Bài tập thì quá khứ tiếp diễn chi tiết nhất
Bài tập thì quá khứ tiếp diễn là một trong những dạng bài tập phổ biến của môn Tiếng anh. Cunghocvui xin gửi tới các bạn tóm tắt lý thuyết và các dạng bài tập về thì quá khứ tiếp diễn chi tiết nhất. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích các bạn.
A. Tóm tắt lý thuyết thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous)
1. Cấu trúc (Form)
Affirmative: S + be (was/ were) + V-ing +O
Negative: S+ be (was/ were) + not + V-ing + O
Interrogative: Be (was/ were) + S + V-ing?
2. Usages (cách dùng)
Thì quá khứ tiếp diễn thực chất là quá khứ tương đương của thì hiện tại tiếp diễn. Nó được dùng để:
- Nói một hành động xảy ra tại một thời điểm tạm thời trong quá khứ.
Example: We were sleeping at 12 o'clock last night.
- Nói hai hành động đồng thời xảy ra song song trong quá khứ.
Example: I was reading a book while he was listening to the radio
- Kết hợp với thì quá khứ đơn để nói một hành động khác đang diễn ra thì một hành động khác xem vào.
Example: We were watching TV when the light went out.
- Nói một hành động xảy ra ở tương lai trong quá khứ.
Example: He said he was getting married the following month.
Note:
- Thì quá khứ tiếp diễn dùng cho các tình huống tạm thời trong quá khứ, vì vậy nó luôn có một số trạng từ chỉ thời gian đi kèm như then/ at that moment, this time yesterday, this time last week, this time last year, at 12 o'clock last night,....
- Một số động từ không dùng ở thì tiếp diễn như hate, seem, realise, consist, belong, have (means "possess"), depend, believe, mind, prefer, like, mean, remember, want, need, suppose, think, like, know, taste, smell, sound, contain.
B. Cấu trúc câu bị động của quá khứ tiếp diễn
S + be (was/ were) + being + \(V_{P2}\) + by + Agent
C. Tóm tắt lý thuyết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect continuous)
1. Cấu trúc (Form) thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Affirmative: S + had been + V-ing
Negative: S + hadn't been + V-ing
Interrogative: Had + S + been + V-ing?
2. Usages (cách dùng)
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, liên tục kéo dài đến hành động đó và vẫn còn tiếp diễn
Example: When I got up, it was rainning. It had been rainnning for a few hours
They had been playing football for 20 minutes when it rained.
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để nói một hành động vừa mới kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ. Trong câu, người nói thường ra dấu hiệu để khẳng định điều mình nói.
Example: Her eyes were red. She had been crying.
The road was wet. It had been raining.
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để nói một thói quen, một hành động lặp đi lặp lại trong suốt một khoảng thời gian nhưng kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ.
Example: My father retired last year. He had been working as a driver for 25 years.
Note: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thực chất là quá khứ tương đương của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
D. Một số bài tập.
1. Bài tập thì quá khứ tiếp diễn
Exercise 1: Use your own ideas to complete the sentences. Use the past continuous.
1. Tome burned his hand while he....was cooking the dinner...............................
2. The doorbell rang while....................................................................................
3. We was an accident while we..........................................................................
4. Mary fell asleep while she................................................................................
5. The television was on but nobody....................................................................
Exercise 2: Put the correct form, past continuous or past simple.
1. I ......saw.... (see) Sue in town yesterday but she.............................(not/ see) me. She.........................................(look) the other way.
2. I..............................(meet) Tom and Ann at the airport a few week ago. They......................(go) to Madrid. We..............................(have) a chat while we......................(wait) for our flights
3. I................................(cycle) home. Yesterday when suddenly a man..........................(step) out into road in front of me. I.........................(go) quite fast but luckily I .............................(manage) to stop in time and .....................(not/ hit) him.
Exercise 3: Put the verbs into the correct form, past simple or past continuous.
1. Jane........was waiting............(wait) for me when I ....arrived.........(arrive)
2. "What......................(you/ do) this time yesterday? " "I was sleeping"
3. "......................(you/ stay) at home this morning?" "Yes, I was too tired"
4. "Was Carol at the birthday party yesterday?" "Yes, she........................(wear) a really nice dress".
