Tổng hợp các điều cần biết về cách dùng đại từ quan hệ trong tiếng Anh
Tổng hợp các điều cần biết về cách dùng đại từ quan hệ trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, chắc hẳn các bạn đã từng nghe qua đến khái niệm Đại từ quan hệ rồi đúng không? Tuy nhiên, để hiểu được bản chất của nó thì chưa chắc các bạn đã nắm chắc được rõ ràng. Chính vì vậy, trong bài học ngày hôm nay chúng tôi sẽ giúp bạn tổng hợp các kiến thức cần thiết để giúp các bạn hiểu rõ hơn được dạng cấu trúc đặc biệt này nhé!
I. Lý thuyết chung
1. Định nghĩa
Đại từ trong mệnh đề chính để bổ sung ý nghĩa cho danh từ, đại từ ấy, phân biệt danh từ đại từ ấy với các 2 danh từ đại từ khác.
ĐT quan hệ (relative pronouns) có thể được dùng trong những mệnh đề xác định (defining clause) hay những mệnh đề không xác định (non-defining clause). Nhằm mục đích:
- Thay cho một danh từ ngay trước nó, làm một nhiệm vụ trong mệnh đề (clause) theo sau, liên kết mệnh đề với nhau.
- ĐT quan hệ có hình thức không thay đổi dù thay cho một danh từ số ít hay số nhiều.
Mới nhất:
2. Cách loại đại từ quan hệ và cách nối 2 câu dùng đại từ quan hệ.
- Who
- Là đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó. Theo sau who là một động từ hoặc là một chủ ngữ.
- Ví dụ: The man who is sitting by the fire is my father.
=>That is the boy who helped me to find your house.
- Whom
- Là đt quan hệ chỉ người làm tân ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Theo sau whom là một chủ ngữ.
- Ví dụ: The woman whom you saw yesterday is my aunt.
=>The boy whom we are looking for is Tom.
- Which
- Là đt quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. Theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ.
- Ví dụ: This is the book. I like it best.
=> This is the book which I like best.
The hat is red. It is mine.
=> The hat which is red is mine.
- Khi which làm tân ngữ, ta có thể lược bỏ which
- Ví dụ: This is the book I like best. The dress (which) I bought yesterday is very beautiful.
- That
- Là đt quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại Restricted Clause (Mệnh đề xác định)
- Ví dụ: That is the book that I like best.
=>That is the bicycle that belongs to Tom.
My father is the person that I admire most.
I can see the girl and her dog that are running in the park.
- Whose
- Là đt quan hệ chỉ người, thay cho tính từ sở hữu. Whose cũng được dùng cho of which.
- Theo sau Whose luôn là 1 danh từ.
- Ví dụ: The boy is Tom. You borrowed his bicycle yesterday.
=> The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom.
John found a cat. Its leg was broken.
=> John found a cat whose leg was broken.
III. Cách lược bỏ đại từ quan hệ
Khi nào có thể lược bỏ đại từ quan hệ WHO, WHICH, WHOM…
- Khi nó làm túc từ và phía trước nó không có dấu phẩy, không có giới từ ( whose không được bỏ )
Ví dụ: This is the book which I buy.
=> This is the book I buy.
- Ta thấy which là túc từ (chủ từ là I ,động từ là buy), phía trước không có phẩy hay giới từ gì cả nên có thể bỏ which đi.
Ví dụ: This is my book, which I bought 2 years ago.
- Trước which có dấu phẩy nên không thể bỏ được.
Ví dụ: This is the house in which I live.
- Trước which có giới từ in nên cũng không bỏ which được .
Ví dụ: This is the man who lives near my house.
- Who là chủ từ (của động từ lives) nên không thể bỏ nó được.
IV. Bài tập đại từ quan hệ
Các dạng bài liên quan rất đa dạng, tuy nhiên một dạng được cho là gặp rất nhiều trong các bài thi kiểm tra cũng như bài thi cuối kỳ đó chính là bài tập nối câu dùng đại từ quan hệ. Để làm quen với dạng bài này, chúng tôi đã sưu tầm một số bài tập nổi bật như sau, mời các bạn cùng đón xem.
Đề bài: Use a Relative pronoun preceded by a preposition to combine each pair of sentences below?
1. This is a rare opportunity. You should take advantage of it to get a better job.
2. The boy is my cousin. You made fun of him.
3. This matter is of great importance. You should pay attention to it.
4. The woman lives next door to me. You gave place to her on the bus.
5. The examination lasted two days. I was successful in this examination.
6. This is the result of our work. I’m pleased with it.
7. There is a No parking sign. I do not take notice of it.
8. Mr. Brown is the man. I am responsible to him for my work.
9. Do you see my pen? I have just written the lesson with it.
10. We are crossing the meadow. We flew kites over it in our childhood.
Xem ngay: Bài tập tiếng Anh lớp 12
Đáp án:
1. This is a rare opportunity of which you should take advantage to get a better job.
2. The boy of whom you made fun of is my cousin.
3. This matter, to which you should,….is of great…
4. The woman to whom …. lives next door to me.
5. The examination in which I …. lasted two days.
6. This is the result of our work, with which I am pleased.
7. There is a No parking sign of which we don’t take notice.
8. Mr. Brown is the man to whom I am responsible for my work.
9. Do you see my pen, with which I’ve just written the lesson.
10. We are crossing the meadow over which we flew kites in our childhood.
Nhận thấy sự khó khăn trong việc học tập và vận dụng kiến thức vào giải bài tập liên quan của các em học sinh chúng tôi đã quyết định viết chuyên đề này, với hy vọng phần nào giúp các em nắm vững cách nhận biết, cách sử dụng đại từ quan hệ và có thể giải quyết các dạng bài tập một cách thành thạo mà không gặp khó khăn gì!