Bài 5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc (g.c.g) - Toán lớp 7

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc (g.c.g) được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 2,3,4,5 - Chương 2 - Hình học 7

Hai điểm C và D thuộc đường trung trực d của đoan thẳng AB nên widehat {BDI} = widehat {BCD} + widehat {CBD} Rightarrow widehat {ADI} = widehat {BDI}; CA = CB và DA = DB. Xét Delta ACD và Delta BCD , có + CD là cạnh chung, + CA = CB,,DA = DB tính chất những điểm thuộc đường tr

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 2,3,4,5 - Chương 2 - Hình học 7

Hai điểm C và D thuộc đường trung trực d của đoan thẳng AB nên widehat {BDI} = widehat {BCD} + widehat {CBD} Rightarrow widehat {ADI} = widehat {BDI}; CA = CB và DA = DB. Xét Delta ACD và Delta BCD , có + CD là cạnh chung, + CA = CB,,DA = DB tính chất những điểm thuộc đường tr

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 2,3,4,5 - Chương 2 - Hình học 7

Xét Delta AME và Delta BMC có + MA = MB giả thiết + widehat {AME} = widehat {BMC} đối đỉnh + ME = MC giả thiết Do đó Delta AME=Delta BMC c.g.c Rightarrow widehat {EAB} = widehat {CBM} góc tương ứng Và AE = BC cạnh tương ứng. Hai góc widehat {EAB} và widehat {CBM} ở vị

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 2,3,4,5 - Chương 2 - Hình học 7

Xét Delta AME và Delta BMC có + MA = MB giả thiết + widehat {AME} = widehat {BMC} đối đỉnh + ME = MC giả thiết Do đó Delta AME=Delta BMC c.g.c Rightarrow widehat {EAB} = widehat {CBM} góc tương ứng Và AE = BC cạnh tương ứng. Hai góc widehat {EAB} và widehat {CBM} ở vị

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 2,3,4,5 - Chương 2 - Hình học 7

a Ta có Cx // AB Rightarrow widehat {ABC} = widehat {DCB} cặp góc so le trong. Xét Delta ABM và Delta DCM có: + MB = MC giả thiết + widehat {ABC} = widehat {DCB} chứng minh trên + AB = CD giả thiết Do đó Delta ABM=Delta DCM c.g.c Rightarrow MA = MD cạnh tương ứng b Ta có De

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 2,3,4,5 - Chương 2 - Hình học 7

a Ta có Cx // AB Rightarrow widehat {ABC} = widehat {DCB} cặp góc so le trong. Xét Delta ABM và Delta DCM có: + MB = MC giả thiết + widehat {ABC} = widehat {DCB} chứng minh trên + AB = CD giả thiết Do đó Delta ABM=Delta DCM c.g.c Rightarrow MA = MD cạnh tương ứng b Ta có De

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 2,3,4,5 - Chương 2 - Hình học 7

a Xét Delta ADO và Delta BCO có: + OA = OB giả thiết + widehat O chung + OD = OC giả thiết Do đó Delta ADO=Delta BCO c.g.c Rightarrow AD = BC cạnh tương ứng Và widehat {ADO} = widehat {BCO} góc tương ứng. Mà widehat {ADO} + widehat {ADB} = {180^o} cặp góc kề bù và widehat

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 2,3,4,5 - Chương 2 - Hình học 7

a Xét Delta ADO và Delta BCO có: + OA = OB giả thiết + widehat O chung + OD = OC giả thiết Do đó Delta ADO=Delta BCO c.g.c Rightarrow AD = BC cạnh tương ứng Và widehat {ADO} = widehat {BCO} góc tương ứng. Mà widehat {ADO} + widehat {ADB} = {180^o} cặp góc kề bù và widehat

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Bài 2,3,4,5 - Chương 2 - Hình học 7

a Ot là tia phân giác của góc bẹt widehat {xOy} nên widehat {CID} = {180^o} left {widehat {{C1}} + widehat {{D1}}} right ,= {180^o} {90^o} = {90^o} widehat {xOt} = widehat {yOt} = dfrac{{widehat {xOy}} }{ 2} = dfrac{{{{180}^o}}}{ 2} = {90^o}. Xét Delta AOC và Delta DOB có

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Bài 2,3,4,5 - Chương 2 - Hình học 7

a Ot là tia phân giác của góc bẹt widehat {xOy} nên widehat {CID} = {180^o} left {widehat {{C1}} + widehat {{D1}}} right ,= {180^o} {90^o} = {90^o} widehat {xOt} = widehat {yOt} = dfrac{{widehat {xOy}} }{ 2} = dfrac{{{{180}^o}}}{ 2} = {90^o}. Xét Delta AOC và Delta DOB có

