Ôn tập dao động cơ đề 3
- Câu 1 : Một vật dao động điều hòa dọc theo quỹ đạo dài 10cm với chu kỳ T = 2s. Quãng đường vật đi được trong thời gian 1 phút là
A 9m
B 3m
C 12m
D 6m
- Câu 2 : Một vật dao động điều hòa đi từ vị trí M có li độ -5cm theo chiều âm đến vị trí N có li độ 7cm theo chiều dương. Vật đi tiếp 18cm nữa thì quay lại M đủ 1 chu kỳ. Biên độ dao động của vật là
A 9cm
B 7cm
C 10cm
D 8cm
- Câu 3 : Một vật dao động điều hòa trên trục Ox với phương trình động lực học có dạng \(40x + x'' = 0;\left( {{\pi ^2} = 10} \right)\). Kết luận đúng là
A Dao động của vật là điều hòa với tần số góc \(\omega = 2\pi \left( {rad/s} \right)\)
B Dao động của vật là tuần hoàn với tần số góc \(\omega = 20\pi \left( {rad/s} \right)\)
C Dao động của vật là tuần hoàn với tần số góc \(\omega = 40\left( {rad/s} \right)\)
D Dao động của vật là điều hòa với tần số góc \(\omega = 40\left( {rad/s} \right)\)
- Câu 4 : Cho hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số \({x_1}\; = {A_1}cos\left( {\omega t + {\varphi _1}} \right);{\rm{ }}{x_2}\; = {A_2}cos\left( {\omega t + {\varphi _2}} \right).\) Biết \(4{x_1}^2\; + {\rm{ }}{x_2}^2\; = 13\) và khi x1 = 1cm thì v1 = 6cm/s, xác định v2 khi đó
A 12cm/s
B 9cm/s
C ± 8cm/s
D ± 6cm/s
- Câu 5 : Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A = 10cm, chu kỳ T = 2s. TÍnh thời gian ngắn nhất để vật đi hết quãng đường s = 30cm là
A \(\frac{1}{3}\;s\)
B \(\frac{4}{3}s\;\)
C \(\frac{2}{3}s\)
D \(\frac{1}{2}s\)
- Câu 6 : Một con lắc lò xo, gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 100N/m, vật nặng khối lượng m = 1kg. Kích thích cho vật dao động điều hòa trên mặt phẳng ngang không ma sát. Khi vật có tốc độ 60cm/s thì lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn 8N. Xác định gia tốc cực đại của vật trong quá trình dao động
A 5m/s2
B 12m/s2
C 8m/s2
D 10m/s2
- Câu 7 : Vật thực hiện đồng thời hai dao động cùng phương có phương trình lần lượt là\({x_1}\; = 8cos\left( {20t--\frac{\pi }{3}} \right)cm;\,\,{x_2}\; = 3cos\left( {20t + {\rm{ }}\frac{\pi }{3}} \right)cm.\) Tốc độ dao động cực đại là
A 1m/s
B 2m/s
C 0,5m/s
D 1,4m/s
- Câu 8 : Một quả cầu dao động với biên độ A = 5cm, chu kỳ 0,4s. Vận tốc của quả cầu tại thời điểm vật có li độ x = 3cm và đang đi theo chiều dương xấp xỉ bằng
A – 62,8m/s
B 62,8cm/s
C – 62,8cm/s
D 62,8m/s
- Câu 9 : Cho con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A theo phương thẳng đứng. Độ lớn cực đại của lực đàn hồi lớn gấp 3 lần trọng lượng của vật nặng. Đúng lúc vật đi qua vị trí lò xo không biến dạng, người ta giữ chặt điểm chính giữa lò xo lại. Tỉ số giữa biên độ dao động mới so với biên độ lúc đầu k = A’/A gần giá trị nào nhất sau đây?
