Bài 2. Tích vô hướng của hai vectơ - Toán lớp 10

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 2. Tích vô hướng của hai vectơ được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 1 trang 45 SGK Hình học 10

Cho hai vecto overrightarrow a và overrightarrow b đều khác vecto  overrightarrow 0. Khi đó tích vô hướng của vecto overrightarrow a và overrightarrow b được xác định bởi công thức sau: [overrightarrow a overrightarrow {.b}  = left| {overrightarrow a } right|.left| {overr

Bài 2 trang 45 SGK Hình học 10

Cho hai vecto overrightarrow a và overrightarrow b đều khác vecto  overrightarrow 0. Khi đó tích vô hướng của vecto overrightarrow a và overrightarrow b được xác định bởi công thức sau: [overrightarrow a overrightarrow {.b}  = left| {overrightarrow a } right|.left| {overr

Bài 3 trang 45 SGK Hình học 10

Cho hai vecto overrightarrow a và overrightarrow b đều khác vecto  overrightarrow 0. Khi đó tích vô hướng của vecto overrightarrow a và overrightarrow b được xác định bởi công thức sau: [overrightarrow a overrightarrow {.b}  = left| {overrightarrow a } right|.left| {overr

Bài 4 trang 45 SGK Hình học 10

+ Điểm D in Ox Rightarrow Dx0; , 0. begin{array}{l} + ;;DA = DB Leftrightarrow D{A^2} = D{B^2} Leftrightarrow {left {{xA} {xD}} right^2} + {left {{yD} {yA}} right^2} = {left {{xB} {xD}} right^2} + {left {{yB} {yD}} right^2}. end{array} + Chu vi tam giác OAB:;;;C = OA

Bài 5 trang 46 SGK Hình học 10

Áp dụng công thức: cos left {overrightarrow a ,;overrightarrow b } right = frac{{left| {overrightarrow a .overrightarrow b } right|}}{{left| {overrightarrow a } right|.left| {overrightarrow b } right|}} = frac{{left| {{x1}{x2} + y{  1}{y2}} right|}}{{sqrt {x1^2 + y1^2} .sqrt

Bài 6 trang 46 SGK Hình học 10

+ ;overrightarrow {AB} = overrightarrow {DC} Rightarrow left{ begin{array}{l} AB//DC AB = DC end{array} right. Rightarrow ABCD là hình bình hành. + ;;overrightarrow {AB} .overrightarrow {AD}  = 0 Rightarrow overrightarrow {AB}  bot overrightarrow {AD} Rightarrow ABCD

Bài 7 trang 46 SGK Hình học 10

+ B là điểm đối xứng với Aa; , b qua gốc tọa độ  Rightarrow Bleft { a; b} right. + Tam giác ABC vuông tại C Leftrightarrow overrightarrow {CA}  bot overrightarrow {CB}  Leftrightarrow overrightarrow {CA} .overrightarrow {CB}  = 0.  LỜI GIẢI CHI TIẾT Điểm B đối xứng với A

Câu hỏi 1 trang 42 SGK Hình học 10

Tích vô hướng của hai vecto là số dương khi góc giữa hai vecto nhỏ hơn 90o. Tích vô hướng của hai vecto là số âm khi góc giữa hai vecto lớn hơn 90o. Tích vô hướng của hai vecto bằng 0 khi góc giữa hai vecto bằng 90o.

Câu hỏi 2 trang 44 SGK Hình học 10

eqalign{ & overrightarrow {AB} = 1;, 2 cr & overrightarrow {AC} = 4;,2 cr & Rightarrow overrightarrow {AB} .overrightarrow {AC} = 1.4 + 2. 2 = 4 + 4 = 0 cr & Rightarrow overrightarrow {AB} bot overrightarrow {AC} cr}

Lý thuyết về tích vô hướng của 2 vectơ và các dạng bài tập

LÝ THUYẾT VỀ TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA 2 VECTƠ VÀ CÁC DẠNG BÀI TẬP TRONG TOÁN HỌC, CHẮC HẲN CÁC BẠN ĐÃ TỪNG NGHE QUA KHÁI NIỆM VECTO RỒI ĐÚNG KHÔNG. VECTO KHÔNG CHỈ QUAN TRỌNG TRONG TOÁN HỌC ĐẠI SỐ MÀ CÒN LÀ MỘT ĐẠI LƯỢNG QUAN TRỌNG TRONG TOÁN HÌNH HỌC VÀ VẬT LÝ HỌC. ĐỂ HIỂU RÕ HƠN VỀ TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA 2 VE

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 2. Tích vô hướng của hai vectơ - Toán lớp 10 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!