Bài 2. Phép tịnh tiến và phép dời hình - Toán lớp 11 Nâng cao
Câu 1 trang 9 SGK Hình học 11 Nâng cao
Nếu overrightarrow u là vecto chỉ phương của d thì d trùng với d’ Nếu overrightarrow u không là vecto chỉ phương của d thì d // d’ d không bao giờ cắt d’
Câu 2 trang 9 SGK Hình học 11 Nâng cao
Lấy điểm A trên a thì với mỗi điểm A’ trên a’, phép tịnh tiến theo vecto overrightarrow {AA'} biến a thành a’. Đó là tất cả những phép tịnh tiến cần tìm
Câu 3 trang 9 SGK Hình học 11 Nâng cao
Ta có : eqalign{ & {T{overrightarrow u }}:M to M' cr & {T{overrightarrow v }}:M' to M cr} Suy ra :overrightarrow {MM'} = u,overrightarrow {M'M} = overrightarrow v Do đó : overrightarrow {MM} = overrightarrow {MM'} + overrightarrow {M'M} = overrightarrow u + overrightarrow v
Câu 4 trang 9 SGK Hình học 11 Nâng cao
Ta có overrightarrow {MM'} = overrightarrow {MB} overrightarrow {MA} = overrightarrow {AB} nên phép tịnh tiến T theo vecto overrightarrow {AB} biến M thành M’. Nếu gọi O’ là ảnh của O qua phép tịnh tiến T, tức overrightarrow {OO'} = overrightarrow {AB} thì quỹ tích M’ là đường tròn
Câu 5 trang 9 SGK Hình học 11 Nâng cao
a M’ có tọa độ {x1},{rm{ }}y{1} với left{ {matrix{{x{'1} = {x1}cos alpha {y1}sin alpha + a} cr {y{'1} = {x1}sin alpha + {y1}cos alpha + b} cr} } right. N’ có tọa độ {x2},{rm{ }}y{2} với left{ {matrix{{x{'2} = {x2}cos alpha {y2}sin alpha + a} cr {y{'2} = {x2}sin alp
Câu 6 trang 9 SGK Hình học 11 Nâng cao
Lấy hai điểm bất kì M = {x1};{rm{ }}{y1} và N{x2};{y2} khi đó MN = sqrt {{{left {{x1} {x2}} right}^2} + {{left {{y1} {y2}} right}^2}} Ảnh của M, N qua F1 lần lượt là M' = {y1}; {x1} và N' = {y2}; {x2} Như vậy ta có: M'N' = sqrt {{{left {{y1} {y2}} right}^2} + {{left { {x1
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!