Đề thi chính thức vào 10 môn Toán Trường Phổ Thông...
- Câu 1 : Rút gọn biểu thức \(A.\)
A \(A = \frac{{\sqrt a + 1}}{{\sqrt a - 1}}\)
B \(A = \frac{{\sqrt a - 1}}{{\sqrt a + 1}}\)
C \(A = \frac{{\sqrt a + 1}}{{\sqrt a + 2}}\)
D \(A = \frac{{\sqrt a - 1}}{{\sqrt a + 2}}\)
- Câu 2 : Tìm các giá trị của \(a\) để \(\left| A \right| = 2\)
A \(a = 1\) hoặc \(a = 4\)
B \(a = 2\) hoặc \(a = \frac{1}{2}\)
C \(a = 4\) hoặc \(a = \frac{1}{4}\)
D \(a = 9\) hoặc \(a = \frac{1}{9}\)
- Câu 3 : Trong hệ trục tọa độ \(Oxy,\) cho parabol \(\left( P \right):\,\,\,y = 2{x^2}\) và đường thẳng \(\left( d \right):\,\,\,y = 3x + 2m - 1\)Tìm \(m\) để \(\left( d \right)\) cắt \(\left( P \right)\) tại \(2\) điểm nằm về \(2\) phía của đường thẳng \(Oy.\)
A \(m < \frac{1}{2}\)
B \(m > \frac{1}{2}\)
C \(m > 2\)
D \(m < 2\)
- Câu 4 : Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + {y^2} = 10\\x + y + xy = 7\end{array} \right..\)
A \(S = \left\{ {\left( {1;\,\,2} \right),\,\,\,\left( {2;\,\,1} \right)} \right\}.\)
B \(S = \left\{ {\left( {1;\,\, - 1} \right),\,\,\,\left( { - 1;\,\,1} \right)} \right\}.\)
C \(S = \left\{ {\left( {2;\,\,3} \right),\,\,\,\left( {3;\,\,2} \right)} \right\}.\)
D \(S = \left\{ {\left( {1;\,\,3} \right),\,\,\,\left( {3;\,\,1} \right)} \right\}.\)
- Câu 5 : Một đoàn xe vận tải nhận chuyên chở 84 tấn hàng. Hôm làm việc do có 7 xe được bổ sung thêm vào đoàn xe nên mỗi xe được chở bớt đi 1 tấn hàng so với dự định ban đầu. Biết khối lượng hàng chuyên chở mỗi xe là như nhau. Hỏi ban đầu đoàn xe có bao nhiêu chiếc?
A \(20\)
B \(21\)
C \(22\)
D \(23\)
- Câu 6 : Có 5 đội bóng đá A ,B, C, D, E thi đấu trong 1 bảng theo thể thức vòng tròn (mỗi đội gặp nhau 2 trận: 1 trận lượt đi và 1 trận lượt về). Trong mỗi trận đấu, đội thắng được 3 điểm, còn đội thua không có điểm, nếu hòa mỗi đội được 1 điểm. Kết thúc vòng bảng, số điểm của mỗi dội được thống kê như sau:Hỏi trong tất cả các trận đấu đã diễn ra có bao nhiêu trận hòa?
A \(10\)
B \(11\)
C \(12\)
D \(13\)
- Câu 7 : Cho đường tròn \(\left( O \right)\) đường kính \(AB = 2R,\) điểm \(I\) là trung điểm của đoạn \(OA\) và dây \(CD\) vuông góc với \(OA\) tại \(I.\) Gọi \(M\) là điểm tùy ý trên cung nhỏ \(BC\,\,\left( {M \ne B,\,\,M \ne C} \right),\,\,E\) là giao điểm của \(AM\) và \(CD.\) 1) Chứng minh rằng \(AE.AM = {R^2}\)2) Tính số đo góc \(\angle BCD\)3) Xác định vị trí của \(M\) để tổng \(\left( {MB + MC + MD} \right)\) đạt giá trị lớn nhất.
- Câu 8 : 1) Cho hình bình hành \(ABCD\) có \(\angle ABC > {90^0}\), hạ \(DE,\,\,DF,\,\,DK\) lần lượt vuông góc với \(AB,\,\,BC,\,\,AC.\) Gọi \(I\) là giao điểm của \(AC\) và \(BD.\) Chứng minh rằng các điểm \(E,\,\,F,\,\,I,\,\,K\) cùng thuộc một đường tròn.2) Cho các số dương \(x,\,\,y,\,\,z\) thỏa mãn: \(xy + xz + 4yz = 32.\) Tìm giá trị nhỏ nhất của \(P = {x^2} + 16{y^2} + 16{z^2}.\)
A \(2)\,\,100\)
B \(2)\,\,118\)
C \(2)\,\,128\)
D \(2)\,\,156\)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1 Căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 2 Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3 Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 4 Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 6 Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 8 Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 9 Căn bậc ba
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1 Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 2 Đồ thị của hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3 Phương trình bậc hai một ẩn