Bài 17. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - Địa lí lớp 9
Bài 1 trang 65 SGK Địa lí 9
Những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ: Địa hình, đất: vùng có địa hinh đồi bát úp xen kẽ những cánh đồng thung lung bằng phẳng, kết hợp với đất feralit màu mỡ. Khí hậu: khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh, phân hóa đa dạng. ⟹ Thuận lợi để phát triển các vùng
Bài 2 trang 65 SGK Địa lí 9
Trung du Bắc Bộ là địa bàn đông dân và phát triển kinh tế xã hội cao hơn miền núi Bắc Bộ vì: Trung du có địa hình thấp và bằng phẳng và bớt hiểm trở hơn miền núi, giao thông đi lại dễ dàng hơn. Khu vực trung du nằm liền kề với đồng bằng sông Hồng là vùng kinh tế phát triển nhất cả nước, tạo nhiều
Bài 3 trang 65 SGK Địa lí 9
Việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vì: Các thế mạnh kinh tế của Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu là các hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên, phát triển nông nghiệp khai thác khoáng sản, thủy năng, k
Căn cứ vào bảng 17.1, hãy nêu sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc
Sự khác biệt giữa 2 vùng Tây Bắc và Đông Bắc: Điều kiện tự nhiên: Vùng Đông Bắc: + Địa hình thấp hơn, chủ yếu núi thấp và trung bình. + Địa hình hướng vòng cung 5 cánh cung. + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh. Vùng Tây Bắc: + Địa hình núi cao hiểm trở và đồ sộ nhất cả nước dãy Ho
Dựa vào hình 17.1, xác định vị trí các mỏ: than, sắt, thiếc, apatit và các dòng sông có tiềm năng phát triển thủy điện: sông Đà, sông Lô, sông Gâm, sông Chảy.
Các mỏ khoáng sản: Than: Quảng Ninh, Lạng Sơn, Thái Nguyên. Sắt: Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Hà Giang. Apatit: Lào Cai. Các dòng sông: Sông Đà: từ thượng nguồn vùng núi cao Tây Bắc chảy qua Sơn La xuống Hòa Bình. Sông Lô, sông Chảy, sông Gâm là các nhánh sông thuộc vùng thượng nguồn của hệ
Dựa vào số liệu trong bảng 17.2, hãy nhận xét sự chênh lệch về dân cư, xã hội của hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
Dân cư: + Đông Bắc tập trung dân cư đông đúc hơn Tây Bắc, mật độ dân số gấp hơn 2 lần Tây Bắc năm 1999 mật độ dân số Đông Bắc là 163 người/km2 và Tây Bắc là 63 người/km2. + Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Tây Bắc cao so với TB cả nước 2,2% > 1,4% và lớn hơn Đông Bắc 2,2% >1,3%. Xã hội: + Tỉ lệ hộ nghè
Quan sát hình 17.1, hãy xác định và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng.
Vị trí địa lí: Nằm ở phía Băc lãnh thổ nước ta. Phía Bắc giáp Trung Quốc. Phía Tây giáp Thượng Lào. Phía Nam giáp vùng đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ. Phía Đông là vùng biển thuộc Quảng Ninh. Ý nghĩa vị trí địa lí của vùng: + Phía Bắc giáp Trung Quốc, có thể dễ dàng giao lưu với các vù
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- Bài 18. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo)
- Bài 19. Thực hành: Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng
- Bài 21. Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)
- Bài 22. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người
- Bài 23. Vùng Bắc Trung Bộ
- Bài 24. Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)
- Bài 25. Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
- Bài 26. Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
- Bài 27. Thực hành: Kinh tế biển Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