG môn GDCD có đáp án !!
- - Ôn thi THPTQG môn GDCD lớp 12 có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG môn GDCD cực hay có đáp án !!
- - 160 Bài trắc nghiệm Công Dân ôn thi THPTQG cực hay có đáp án !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Công dân có đáp án !!
- - 20 đề thi thử thpt quốc gia môn GDCD cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG năm 2019 Môn GDCD cực hay có lời giải chi tiết !!