Bài 2. Dân số và gia tăng dân số - Địa lí lớp 9

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 2. Dân số và gia tăng dân số được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 1 trang 10 SGK Địa lí 9

 Số dân và tình hình gia tăng dân số của nước ta: Số dân: năm 2002 số dân nước ta là 79,7 triệu người, đứng thứ  14 thế giới.   Tình hình gia tăng dân số của nước ta: Dân số nước ta tăng nhanh và liên tục trong giai đoạn 1954 – 2003: từ 23,8 triệu người lên 80,9 triệu người tăng gấp 3,5 lần. Tỉ l

Bài 2 trang 10 SGK Địa lí 9

Ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta: + Giảm sức ép về vấn đề y tế, giáo dục, nhà ở…cho người dân, đặc biệt ở khu vực đô thị. + Vấn đề việc làm cho lao động được giải quyết, giảm tình trạng thất nghiệp. + Chất lượng đời sống dân cư nâng cao, từ đ

Bài 3 trang 10 SGK Địa lí 9

Sử dụng kĩ năng tính toán, xử lí số liệu công thức tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên Sử dụng kĩ năng vẽ biểu đồ đường. LỜI GIẢI CHI TIẾT Tính tỉ lệ % gia tăng tự nhiên của dân số qua các năm và nêu nhận xét. B1. Tính toán xử lí số liệu: Nhận xét: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên nước ta giai đoạn 1979 1999 gi

Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì? Nêu những lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta.

  Hậu quả của dân số đông và tăng nhanh: + Về kinh tế: tốc độ phát triển của dân số nhanh hơn tốc độ phát triển kinh tế, làm kìm hãm sự phát triển kinh tế; việc sử dụng nguồn lao động lãng phí và hiệu quả. + Xã hội: gây sức ép lên các vấn đề y tế, giáo dục, nhà ở…; tình trạng thất nghiệp thiếu việc

Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất; các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn trung bình cả nước.

Vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất là: Tây Bắc 2,19%; thấp nhất  là Đồng bằng sông Hồng 1,11%. Các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn trung bình cả nước 1,43% là: Tây Bắc 2,19%, Bắc Trung Bộ 1,47%, Duyên hải Nam Trung Bộ 1,46%, Tây Nguyên 2,11%.

Dựa vào bảng 2.2, hãy nhận xét: Tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 – 1999. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 – 1999.

Nhận xét: Tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 – 1999: + Tỉ lệ nhóm dân số nam tăng lên trong cơ cấu dân số theo giới từ 48,5% 1979 lên 49,2% 1999. + Tỉ lệ nhóm dân số nữ giảm dần trong cơ cấu dân số theo giới từ 51,5% 1979 xuống 50,8% 1999. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì

Quan sát hình 2.1, nêu nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh?

Nhận xét: Dân số nước ta tăng nhanh và liên tục trong giai đoạn 1954 – 2003: từ 23,8 triệu người lên 80,9 triệu người tăng gấp 3,5 lần. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên: cả giai đoạn có xu hướng giảm nhưng còn nhiều biến động + Giai đoạn 1954 – 1960: gia tăng tự nhiên tăng đột biến và cao nhất từ 1,1% lên

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 2. Dân số và gia tăng dân số - Địa lí lớp 9 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!