Bài tập câu điều kiện chuẩn nhất
Bài tập câu điều kiện là một trong những dạng bài tập phổ biến của chương trình Tiếng anh. Cunghocvui xin gửi tới các bạn lý thuyết và các dạng bài tập về câu điều kiện đầy đủ và chi tiết. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích các bạn
A.Tóm tắt lý thuyết câu điều kiện (Conditional sentences)
Câu điều kiện là một câu phức gồm hai mệnh đề: Mệnh đề điều kiện (là mệnh đề đưa ra giả thiết) và mệnh đề chính (là mệnh đề nói tới kết quả của giả thiết). Trong Tiếng anh, có ba loại câu điều kiện cơ bản và câu điều kiện hỗn hợp, cụ thể như sau:
1. Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 đưa ra giả thiết và kết luận có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
a, Form
If clause | Main clause |
Simple present tense | Simple future tense |
b, Ngoại lệ
Mệnh đề điều kiện
- Động từ có thể chia ở thì hiện tại tiếp diễn khi đưa ra giả thiết về một hành động đang xảy ra ở hiện tại.
Example: If you are teaching, I will phone you later.
If they are staying over night, I will book a room in advance.
If it is raining, I will not go out now
- Động từ có thể chia ở thì hiện tại hoàn thành khi đưa ra giả thiết về một hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ nhưng không đề cập đến thời gian cụ thể.
Example: If you haven't eaten anything, I will cook something for you.
If you haven't done your homework, please go out.
If you have already seen that film, we won't go to the cinema tonight.
- Dùng Unless để thay cho If.....not để làm ngoại lệ cho điều ta nói. Khi dùng unless, hai mệnh đề luôn trái ngược nhau về nghĩa.
Example: If doesn't rain, we will go sightseeing -> Unless it rains, we will go sightseeing.
If you don't work hard, you will fail the exam -> Unless you work hard, you will fail the exam.
- Suppose/ Supposing (giả sử như), in case (trong trường hợp), even if (ngay cả khi, cho dù), as long as, so long as, provided (that), on condition (that) (miễn là, với điều kiện là)
Example: Suppose the news is true, what will you do?
I'll change my decision provided that you accept my offer.
In case I forget, please remind me of my promise
- Có thể dùng Should + S + verb (bare infinitive) để thay thế cho If + clause
Example: If he calls, please take a message -> Should he call, please take a message.
Mệnh đề chính:
- Có thể dùng may/ might thay thế cho will để nói tới một kết quả có thể xảy ra.
Example: If you don't take a map with you, you may get lost.
- Có thể dùng CAN để nói lên sự cho phép
Example: If you have finished your homework, you can go home
If you have any questions, you can ask me.
- Có thể dùng MUST để nói lên bổn phận hoặc nghĩa vụ
Example: If you want to pass the exam, you must work harder.
If you want to buy a house, you must save money.
- Có thể dùng SHOULD/ HAD BETTER để khuyên ai đó nên làm gì.
Example: If you want to keep fit, you should/ had better be on a diet/ take exercise regularly/ eat less meat.
- Có thể dùng thức mệnh lệnh để ra lệnh hoặc sai khiến ai đó làm gì
Example: If you are going to Hanoi tomorrow, buy me a dictionary
If you are hungry, eat something.
- Động từ trong mệnh đề chính có thể chia ở thì hiện tại đơn khi nói tới một kết quả tất yếu xảy ra theo quy luật
Example: If you heat ice, it turns to water.
Notes: Dạng câu Mệnh lệnh + or + Clause
Example: If you don't go away, I will call the police -> Go away or I will call police.
If you aren't careful, you will cut yourself -> Be careful or you will cut yourself.
2. Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 đưa ra giả thiết và kết luận trái ngược với thực tế ở hiện tại hoặc tương lai, sự trái ngược này do hai nguyên nhân là nguyên nhân khách quan (hiển nhiên trái ngược với thực tế) và nguyên nhân chủ quan (người nói chỉ tưởng tượng ra tình huống mà không cho rằng nó sẽ xảy ra).