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 7 - Bài 2,3,4,5 - Chương 2 - Hình học 7

a Xét Delta AED và Delta ACB có: + AD = AB giả thiết + widehat {EAD} = widehat {CAB} đối đỉnh + AE = AC giả thiết Do đó Delta AED=Delta ACB c.g.c Rightarrowwidehat {AED} = widehat {ACB} góc tương ứng. Hai góc widehat {AED} và widehat {ACB} ở vị trí so le trong. Vậy DE //

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 7 - Bài 2,3,4,5 - Chương 2 - Hình học 7

a Xét Delta AED và Delta ACB có: + AD = AB giả thiết + widehat {EAD} = widehat {CAB} đối đỉnh + AE = AC giả thiết Do đó Delta AED=Delta ACB c.g.c Rightarrowwidehat {AED} = widehat {ACB} góc tương ứng. Hai góc widehat {AED} và widehat {ACB} ở vị trí so le trong. Vậy DE //

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 8 - Bài 2,3,4,5 - Chương 2 - Hình học 7

a Xét Delta AEB và Delta AEC có: + AE là cạnh chung + widehat {DAB} = widehat {DAC}giả thiết + AB = AC giả thiết Do đó Delta AEB = Delta AEC c.g.c b Ta có widehat {BED} là góc ngoài của Delta AEB nên widehat {BED} = widehat {BAE} + widehat {EBA} góc ngoài của tam giác b

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 8 - Bài 2,3,4,5 - Chương 2 - Hình học 7

a Xét Delta AEB và Delta AEC có: + AE là cạnh chung + widehat {DAB} = widehat {DAC}giả thiết + AB = AC giả thiết Do đó Delta AEB = Delta AEC c.g.c b Ta có widehat {BED} là góc ngoài của Delta AEB nên widehat {BED} = widehat {BAE} + widehat {EBA} góc ngoài của tam giác b

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 9 - Bài 2,3,4,5 - Chương 2 - Hình học 7

a Xét Delta AIE và Delta AIH có: + AI là cạnh chung + widehat {AIE} = widehat {AIH} = {90^o} giả thiết + IE = IH giả thiết Do đó Delta AIE=Delta AIH c.g.c Rightarrow AE = AH 1 cạnh tương ứng Tương tự chứng minh Delta AKH = Delta AKF Rightarrow AH = AF;;2 Từ 1 và 2 Rightar

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 9 - Bài 2,3,4,5 - Chương 2 - Hình học 7

a Xét Delta AIE và Delta AIH có: + AI là cạnh chung + widehat {AIE} = widehat {AIH} = {90^o} giả thiết + IE = IH giả thiết Do đó Delta AIE=Delta AIH c.g.c Rightarrow AE = AH 1 cạnh tương ứng Tương tự chứng minh Delta AKH = Delta AKF Rightarrow AH = AF;;2 Từ 1 và 2 Rightar

Giải bài 33 trang 123 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1

Vẽ đoạn thẳng AC= 2cm Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AC vẽ các tia Ax và Cy sao cho widehat{CAx} = 90^0 , widehat{ACy} = 60^0chúng cắt nhau tại B

Giải bài 34 trang 123 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1

a Hình 98 ΔABC = ΔABD c.g.c Vì widehat{CAB} = widehat{DAB} , widehat{CBA} = widehat{DBA} ,  AB là cạnh chung b Hình 99 Ta có widehat{ABD} và widehat{ABC} là hai góc kề bù nên :   widehat{ABD} + widehat{ABC} = 180^0 => widehat{ABD} = 180^0  widehat{ABC} = 180^0  wid

Giải bài 35 trang 123 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1

a Chứng minh OA = OB Xét hai tam giác vuông ΔOAH = ΔOBH có : widehat{A} = widehat{B}  = 90^0  widehat{HOA} = widehat{HOB}  tính chất tia phân giác của góc OH : cạnh chung Do đó : ΔOAH = ΔOBH c.g.c Suy ra : OA = OB hai cạnh tương ứng b Xét ΔAOC và ΔBOC có : OA = OB câu a widehat{AOC}

Giải bài 36 trang 123 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1

Xét hai tam giác ΔOAC và ΔOBD có :  OA = OB giả thiết  widehat{OAC} = widehat{OBD}  giả thiết widehat{O} là góc chung Do đó : ΔOAC = ΔOBD g.c.g Suy ra : AC = BD

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc (g.c.g) - Toán lớp 7 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!