Bài 69 trang 34 SGK Toán 7 tập 1
Đề bài
Dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kì trong thương ( viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn) của các phép chia sau:
a) \(8,5:3\)
b) \(18,7:6\)
c) \(58: 11\)
d) \(14,2: 3,33\)
Hướng dẫn giải
Giả sử ta có: \(\frac{1}{9} = 0,111... = 0,\left( 1 \right)\); thì 0,(1) là một số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kỳ là 1.
Lời giải chi tiết
a) \(8,5: 3 = 2, 8(3)\). Nên chu kỳ của số thập phân vô hạn tuần hoàn này là 3.
b) \(18,7: 6 = 3,11(6)\). Nên chu kỳ của số thập phân vô hạn tuần hoàn này là 6.
c) \(58: 11= 5, (27)\). Nên chu kỳ của số thập phân vô hạn tuần hoàn này là 27.
d) \(14,2 : 3,33 = 4, (264)\). Nên chu kỳ của số thập phân vô hạn tuần hoàn này là 264.