If clause | Main clause |
Simple past | Simple conditional (Would/ should/ could + verb (inf)) |
Ngoại lệ
- Khi đưa ra một giả thiết đồng thời tưởng tượng ra một kết quả trái ngược với ngay lúc nói, câu điều kiện loại 2 có thể áp dụng công thức sau:
If clause | Main clause |
Past continuous | Continuous conditional (would be + V-ing) |
Example: If I were not studying English here now, I would be watching TV at home (In fact I am studying English, I am not watching TV)
- Có thể dùng COULD trong mệnh lệnh điều kiện khi đưa ra một khả năng trái ngược với thực tế ở hiện tại.
Example: If I could speak English well, I would apply for that job.
- If + S + were..... có thể thay thế được bởi Were + S
Example: If I were you, I wouldn't give up such a good job -> Were I you, I wouldn't give up such a good job
- If + S + Past of verb.....có thể thay thế được bằng Were + S + to + verb.....
Example: If I knew the answer, I would tell you immediately -> Were I to know the answer, I would tell you immediately
- Without + N, Main clause
Example: Without music, our life would be boring
Notes:
- Dạng câu Do you mind if I.........Would you mind if I...........
- To be = were (không dùng was)
- Do you mind/ Would you mind + V-ing
- Do you mind if I + V-inf
3. Câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 dùng để đưa ra giả thiết và kết luận trái ngược với thực tế trong quá khứ
If clause | Main clause |
Past perfect (S + had (not) + P2) | Past conditional (would/ could/ might + have + P2) |
Ngoại lệ:
- Thay vì dùng thì quá khứ hoàn thành, động từ trong mệnh đề điều kiện của câu điều kiện loại 3 có thể được chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn khi đưa ra một giả thiết trái ngược với một thời điểm xác định trong quá khứ.
Example: We couldn't go out because it was raining -> If it hadn't been raining, we could have gone out.
She was badly hurt when her car hit another car -> If she had been wearing her seat belt, she wouldn't have been hurt so badly.
- Had + S + (not) + Past participle, main clause
Example: Had she not insisted on kissing everybody goodbye, she wouldn't have missed the train
- But for/ Without/ If it hadn't been for/ Had it not been for + N, main clause
Example: But for/ Without her insistence on kissing everybody goodbye, she wouldn't have missed the train
Note: Cấu trúc As if/ As though
S1 + V (present simple tense) + As if/ As though + S2 + V (past simple tense)
S1 + V (past simple tense) + As if/ As though + S2 + V (past perfect tense)
Example: The old lady dresses as if it were winter even in the summer
Jeff looked as though he had been a ghost.
4. Câu điều kiện hỗn hợp (mixed conditional)
- Loại 1
If clause | Main clause |
Past simple | Past conditional (would/ could/ might + have + P2) |
- Loại 2:
If clause | Main clause |
Past perfect | S + would + V-inf |
- Dùng loại 1 khi đưa ra giả thiết trái ngược hiện tại dẫn đến kết quả trái ngược quá khứ
Example: If I were you, I wouldn't have been so rude to him
- Dùng loại 2 khi đưa ra giả thiết trái ngược quá khứ dẫn đến kết quả trái ngược hiện tại.
Example: If I hadn't stayed up late last night, I wouldn't feel sleepy now.
* Wish
- Wish (that) + subject + a past tense: diễn đạt một điều ước có thật ở hiện tại
Example: I wish I could speak five languages
I wish/ If only you could drive a car = I'm sorry you can't drive a car.
+ Sau WISH thường không dùng WOULD. Would chỉ được dùng khi người nói tỏ ý không bằng lòng với tình huống hiện tại, muốn ai đó làm gì hoặc muốn điều gì đó xảy ra (người nói ao ước cho hành động, không phải tình huống)
Example: I wish he would write more often
+ Chủ ngữ của WISH không thể cùng chủ ngữ của WOULD, vì thế không thể nói là I wish I would
- Wish (that) + subject + a past perfect tense: diễn đạt một ước muốn không có thật trong quá khứ
Example: I regret not buying that house <=> I wish I had bought that house = What a pity I didn't buy that house
B. Bài tập câu điều kiện
1. Bài tập câu điều kiện loại 1
Exercise 1: Put the verbs in brackets into the correct form
1. I'll look for your notebook and if i (find)________ it I (give)____________ a ring
2. If you (smoke)__________ in a non - smoking compartment the other passengers (object)_________________.
3. I'll wash the glasses in this nice hot water.
- No, I don't. If you (put) ___________ them into very hot water they (crack)__________________
