Bài 1. Tứ giác - Toán lớp 8
Bài 1 trang 66 SGK Toán 8 tập 1
+ Áp dụng định lý: Tổng các góc của một tứ giác bằng 360^0. LỜI GIẢI CHI TIẾT ÁP DỤNG: TỔNG BỐN GÓC TRONG 1 TỨ GIÁC BẰNG 3600 TA CÓ: Ở HÌNH 5 begin{array}{l} a;;x = {360^0} left {{{120}^0} + {{80}^0} + {{110}^0}} right;;;;;;;;, = {360^0} {310^0} = {50^0}. b;;x = {360^0} le
Bài 2 trang 66 SGK Toán 8 tập 1
+ Áp dụng định lý: Tổng các góc trong tứ giác bằng {360^0} + Áp dụng tính chất: Tổng hai góc kề bù bằng {180^0} LỜI GIẢI CHI TIẾT awidehat A + widehat B + widehat C + widehat D = {360^0} định lý tổng 4 góc trong tứ giác begin{array}{l} widehat {{D}}= {360^0} left {widehat A + wideha
Bài 3 trang 67 SGK Toán 8 tập 1
Áp dụng: Tính chất: Một điểm thuộc đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó. Định lý: Tổng 4 góc trong tứ giác bằng {360^0} Tính chất hai tam giác bằng nhau. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Ta có: AB = AD gt => A thuộc đường trung trực của BD Theo tính chất 1 điểm các
Bài 4 trang 67 SGK Toán 8 tập 1
Áp dụng cách vẽ tam giác. LỜI GIẢI CHI TIẾT Cách vẽ hình 9: Vẽ Delta ABC trước rồi vẽ Delta ACD hoặc ngược lại. Vẽ đoạn thẳng AC = 3cm. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AC, vẽ cung tròn tâm A bán kính 1,5cm với cung tròn tâm C bán kính 2cm. Hai cung tròn trên cắt nhau tại B. Vẽ các đ
Bài 5 trang 67 SGK Toán 8 tập 1
Áp dụng cách xác định tọa độ của một điểm trên hệ trục tọa độ Oxy. LỜI GIẢI CHI TIẾT Các bước làm như sau: Xác định các điểm A, B, C, D trên hình vẽ với A3 ; 2, B2 ; 7, C6 ; 8, D8 ; 5. Vẽ tứ giác ABCD. Vẽ hai đường chéo AC và BD. Gọi K là giao điểm của hai đường chéo đó. Xác định tọa độ của điể
Giải bài 1 trang 66 - Sách giáo khoa Toán 8 tập 1
Hình 5 : a Ta có : hat{A} + hat{B} + hat{C} + hat{D} = 360^0 Rightarrow 110^{circ}+120^{circ}+80^{circ}=360^{circ} + x = 360^0 Rightarrow 310^0 +x = 360^0 Rightarrowx = 360^0 310^0 = 50^0. b Ta có : hat{E} + hat{F} + hat{G} + hat{H} = 360^0 Rightarrow 90^{circ}+90^{
Giải bài 2 trang 66 - Sách giáo khoa Toán 8 tập 1
a Góc trong còn lại là : widehat{D}=360^{circ}90^{circ}120^{circ}75^{circ}=75^{circ} Do đó widehat{A}=180^{circ}75^{circ}=105^{circ} ; widehat{B}=180^{circ}90^{circ}=90^{circ}; widehat{B}=180^{circ}120^{circ}=60^{circ} ;
Giải bài 3 trang 67 - Sách giáo khoa Toán 8 tập 1
a Kẻ AH perp BD triangleBAD có AB = AD nên là tam giác cân => AH là đường trung trực của BD 1 => H là trung điểm của BD triangleBCD có CB = CD nên là tam giác cân => CH là đường trung trực của BD 2 Từ 1 và 2 suy ra AC là đường trung trực của BD. b Xét triangleABC và triangleADC
Giải bài 4 trang 67 - Sách giáo khoa Toán 8 tập 1
a Hình 9 Vẽ triangleABC biết hai cạnh và góc xen giữa : AB = 2cm , BC = 4cm , widehat{B}=70^0 Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm Vẽ widehat{CBx}=70^0 Trên tia Bx , lấy điểm A sao cho AB = 2cm. Vẽ cung tròn tâm A bán kính 1,5cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm , chúng cắt nhau ở D. Vẽ các đoạn thẳn
Giải bài 5 trang 67 - Sách giáo khoa Toán 8 tập 1
Kho báu nằm ở vị trí I 5;6
Trả lời câu hỏi Bài 1 trang 64 Toán 8 Tập 1
a tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác b tứ giác nằm trên hai nửa mặt phẳng có bờ BC hoặc bờ CD c tứ giác nằm trên hai nửa mặt phẳng có bờ AD hoặc bờ BC
Trả lời câu hỏi Bài 1 trang 65 Toán 8 Tập 1
a Hai đỉnh kề nhau: A và B, B và C, C và D, D và A Hai đỉnh đối nhau: A và C, B và D b Đường chéo đoạn thẳng nối hai đỉnh đối nhau: AC, BD c Hai cạnh kề nhau: AB và BC, BC và CD, CD và DA, DA và AB Hai cạnh đối nhau: AB và CD, AD và BC d Góc: widehat A , widehat B , widehat C , widehat D
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- Bài 2. Hình thang
- Bài 3. Hình thang cân
- Bài 4. Đường trung bình của tam giác, của hình thang
- Bài 5. Dựng hình bằng thước và compa. Dựng hình thang
- Bài 6. Đối xứng trục
- Bài 7. Hình bình hành
- Bài 8. Đối xứng tâm
- Bài 9. Hình chữ nhật
- Bài 10. Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
- Bài 11. Hình thoi