Đăng ký

Những điều bạn cần biết về danh từ không đếm được - Uncountable Noun

Những điều bạn cần biết về danh từ không đếm được - Uncountable Noun

Bạn tự hỏi, danh từ không đếm được là gì, cách dùng như thế nào? Nếu chúng có khiến bạn bối rối và đau đầu thì đừng lo, bạn đã đến đúng chỗ để tìm câu trả lời rồi đó! Hãy cùng cunghocvui.com khám phá nhé!

Uncountable nouns

I. Định nghĩa

Danh từ không đếm được là những từ chỉ những thứ mà ta không thể đếm được. Đó có thể là những khái niệm trừu tượng hay những vật quá nhỏ, vô hình mà ta không thể đếm được (chất lỏng, bột, khí, vv…)

II. Một số dạng danh từ không đếm được thường gặp

    1. Danh từ không đếm được thường gặp

Bread (bánh mì), cream (kem), gold (vàng), paper (giấy), tea (trà), beer (bia), dust (bụi), ice (nước đá), sand (cát), water (nước), cloth (vải), gin (rượu gin), jam (mứt), soap (xà bông), wine (rượu nho), coffee (cà phê), glass (thủy tinh), oil (dầu lửa), stone (đá), wood (gỗ), baggage (hành lý), damage (sự thiệt hại), luggage (hành lý), camping (sự cắm trại), furniture (đồ đạc), parking (sự đậu xe), shopping (việc mua sắm), weather (thời tiết) ...

    2. Danh từ trừu tượng

Ví dụ: Advice (lời khuyên), experience (kinh nghiệm), horror (khủng khiếp), beauty (đẹp), fear (sợ hãi), information ( thông tin ).

Ví dụ: A bit of news (một mẩu tin), a grain of sand (một hạt cát), a pot of jam (một hủ mứt), a slice of bread (một lát bánh mì), a bowl of soup (một bát súp), a cake of soap (một bánh xà bông), a gallon of petrol (một galon xăng), a pane of glass (một ô kính), a sheet of paper (một tờ giấy), a glass of beer (một ly bia), a drop of oil (một giọt dầu), a group of people (một nhóm người), a piece of advice (một lời khuyên)...(thông tin), courage (lòng can đảm), help (sự giúp đỡ), knowledge (kiến thức), death (cái chết), hope (niềm hy vọng), mercy (lòng nhân từ), pity (sự tội nghiệp), relief (sự gồ lên), suspicion (sự hồ nghi), work (công việc) ...

    3. Danh từ không đếm được luôn ở số ít và không theo sau a/an

Ví dụ: Those students don't want (any) help. They only want (some) knowledge. (Các sinh viên ấy không cần sự giúp đỡ. Họ cần kiến thức mà thôi) I have no experience in this field. (Tôi chẳng có kinh nghiệm về lĩnh vực này)

    4. Danh từ không đếm được thường theo sau some, any, no, a little .., hoặc theo sau bit, piece, slice, gallon...

Ví dụ: A bit of news (một mẩu tin), a grain of sand (một hạt cát), a pot of jam (một hủ mứt), a slice of bread (một lát bánh mì), a bowl of soup (một bát súp), a cake of soap (một bánh xà bông), a gallon of petrol (một galon xăng), a pane of glass (một ô kính), a sheet of paper (một tờ giấy), a glass of beer (một ly bia), a drop of oil (một giọt dầu), a group of people (một nhóm người), a piece of advice (một lời khuyên)...

   5. Một vài danh từ trừu tượng cũng theo sau a/an, nhưng với ý nghĩa đặc biệt và ở số ít mà thôi.

  • To have a wide knowledge of Literature, we need read much. (Để có một kiến thức rộng rãi về Văn học, chúng ta phải đọc sách nhiều).
  • This micro-computer is a great help to our study. (Cái máy vi tính này rất có ích cho việc học của chúng tôi) - Do you think these prisoners have a love of music/a hatred of dishonesty? (Bạn có nghĩ rằng các tù nhân này yêu âm nhạc/căm ghét sự bất lương hay không?) - It's a pity you forgot to do it. (Tiếc là bạn quên làm điều đó) - It's a shame he offended against my teacher. (Thật là hổ thẹn khi anh ta xúc phạm đến thầy tôi)

Có thể bạn quan tâm: Công thức Toán học

III. Bài tập danh từ đếm được và không đếm được

Bài 1: Chọn đáp án đúng

1. If you want to hear the news, you can read paper/ a paper.

2. I want to write some letters but I haven’t got a paper/ any paper to write on.

3. I thought there was somebody in the house because there was light/a light on inside.

4. Light/a light comes from the sun.

5. I was in a hurry this morning. I didn’t have time/ a time for breakfast.

6. “did you enjoy your holiday?” – “yes, we had wonderful time/ a wonderful time.”

7. Sue was very helpful. She gives us some very useful advice/advices.

8. We had very bad weather/a very bad weather while we were on holiday.

9. We were very unfortunate. We had bad luck/a bad luck.

10. It’s very difficult to find a work/job at the moment.

11. I had to buy a/some bread because I wanted to make some sandwiches.

12. Bad news don’t/doesn’t make people happy.

13. Your hair is/ your hairs are too long. You should have it/them cut.

14. Nobody was hurt in the accident but the damage /the damages to the car was/were quite bad.

Bài 2: Hoàn thành câu sử dụng những từ cho dưới đây. Sử dụng a/an khi cần thiết.

accident, biscuit, blood, coat, decision, electricity, key, letter, moment, music, question, sugar

1. It wasn’t your fault. It was………..

2. Listen!can you hear………..?

3. I couldn’t get into the house because I didn’t have ………..

4. It’s very warm today. Why are you wearing………..?

5. Do you take ……………..in your coffee?

6. Are you hungry? Would you like ………..with your coffee?

7. Our lives would be very difficult without…………….

8. I didn’t phone them. I wrote………….instead.

9. The heart pumps …………………through the body.

10. Excuse me, but can I ask you………….?

11. I’m not ready yet. Can you wait………….., please?

12. We can’t delay much longer. We have to make ……………..soon.

Xem thêm:

Đáp án:

Bài 1:

1. a paper

2. any paper

3. a light

4. light

5. time

6. a wonderful time

7. advice

8. very bad weather

9. bad luck

10. a job

11. some

12. doesn’t

13. your hair, is

14. the damage, was

Bài 2:

1. an accident

2. music

3. a key

4. a coat

5. sugar

6. a biscuit

7. electricity

8. a letter

9. blood

10. a question

11. a moment

12. a decision

Thỉnh thoảng chúng ta cũng gặp một vài khó khăn nho nhỏ trong việc xác định Danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Qua bài học hôm nay liệu vấn đề đó đã được khắc phục hay chưa, hãy cho chúng tôi biết nhé!

shoppe