4. You'd better take a day off if you (not feel) ______________ well tomorrow
5. Unless Tom (take)_________ his library book back tomorrow he (have)____________to pay a fine.
6. Jack (in canoe): Watch me! I'm going to stand up!
Tom (on the bank): He's an idiot! If he (stand)__________ up in the canoe, it (capsize)______________
7. I shan't wake unless I (hear)________the alarm
8. Tom: Jack is a translator. He translates 1000 words a day and gets $100 a week, which he says isn't enough to live on
Bill: Well, if he (want)________ more money he (have)______________to do more. Advise him to translate 2000 words a day
9. If Jack (refuse)_________ to help we'll have to manage without him.
10. You can use me phone if yours (not work)_____________________
2. Bài tập câu điều kiện loại 2
Exercise 1: Rewrite the sentences
1. The weather is cold, we cannot go fishing
->_____________________________________________________________
2. If you want my opinion, it would be a good idea to stop eating so many sweets
->______________________________________________________________
3. The car is expensive. He cannot buy it.
->______________________________________________________________
4. John is fat because he eats so much chips.
->______________________________________________________________
5. If you were in the situation I'm in, you'd feel the same.
->______________________________________________________________
Exercise 2: Put the verbs in brackets into the corrects form
1. Of course I'm not going to give her this diamond ring. If I (give)__________her a diamond ring she (sell)__________________ it.
2. Tom: I woke up to find the room full of smoke, but I knew exactly what to do
Ann: If I (wake)___________ up to find the room full of smoke, I (have)_______________no idea what to do
3. Why don't you buy a season ticket? Because I lose everything. If I (buy)_______________ a season ticket I (lose)________________ it
4. He must be older than that. He's in a full - time job. If he (be)__________only fourteen he still (be)______________at school.
5. He is staying at the Savoy in London. Is he very rich? I suppose he is. If he (be)__________a poor man he (not stay)_________________at the Savoy.
3. Bài tập câu điều kiện loại 3
Exercise 1: Rewrite the sentences
1.Thank to Laura's support I was able to finish the project
-> Had it______________________________________________________
2. Mr. Watson managed to repair the garage roof only because his neighbour helped him
-> Without_____________________________________________________
3. They were all arrested because of his incompetence.
-> Had________________________________________________________
4. The only reason he didn't make a serious mistake was that his solicitor advised him
-> Had it_______________________________________________________
5. I didn't drown because my instructor knew knew how to help him.
-> Had________________________________________________________
4. Bài tập chuyển sang câu điều kiện có đáp án
Câu 1: She will be ill _____________________
A. Unless she takes a few day's rest
B. In case she takes a few day's rest
C. Provided she takes a few day's rest
D. If she takes a few day's rest
Câu 2: If it ____________ for the heavy storm, the accident would not have happened
A. isn't B hadn't C. were D. weren't
Câu 3: If people__________after their houses properly, the police wouldn't have so much work to do.
A. looked B. look C. have looked D. should look
Câu 4: If she __________ rich, she would travel around the world?
A. has been B. were C. is D. would be
Câu 5: Work hard or you will fail the exam
A. You won't fail the exam if you don't work hard
B. You will fail the exam if you work hard
C. If you work hard, you won't pass the exam
D. If you don't work hard, you will fail the exam
Câu 6: If you had taken my advice, you____________in such difficulties
A. won't be B. hadn't been C. wouldn't be D. wouldn't have been
Câu 7: If I had the map now, I___________a short - cut across the desert.
A. can take B. could have take C. take D. could take
Câu 8: They will stay there for some days if the weather__________fine
A. would be B. was C. is D. will be
Câu 9: If John _____ to go on the trip, would you have gone?
A. doesn't agree B. didn't agree C. hadn't agreed D. wouldn't agree
Câu 10: If everyone__________, how would we control air traffic?
A. flies B. could fly C. will fly D. can fly
Đáp án | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Cấu | A | B | A | B | D | D | D | C | C | B |
Tham khảo thêm >>>
Ba bước ôn thi hiệu quả môn Tiếng anh cho kì thi tuyển sinh vào lớp 10
Quy tắc viết ngày tháng trong tiếng anh
Với bài tập câu điều kiện, Cunghocvui đã đem lại cho các bạn bài viết về lý thuyết và các dạng đầy đủ nhất. Nếu có đóng góp gì cho bài tập về câu điều kiện, hãy để lại comment dưới phần bình luận nhé!