A 0,35
B 0,66
C 1
D 0,87
- Câu 10 : Một vật dao động điều hòa với biên độ A, chu kì T đang đi về vị trí cân bằng, sau khỏang thời gian t kể từ thời điểm ban đầu (t = 0, vật ở vị trí biên ), vật có thế năng bằng 30J. Đi tiếp 1 khoảng thời gian 3.t nữa thì vật chỉ còn cách vị trí cân bằng 1 khoảng bằng \(\frac{A}{7}\) . Biết \(4t < \frac{T}{4}.\) Khi tiếp tục đi thêm thời gian \(\frac{T}{4}\) thì thế năng của vật là
A 33.5J
B 0.8J
C 45,1J
D 0,7J.
- Câu 11 : Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 25N/m và vật m có khối lượng 300g nằm ngang trong đó ma sát giữa vật m và sàn có thể bỏ qua. Vật M khối lượng 200g được nối với vật m bằng một sợi dây nhẹ, dài và không dãn như hình vẽ. Hệ số ma sát trượt giữa M và sàn là 0,25. Lúc đầu vật m được giữ ở vị trí lò xo dãn 10cm (trong giới hạn đàn hồi), sợi dây căng. Thả nhẹ vật m để hệ chuyển động. Lấy g = 10m/s2. Tính từ thời điểm lò xo bị nén mạnh nhất lần đầu tiên, tốc độ cực đại của vật m là
A 54,8cm/s
B 52cm/s
C 28,3cm/s
D 42,4cm/s
- Câu 12 : Hai điểm sáng dao động điều hòa trên cùng một trục Ox quanh vị trí cân bằng O với cùng tần số. Biết điểm sáng 1 dao động với biên độ 6cm và lệch pha \(\frac{\pi }{2}\) so với dao động của điểm sáng 2. Hình bên là đồ thị mô tả khoảng cách giữa hai điểm sáng trong quá trình dao động. Tốc độ cực đại của điểm sáng 2 là
A \(\frac{{20\pi }}{3}\) (cm/s)
B \(\frac{{10\pi }}{3}\) (cm/s)
C \(\frac{{5\pi }}{3}\) (cm/s)
D \(\frac{{40\pi }}{3}\) (cm/s)
- Câu 13 : Hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt\({x_1}\; = {A_1}cos\left( {4\pi t--\frac{\pi }{6}} \right){\rm{ ; }}{x_2}\; = {A_2}cos\left( {4\pi t{\rm{ }}--\pi } \right)\) (với A1 và A2 là các hằng số dương). Biết biên độ dao động tổng hợp của hai dao động trên là 6cm. Để A2 đạt giá trị lớn nhất có thể của nó thì A1 có giá trị
A 2\(\sqrt 3 \) cm
B 6\(\sqrt 3 \)cm
C 3cm
D 12cm
- Câu 14 : Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ và lò xo có độ cứng 20N/m dao động điều hòa với chu kỳ 2s. Khi pha dao động là \(\frac{\pi }{2}\)thì vận tốc của vật là \( - 20\sqrt 3 cm/s\). Lấy π2 = 10. Khi vật đi qua vị trí có li độ 3πcm thì động năng của con lắc là
A 0,72J
B 0,03J
C 0,18J
D 0,36J
- Câu 15 : Hai con lắc lò xo đặt trên mặt nằm ngang không ma sát, hai đầu gắn hai vật nặng khối lượng m1 = m2, hai đầu lò xo còn lại gắn cố định vào hai tường thẳng đứng đối diện nhau sao cho trục chính của chúng trùng nhau. Độ cứng tương ứng của mỗi lò xo lần lượt là k1 = 100N/m; k2 = 400N/m. Vật m1 đặt bên trái, m2 đặt bên phải. Kéo m1 về bên trái và m2 về bên phải rồi buông nhẹ hai vật cùng thời điểm cho chúng dao động điều hòa cùng cơ năng 0,125J. Khi hai vật ở vị trí cân bằng chúng cách nhau 10cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vật trong quá trình dao động là
A 9,8cm
B 6,25cm
C 2,5cm
D 3,32cm
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất