Bài 35. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long - Địa lí lớp 9
Bài 1 trang 128 SGK Địa lí 9
Thế mạnh về một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế xã hội ở đồng bằng sông Cửu Long Đất : đất phù sa ngọt có diện tích 1,2 triệu ha. Đây là loại đất tốt nhất, độ phì tương đối cao, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, đặc biết là trồng lúa nước. Khí hậu cận xích đạo với số giờ nắng t
Bài 2 trang 128 SGK Địa lí 9
Ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long: Hai loại đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn khỏang 60 % diện tích tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long, với mức độ phèn, mặn khác nhau; trong điều kiện thiếu nước ngọt vào mùa khô, việc cải tạo và sử dụng hai loại đất này càn
Bài 3 trang 128 SGK Địa lí 9
Những đặc điểm chủ yếu về dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long: Dân cư: + Đồng bằng sông Cửu Long có dân số khá đông 16,7 triệu người năm 2002. + Mật độ dân số cao năm 1999: mật độ dân số của vùng là 407 người/km2, cả nước là 233 người/km2, gấp 1,75 lần cả nước. + Tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân s
Dựa vào hình 35.1, hãy cho biết các loại đất chính ở đồng bằng sông Cửu Long và sự phân bố của chúng.
Đất ở Đồng bằng sông Cửu Long là đất phù sa nhưng tính chất tương đối phức tạp. Ba loại đất chính ở Đồng bằng sông Cửu Long là: Đất phù sa ngọt: + Chiếm khỏang 30% diện tích của đồng bằng, là loại đất tốt nhất, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. + Phân bố thành một dải dọc sông Tiền và sông Hậu, n
Dựa vào hình 35.1, hãy xác định ranh giới và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Phạm vi lãnh thổ của Đồng bằng sông Cửu Long: nằm ở phía Nam lãnh thổ nước ta Phía tây giáp Đông Nam Bộ, phía bắc giáp Campuchia, phía đông nam giáp Biển Đông, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan một bộ phận của Biển Đông. Ý nghĩa vị trí địa lí của Đồng bằng sông Cửu Long: Liền kề với Đông Nam Bộ là
Dựa vào hinh 35.2, nhận xét thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long để sản xuất lương thực, thực phẩm.
Thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long để sản xuất lương thực, thực phẩm: Đất : là tài nguyên quan trọng hàng đầu ở Đồng bằng sông Cửu Long, diện tích tương đối rộng gần 4 triệu ha. Đất phù sa ngọt có diện tích 1,2 triệu ha. Đây là loại đất tốt nhất, độ phì tương đối cao, thuậ
Dựa vào số liệu bảng 35.1, hãy nhận xét tình hình dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước.
Dân cư: + Đồng bằng sông Cửu Long có dân số khá đông 16,7 triệu người năm 2002. + Mật độ dân số cao năm 1999: mật độ dân số của vùng là 407 người/km2, cả nước là 233 người/km2, gấp 1,75 lần cả nước. + Tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số của vùng tương đương với cả nước 1,4% năm 1999. + Về thành phần dân
Nêu một số khó khăn chính về mặt tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
Điều kiện tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long có một số khó khăn: Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn khỏang 60 % diện tích của đồng bằng, phải đầu tư lớn và mất nhiều thời gian để cải tạo. Mùa khô sâu sắc và kéo dài từ tháng XI đến tháng IV, thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt, nạn xâm nhậ
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- Bài 17. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bài 18. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo)
- Bài 19. Thực hành: Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng
- Bài 21. Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)
- Bài 22. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người
- Bài 23. Vùng Bắc Trung Bộ
- Bài 24. Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)
- Bài 25. Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
- Bài 26. Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)