5. How fast...................(you/ drive) when the accident....................(happen)?
6. John.......................(take) a photograph of me while I..................................(not/ look)
7. We were very difficult position. We.................................(not/ know) what to do.
8. I haven't seen Ann for ages. When I last.....................(see) him, he.....................(try) to find a job in London.
9. I..........................(walk) along the street when suddenly I........................(hear) footsteps behind me. Somebody.......................(follow) me. I was frightened and I.................(start) to run.
10. When I was young, I.....................(want) to be a bus driver.
11. While I................(open the door), they.................(watch) TV.
2. Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Exercise 1: Read the situation and make sentences from the words in brackets.
1. I very tired when I arrived home
(I/ work/ hard all day)...................I had been working hard all day.............
2. The three boys come into house. They played badminton and they were both very hungry.
(They/ play/ badminton).................................................................................................
3. There was nobody live in the house but there was full of furniture.
(Somebody/ live/ in the room).............................................................................
4. Ann work up in the middle of the night. She was frightened and didn't know where she was.
(She/ dream).............................................................................................................
5. When I went, Mike was sitting in the right of the TV. He had just turn it on.
(He/ watch TV).........................................................................................................
Exercise 2: Read the situation and complete the sentences.
1. We went fishing last night. An hour after we began fishing, it started to heavy rain.
We.......had been fishing for an hour.......when it.....started to heavy rain...............
2. I had arranged to meet Jennie in her house. I arrived and waited for her. After 30 minutes I realised that I was in the wrong house.
I......................................................for 30 minutes when I..........................................
3. Bài tập câu bị động thì quá khứ tiếp diễn
Exercise 1: Change following sentences into the passive voice.
1. They were doing a physical experiment when I was there.
-> A physical experiment was being done by them when I was there.
2. Tome was writting two poems.
->...................................................................................
3. When I was there, they were building a bridge over the river.
->....................................................................................
4. Worker were digging a larger hole in the ground.
->....................................................................................
5. The statue broke while they were moving it to another room in the museum
->.....................................................................................
Exercise 2: Circle the best answer
1. The tree________________________________
A. were being cutting down by John at 5 o'clock yesterday in the backyard
B. were being cutting down in the backyard by John at 5 o'clock yesterday
C. were being cutting down in the backyard at 5 o'clock yesterday by John
D. in the backyard were being cutting down at 5 o'clock yesterday by John
2. My room_______________ at 5 o'clock yesterday when I arrived
A. are being cleaned
B. is being cleaned
C. was being cleaned
D. were being cleaned
3. Jag Niwas _______________________ by Prince Maharana Jagat Singh II.
A. were built
B. are built
C. was built
D. is built
4. Lots of food________________these day
A. are thrown
B. is thrown
C. were thrown
D. was thrown
5. She came into room while they___________TV
A. watched
B. were watching
C. are watching
D. have watch
6. The children's song_____________by one of the parents this time last year
A. were taping
B. was taping
C. were being taped
D. was being taped
Câu 7: All the beautiful building in our cities___________by the flood this time last year
A. are being destroyed
B. is being destroyed
C. were being destroyed
D. was being destroyed
Câu 8: I lit the fire at 6 o'clock and it______brightly when Tom came in at 7 o'clock
A. was burning
B. were burning
C. was being burned
D. were being burned
Sentence | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Answer | B | C | C | B | B | D | A | A |
Tham khảo thêm >>>
Ba bước ôn thi hiệu quả môn Tiếng anh cho kì thi tuyển sinh vào lớp 10
Quy tắc viết ngày tháng trong tiếng anh
Với bài tập thì quá khứ tiếp diễn, Cunghocvui đã đem lại cho các bạn bài viết về lý thuyết và các dạng bài tập tự luận và trắc nghiệm đầy đủ nhất. Nếu có đóng góp hay thắc mắc gì cho bài tập về thì quá khứ tiếp diễn, các bạn hãy để lại comment dưới phần bình luận nhé!